Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 245/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực giáo dục, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 245/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 245/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/02/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 245/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 245/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực giáo dục, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 37/2004/CT-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 09/1998/NQ-CP về Chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm của Chính phủ đến năm 2010;
Căn cứ kế hoạch số 01/2005/KH-BCĐ138/CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm của Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ Công an tại công văn số 102/BCA (V26) ngày 02 tháng 8 năm 2007, công văn số 70/2008/BCA (V26) ngày 11 tháng 01 năm 2008; ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 3801/BLĐTBXH-TCDN ngày 18 tháng 10 năm 2007; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 7839/BKH-QPAN ngày 24 tháng 10 năm 2007; ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 13450/BTC-VI ngày 08 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực giáo dục, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam với nội dung như sau:
1. Tên Đề án: Tăng cường năng lực giáo dục, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam.
2. Cơ quan quản lý: Bộ Công an.
3. Cơ quan chủ trì: Cục V26 - Bộ Công an.
4. Cơ quan thực hiện: các trại giam trực thuộc Cục V26 - Bộ Công an (có Phụ lục kèm theo).
5. Mục tiêu của Đề án:
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam nhằm tạo sự chuyển biến tích cực, nâng cao chất lượng công tác cải tạo giam giữ, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ của các trại giam và ngăn ngừa phòng, chống tái phạm.
6. Nội dung Đề án: bao gồm 2 Dự án thành phần
a) Dự án số 1: Đầu tư xây dựng cơ bản và trang bị phương tiện, thiết bị dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam.
- Mục tiêu Dự án:
+ Đầu tư xây dựng cơ bản trong các trung tâm dạy nghề, bao gồm các hạng mục: xây dựng nhà học lý thuyết, nhà làm việc của trung tâm, nhà xưởng thực hành, nhà kho thành phẩm; xây dựng, cải tạo các công trình phụ trợ: sân, đường nội bộ, tường rào, hệ thống điện ngoài trời, hệ thống chống sét….;
+ Đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị dạy nghề.
- Quy mô đầu tư:
+ Xây dựng nhà làm việc của Trung tâm dạy nghề, cấp công trình: cấp III, diện tích xây dựng: 9.509m2;
+ Xây dựng nhà học lý thuyết, cấp công trình: cấp III, diện tích xây dựng: 11.593m2;
+ Xây dựng nhà xưởng thực hành, cấp công trình: cấp III, diện tích xây dựng: 39.127m2;
+ Xây dựng nhà kho thành phẩm, cấp công trình: cấp III, diện tích xây dựng: 11.640m2;
+ Xây dựng, cải tạo các công trình phụ trợ: sân, đường nội bộ, công trình phụ, tường bao, cây xanh, điện nước ngoài trời, hệ thống chống sét, hệ thống thông tin liên lạc;
+ Trang bị phương tiện, thiết bị dạy nghề cho các ngành nghề: xây dựng dân dụng; mộc dân dụng; hàn điện, hàn hơi, rèn, gò, tiện; sửa chữa động cơ, xe máy, ô tô; sửa chữa điện dân dụng, sửa chữa điện công nghiệp, điện tử, may công nghiệp, may thủ công, tin học văn phòng; dệt chiếu, dệt len…
b) Dự án số 2: Tổ chức giáo dục, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam.
- Mục tiêu của Dự án.
Tổ chức giáo dục, dạy nghề nhằm trang bị cho phạm nhân những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp để có ý thức và thói quen lao động, tạo sự chuyển biến căn bản công tác cải tạo giam giữ, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ của các trại giam và phòng ngừa tái phạm tội.
- Quy mô đầu tư.
+ Kinh phí thuê trả giáo viên giảng dạy;
+ Kinh phí soạn thảo chương trình, giáo án;
+ Kinh phí tổ chức thi tốt nghiệp, cấp chứng chỉ, bằng nghề;
+ Kinh phí mua sắm tài liệu học tập, văn phòng phẩm.
7. Ngành nghề và chương trình đào tạo:
- Các nghề đào tạo trong Đề án là những nghề thuộc Danh mục nghề đào tạo theo quy định hiện hành, phù hợp với nhu cầu của xã hội.
- Chương trình dạy nghề là các chương trình dạy nghề ngắn hạn (dưới 01 năm) được ban hành theo quy định hiện hành.
8. Tổng mức đầu tư là 446.676.213.000 đồng
(Bốn trăm bốn mươi sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi sáu triệu, hai trăm mười ba nghìn đồng chẵn).
Trong đó:
a) Dự án đầu tư xây dựng cơ bản và trang bị phương tiện, thiết bị dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam: 430.548.903.000 đồng, gồm:
- Chi phí xây dựng cơ bản: 189.809.600.000 đồng
- Thiết bị dạy nghề: 178.148.150.000 đồng
- Máy móc, dụng cụ văn phòng: 6.432.600.000 đồng
- Chi phí khác (5% CP XD&TB): 18.719.518.000 đồng
- Dự phòng phí (10% CP XD&TB): 37.439.035.000 đồng
b) Dự án tổ chức giáo dục, dạy nghề cho phạm nhân trong các trại giam: 15.458.300.000 đồng, gồm:
- Chi phí thuê trả giáo viên giảng dạy: 10.863.000.000 đồng
- Chi phí soạn thảo chương trình, giáo án: 720.000.000 đồng
- Chi phí tổ chức thi nghiệp, cấp chứng chỉ, bằng nghề: 1.430.000.000 đồng
- Chi phí tài liệu học tập, văn phòng phẩm: 429.000.000 đồng
- Chi phí khác (5%): 672.100.000 đồng
- Dự phòng phí (10%): 1.344.200.000 đồng
c) Chi phí xây dựng Đề án (0,15%): 669.010.000 đồng
9. Thời gian thực hiện:
- Giai đoạn I từ năm 2008 đến năm 2010: tổng mức đầu tư: 183.106.802.000 đồng.
- Giai đoạn II từ năm 2011 đến năm 2015: tổng mức đầu tư: 263.569.411.000 đồng.
10. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn ngân sách tập trung theo Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống tội phạm.
11. Hình thức thực hiện:
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, thực hiện Đề án.
12. Phương thức thực hiện
Đấu thầu, chỉ định thầu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thẩm định, phê duyệt các dự án thành phần của Đề án theo đúng quy định của Nhà nước; tổ chức chỉ đạo thực hiện Đề án; đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: có trách nhiệm bố trí ngân sách hàng năm để đảm bảo tiến độ thực hiện Đề án, dự án; giám sát quá trình đầu tư thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
3. Bộ Tài chính: có trách nhiệm bảo đảm đủ và kịp thời ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án; chủ trì, phối hợp với Bộ Công an xây dựng ban hành các cơ chế, chính sách đối với hoạt động lao động cải tạo kết hợp với đào tạo nghề cho phạm nhân ở các trại giam; hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và quyết toán kinh phí của Đề án, dự án theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công an hướng dẫn tổ chức hoạt động dạy nghề cho phạm nhân và các chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, người dạy nghề và người học nghề ở các trại giam; hỗ trợ xây dựng, chuyển giao chương trình, giáo trình dạy nghề và đào tạo đội ngũ phạm nhân hướng dẫn nghề.
5. Các địa phương: có trách nhiệm tạo điều kiện cho các trại giam trong việc tổ chức sản xuất, tạo việc làm cho phạm nhân; giúp đỡ các phạm nhân sau khi ra khỏi trại giam trở về địa phương tìm kiếm việc làm, tái hòa nhập nhanh chóng với cộng đồng.
6. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Đề án, dự án theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí, thất thoát.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ; Công an, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo; Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: KTTH, VX, TH; - Lưu: Văn thư, NC (5b) |
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
Danh mục các trại giam được đầu tư dạy nghề cho phạm nhân
(Ban hành kèm theo Quyết định số 245/QĐ-TTg ngày
1. Trại giam Tân Lập.
2. Trại giam Vĩnh Quang
3. Trại giam Nam Hà
4. Trại giam Số 5
5. Trại giam Xuân Nguyên
6. Trại giam số 3
7. Trại giam An Điềm
8. Trại giam Xuân Phước.
9. Trại giam Gia Trung
10. Trại giam Xuân Lộc
11. Trại giam Xuyên Mộc
12. Trại giam Phước Hòa
13. Trại giam Kênh 5.
14. Trại giam Quyết Tiến
15. Trại giam Phú Sơn 4
16. Trại giam Thanh Xuân
17. Trại giam Hoàng Tiến.
18. Trại giam Ninh Khánh.
19. Trại giam Thanh Phong
20. Trại giam Bình Điền
21. Trại giam Kim Sơn
22. Trại giam A2.
23. Trại giam Đại Bình.
24. Trại giam Thủ Đức.
25. Trại giam An Phước
26. Trại giam Thạnh Hòa
27. Trại giam Định Thành.
28. Trại giam Châu Bình
29. Trại giam Cái Tàu
30. Trại giam Hồng Ca
31. Trại giam Yên Hạ
32. Trại giam Ngọc Lý.
33. Trại giam Quảng Ninh
34. Trại giam Thanh Lâm
35. Trại giam Số 6
36. Trại giam Đồng Sơn
37. Trại giam Sông Cái
38. Trại giam Đắc Trung
39. Trại giam Tống Lê Chân
40. Trại giam Cây Cầy.
41. Trại giam Kênh 7
42. Trại giam Cao Lãnh.
43. Trại giam Mỹ Phước.