Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2622/QĐ-UBND Thanh Hóa 2022 dự án đầu tư xây dựng công trình: Di dân, tái định cư thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2622/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2622/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thi |
Ngày ban hành: | 01/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
tải Quyết định 2622/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA ________ Số: 2622/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ Thanh Hoá, ngày 01 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
_______________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 193/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hoá về chủ trương đầu tư dự án Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 5310/SXD-HĐXD ngày 22/7/2022 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa (kèm theo hồ sơ dự án).
QUYẾT ĐỊNH:
(Tuân thủ theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư tại thôn 7, xã Tân Trường, thị xã Nghi Sơn được phê duyệt tại Quyết định số 4340/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của Chủ tịch UBND thị xã Nghi Sơn).
Được thiết kế tuân thủ theo cao độ quy hoạch, mặt bằng quy hoạch được duyệt và khớp nối với hiện trạng, độ dốc dọc lớn nhất Imax = 0,9%, nhỏ nhất Imin = 0,0%.
- Tuyến đường D01 (mặt cắt 2-2): điểm đầu giao với đường nhựa hiện trạng tại Trường mầm non, điểm cuối N1 giao với đường Anh Trỗi, chiều dài 184,49m; chiều rộng nền đường Bn=17,5m; mặt đường rộng Bm = 7,5m; vỉa hè: Bh = 2x5,00 = 10,00m;
- Tuyến đường D02 (mặt cắt 2-2): điểm đầu N6 giao với đường hiện trạng tại sau UBND xã Tân Trường, điểm cuối tiếp N4 giao với đường Anh Trỗi, chiều dài 257,18m; chiều rộng nền đường Bn=17,5m; mặt đường rộng Bm = 7,5m; vỉa hè: Bh = 2x5,00 = 10,00m;
- Tuyến đường D03 (mặt cắt 2-2): điểm đầu N8 giao với đường hiện trạng tại sau UBND xã Tân Trường, điểm cuối N7 giao với tuyến N01, chiều dài 156,78m; chiều rộng nền đường Bn=17,5m; mặt đường rộng Bm = 7,5m; vỉa hè: Bh = 2x5,00 = 10,00m;
- Tuyến đường N01(mặt cắt 2-2): giao với tuyến D02 tại N5 và giao với D03 tại N7, chiều dài 128,50m; chiều rộng nền đường Bn=17,5m; mặt đường rộng Bm = 7,5m; vỉa hè: Bh = 2x5,00 = 10,00m;
- Tuyến đường N02 (mặt cắt 1-1): điểm đầu N2 giao với đường hiện trạng trước trường Mầm non, điểm cuối N6 giao với đường nhựa hiện trạng sau UBND xã Tân Trường, chiều dài 122,0m; chiều rộng nền đường Bn=28,5m; Mặt đường rộng Bm = 5,5 + 6,5 = 12m; chiều rộng mặt đường tránh xe Bmtx = 5,5m; chiều rộng dải phân cách giữa Bdpcg=1m; Vỉa hè: Bh = 2x5,00 = 10,00m;
- Tuyến đường N03 (mặt cắt 3-3): điểm đầu N3 giao với đường hiện trạng, điểm cuối N6 giao với đường nhựa hiện trạng, chiều dài 75,00m; chiều rộng nền đường Bn=13,5m; mặt đường rộng Bm = 5,5m; vỉa hè: Bh = 2x4,00 = 8,00m;
- Tuyến đường N04 (mặt cắt 3-3): điểm đầu N9 giao với đường hiện trạng, điểm cuối N10 giao với đường nhựa hiện trạng, chiều dài 103,38m; chiều rộng nền đường Bn=13,5m; mặt đường rộng Bm = 5,5m; vỉa hè: Bh = 2x4,00 = 8,00m.
Trước khi đắp nền phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ và lớp bùn chiều dày trung bình 30cm; độ dốc mái ta luy nền đắp thiết kế 1/1,5, nền đào 1/1; các tuyến đường chủ yếu là nền đắp, đắp nền đường bằng đất đồi đầm chặt K > 0,95.
Mặt đường bê Tổng nhựa có Eyc > 120MPa, kết cấu áo đường từ trên xuống như sau: Bê Tổng nhựa C19 dày 7cm; tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2; móng trên cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm; móng dưới cấp phối đá dăm loại 2 dày 24cm; lớp đất sát đáy móng đầm chặt K> 98 dày 50cm.
- Vỉa hè: Thiết kế lát hè bằng gạch bê Tổng tự chèn hình lục lăng màu đỏ chiều dày 5cm, vữa xi măng M75 dày 2cm trên lớp đệm cát tạo phẳng dày 5,0cm.
- Bó vỉa vỉa hè: Bó vỉa hè bằng BTXM M200 đá 1x2; kích thước (230x260)mm; đoạn đường thẳng dài 1,0m, đoạn đường cong dài 0,4m; đệm vữa xi măng M75 dày 2cm trên lớp móng BTXM M150 dày 10cm.
- Bó vỉa dải phân cách: Ngăn cách phần đường xe chạy với tuyến N02 bằng bó vỉa, kết cấu: BTXM M200 đá 1x2, kích thước (450x260)mm; đoạn đường thẳng dài 1,0m, đoạn đường cong dài 0,4m; đệm vữa xi măng M75 dày 2cm trên lớp móng BTXM M150 dày 10cm.
- Đan rãnh: Dọc hai bên mép đường bố trí đan rãnh BTXM M200 đổ tại chỗ dày 7cm.
- Hố trồng cây có kích thước (100x100)cm, xây gạch VXM M75 dày 10,5cm; trát VXM M75 dày 1,5cm, lớp móng BTXM M100 dày 10cm;
- Khóa hè: xây gạch Bê Tổng không nung VXM mác 75 dày 10,5cm, cao 30cm; trát VXM mác 75 dày 1,5cm mặt trên, móng khóa hè BTXM M100.
- Toàn bộ nước mưa được thu gom vào các cửa thu, thu nước trực tiếp từ mặt đường xuống hệ thống rãnh xây dọc tuyến trên vỉa hè có kích thước B=500mm, nước thu về được đổ ra cống ngang hiện trạng phía Nam của khu tái định cư.
- Kết cấu rãnh: xây gạch bê Tổng đặc VXM M75 dày 22cm; trát vữa xi măng M75 dày 1,5cm; móng BTXM M200 dày 15cm trên lớp đá dăm đệm dày 10cm; mũ mố, tấm đan bằng BTCT M250 dày 12cm (đối với đoạn qua đường dày 15cm).
- Hố thu: Xây gạch bê Tổng đặc VXM M75 dày 22cm; trát VXM M75 dày 1,5cm; lót móng bằng đá dăm (4x6) dày 10cm; móng hố thu đổ BT tại chỗ M200 dày 15cm; mũ mố, tấm đan bằng BTCT M250 dày 12cm.
- Ga thu nước, kết cấu: bằng BTCT M250 trên móng BTXM M150 dày 10cm, tấm chắn rác bằng Composite.
- Thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, thiết kế riêng so với hệ thống thoát nước mưa, cống thoát nước thải là cống BTCT D300 được bố trí ngầm dưới vỉa hè. Tại những khúc ngoặt hoặc Chủyển giao giữa hệ thống cống và rãnh có bố trí hố thăm, ngoài ra các hố thu được bố trí với khoảng cách 30 - 40m để gom nước từ các hộ dân. Nước thải được xử lý qua bể tự hoại xây dựng của các hộ dân, sau đó sẽ được thu gom bằng hệ thống ống PVC D110 và đổ vào các hố thu nước thải. Nước thải được gom và đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung bằng vật liệu composite hợp khối để xử lý. Nước thải sau khi xử lý sẽ đấu nối thoát nước theo quy hoạch (chi tiết theo Quyết định số 205/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 13/7/2022 của Trưởng Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN tỉnh về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án).
- Kết cấu hố thu, thăm trên vỉa hè: Thân hố xây bằng gạch không nung, trát vữa XM mác 75 dày 1,5cm mặt trong; đáy hố bằng BTXM M150 dày 15cm, đặt trên lớp đá dăm đệm dày 10cm; tấm đan BTCT M250 dày 12cm.
- Nguồn nước cấp lấy từ đường ống cấp nước phía Đông Nam khu vực quy hoạch theo định hướng quy hoạch Chủng.
- Đường ống cấp nước sử dụng ống HDPE, tuyến chính sử dụng ống D110 để phân phối và phục vụ công tác cứu hỏa, tuyến nhánh sử dụng ống D50. Các đoạn ống qua đường đặt trong ống thép lồng bảo vệ. Tại điểm đầu đấu nối cấp nước thiết kế hố van đồng hồ để quản lý vận hành. Trên tuyến ống D110 bố trí các trụ cứu hỏa.
- Xây dựng mới đường dây cáp ngầm 35kV cấp điện cho các trạm biến áp từ vị trí cột số 02- NR Trường TH & MN Tân Trường và cột số 6 - Nhánh rẽ TBA Khu tái định cư cao tốc Bắc Nam lộ 373E9.13, có chiều dài 265m, sử dụng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-Water-35kV-M3x70mm2.
- Cáp ngầm được đi trong rãnh cáp theo thiết kế đảm bảo kỹ thuật, cáp ngầm được luồn trong ống nhựa gân xoắn chịu lực HDPE - 160/125, rãnh cáp có cát đen + gạch chỉ đặc + lưới báo hiệu cáp, đoạn cáp qua đường được luồn trong ống thép mạ kẽm F168 để bảo vệ cáp.
- Xây dựng mới 03 TBA với tổng công suất 900kVA, gồm: 01 TBA công suất 400kVA, 01 TBA công suất 320kVA và 01 TBA công suất 180kVA cấp điện cho Khu tái định cư.
- Các Trạm biến áp được thiết kế theo kiểu trạm Kios, máy biến áp được đặt trên móng xây ở giữa, tủ điện hạ thế và tủ điện trung thế RMU được đặt trên móng xây hai bên máy biến áp.
Xây dựng mới đường dây cáp ngầm hạ thế cấp điện cho Khu tái định cư từ 02 lộ ra tủ hạ thế của các TBA. Tuyến trục chính đường dây 0,4kV dùng cáp ngầm 0,6/1kV tiết diện Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-(3x120+1x70)mm2, các nhánh rẽ dùng cáp ngầm 0,6/1kV tiết diện Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- (3x70+1x50)mm2 và cáp ngầm tiết diện (3x50+1x35)mm2.
- Thiết kế 42 cột đèn chiếu sáng, loại cột thép bát giác liền cần cao 8m vươn 1,5m, dày 3mm, sử dụng bóng đèn LED-120W.
- Sử dụng cáp đồng 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC-(3x16+1x10)mm2 cấp nguồn từ tủ hạ thế của các TBA tới tủ điều khiển chiếu sáng; cáp đồng 0,6/1kV- Cu/XLPE/PVC-(3x10+1x6)mm2 cấp nguồn từ tủ điều khiển chiếu sáng tới các cột đèn chiếu sáng đường phố. Cáp cấp điện cho hệ thống chiếu sáng được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE D65/50 và đặt ngầm dưới vỉa hè.
12. Tổng mức đầu tư (làm tròn): 378.668.336.000 đồng; trong đó:
- Chi phí bồi thường, GPMB: | 316.363.000.000 đồng |
- Chi phí xây dựng: | 26.100.230.958 đồng |
- Chi phí thiết bị: | 2.511.797.000 đồng |
- Chi phí quản lý dự án: | 635.901.578 đồng |
- Chi phí tư vấn ĐTXD: | 2.418.036.680 đồng |
- Chi phí khác: | 974.108.157 đồng |
- Chi phí dự phòng: | 29.665.261.322 đồng |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
- Phạm vi giải phóng mặt bằng: Phù hợp với quy mô và tuân thủ quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện: Thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND thị xã Nghi Sơn; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Nghi Sơn; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 QĐ; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c); - Lưu: VT, CN.(Mld98). | KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi |
Phụ lục: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
Dự án: Di dân, sắp xếp dân cư, tái định cư một số hộ dân thôn Lâm Quảng, xã Tân
Trường, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
(Kèm theo Quyết định số 2622/QĐ-UBND ngày 1/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị: Đồng.
TT | NỘI DUNG CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | THÀNH TIỀN (SAU THUẾ VAT) | |
I | Chi phí bồi thường, GPMB | (1)+(2) | 316.363.000.000 | |
1 | Phần đền bù, GPMB cho 115 hộ dân thôn Lâm Quảng | Tổng hợp theo giá trị của chủ đầu tư | 302.207.000.000 | |
2 | Phần bồi thường GPMB vị trí xây dựng khu tái định cư | 14.156.000.000 | ||
II | Chi phí xây dựng | Diễn giải chi tiết | 26.100.230.958 | |
III | Chi phí thiết bị | (1)+(2) | 2.511.797.000 | |
1 | Phần điện | Diễn giải chi tiết | 1.677.443.000 | |
2 | Phần thoát nước thải (bể lắng Composite) | 834.354.000 | ||
IV | Chi phí quản lý dự án | (GXD + GTB)trước VAT x 2,404% | 635.901.578 | |
V | Chi phí tư vấn ĐTXD | (1)+(2)+... + (21) | 2.418.036.680 | |
1 | Chi phí thực hiện khảo sát, lập đồ án QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 | Diễn giải chi tiết | 489.457.000 | |
2 | Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát bước lập BCNCKT | Diễn giải chi tiết | 3.784.000 | |
3 | Chi phí giám sát khảo sát bước lập BCNCKT | 5.546.000 | ||
4 | Chi phí khảo sát bước lập BCNCKT | Diễn giải chi tiết | 136.210.000 | |
5 | Chi phí lập BC nghiên cứu khả thi | (GXD + GTB)trước VAT x 0,626% | 178.835.415 | |
6 | Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát bước thiết kế BVTC | (Gksbvtcp)trước VAT x 3% | 1.111.111 | |
7 | Chi phí giám sát khảo sát bước thiết kế BVTC | (Gksbvtc)trước VAT x 4,072% | 1.629.000 | |
8 | Chi phí khảo sát bước thiết kế BVTC | Tạm tính | 40.000.000 | |
9 | Chi phí thiết kế BVTC+DT | (GxD)trước VAT x 1,723% | 448.947.650 | |
10 | Chi phí thẩm tra thiết kế | GxDtrước VAT x 0,167% | 43.513.788 | |
11 | Chi phí thẩm tra dự toán | GxDtruớc VAT x 0,161% | 41.950.419 | |
12 | Chi phí lập HSMT xây lắp và đánh giá HSDT XL | GxDtrước VAT x 0,304% | 79.210.729 | |
13 | Chi phí lập HSMT xây lắp và đánh giá HsDT TB | GTBtruớc VAT x 0,302% | 7.585.627 | |
14 | Chi phí lập HSMT xây lắp và đánh giá HSDT tư vấn GS + kiểm toán | Ggs+kttrước VAT x 0,806% | 9.448.191 |
|
15 | Chi phí thẩm định giá vật liệu, thiết bị | Tạm tính | 100.000.000 |
|
16 | Chi phí giám sát thi công XD | GxDtrước VAT x 2,219% | 578.186.207 |
|
17 | Chi phí giám sát thi công TB | GTBtrước VAT x 0,803% | 20.169.730 |
|
18 | Chi phí thẩm định: HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu XL | GxDtrước VAT x 0,1% | 24.126.075 |
|
19 | Chi phí thẩm định: HSMT, kết quả LCNT giám sát + kiểm toán | Mức tối thiểu | 2.000.000 |
|
20 | Chi phí thẩm định: HSMT, kết quả lựa chọn nhà thầu TB | GTBtruớc VAT x 0,1% | 2.325.738 |
|
21 | Chi phí đánh giá tác động môi trường | Diễn giải chi tiết | 204.000.000 |
|
VI | Chi phí khác |
| 974.108.157 |
|
1 | Chi phí kiểm tra của CQ QLNN | GGS+TBtruớc VAT x 15% | 83.104.991 |
|
2 | Lệ phí thẩm định dự án ĐTXD | TMĐTx 0,014% x 50% | 4.361.189 |
|
3 | Chi phí bảo hiểm công trình | GxDtrước VAT x 0,150% | 39.808.023 |
|
4 | Chi phí thỏa thuận đấu nối cấp điện, cấp nước, thoát nước, HTKT | Tạm tính | 80.000.000 |
|
5 | Chi phí thẩm duyệt PCCC | TMĐT x 0,006% | 3.738.162 |
|
6 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán phần không bao gồm GPMB | 50%*(TMĐT-GPMB) x 0,162% | 50.465.181 |
|
7 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán phần GPMB | 50%*(GPMB) x 0,162% x 50% | 128.127.015 |
|
8 | Chi phí kiểm toán phần không bao gồm GPMB | (TMĐT-GPMB) x 0,241% | 165.164.439 |
|
9 | Chi phí kiểm toán phần GPMB | (GPMB) x 0,241% x 50% | 419.339.157 |
|
VII | Chi phí dự phòng |
| 29.665.261.322 |
|
1 | Yếu tố phát sinh khối lượng | (GXD+GTB+GTV+GQLDA+GGPMB+ Gk) x 6,36% | 22.196.595.530 |
|
2 | Yếu tố trượt giá | (GXD+GTB+GTV+GQLDA+GGPMB+ Gk) x 2,14% | 7.468.665.792 |
|
| Tổng cộng |
| 378.668.335.695 |
|
| Làm tròn |
| 378.668.336.000 |
|