Quyết định 1438/QĐ-TTg 2024 chủ trương đầu tư dự án xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1438/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1438/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1438/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1438/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp Trấn Yên (giai đoạn I), tỉnh Yên Bái
_________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ tại các công văn số 1796/VPCP-NN ngày 20 tháng 3 năm 2024 và số 5866/VPCP-NN ngày 17 tháng 8 năm 2024 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trấn Yên (giai đoạn I), tỉnh Yên Bái;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do Tổng Công ty Viglacera - CTCP nộp lần đầu ngày 15 tháng 9 năm 2022 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Xét báo cáo thẩm định số 2794/BC-BKHĐT ngày 15/4/2024 và công văn số 8962/BKHĐT-QLKKT ngày 29 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các công văn số 562/BNN-KL ngày 18 tháng 01 năm 2024, số 5850/BNN-KL ngày 08 tháng 8 năm 2024 và số 6798/BNN-KL ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Tổng Công ty Viglacera - CTCP.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Trấn Yên (giai đoạn I).
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 254,59 ha (trong đó, phần diện tích đất thuộc dự án đầu tư đã bị chấm dứt hoạt động của Công ty cổ phần Edge Glass chỉ được giao cho Nhà đầu tư sau khi cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Yên Bái thực hiện xong thủ tục thu hồi đất của Công ty cổ phần Edge Glass theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, đảm bảo không xảy ra khiếu nại, khiếu kiện).
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 2.184,33 tỷ đồng (Bằng chữ: Hai nghìn một trăm tám mươi tư tỷ ba trăm ba mươi ba triệu đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 327,65 tỷ đồng (Bằng chữ: Ba trăm hai mươi bảy tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: các xã Bảo Hưng và Minh Quân, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
8. Dự kiến quy mô diện tích rừng cần chuyển sang mục đích khác để thực hiện dự án: 63,401 ha rừng trồng là rừng sản xuất.
9. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái hướng dẫn nhà đầu tư quy định cụ thể tiến độ thực hiện dự án, trong đó lưu ý tiến độ góp vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư để thực hiện dự án phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
10. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung thẩm định, tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, số liệu và các nội dung trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng và quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW.
- Chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về môi trường, trong đó lưu ý việc xả thải của khu công nghiệp Trấn Yên vào đầu nguồn sông Hồng; theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường của nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án, đảm bảo không ảnh hưởng đến nguồn nước khu vực hạ lưu sông Hồng.
4. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
Chịu trách nhiệm về việc Tổng Công ty Viglacera - CTCP sử dụng vốn, huy động vốn để đầu tư vào dự án; bảo đảm hiệu quả đầu tư, bảo toàn và phát triển vốn nhà nước trong quá trình đầu tư dự án và thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái:
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về sự phù hợp của dự án với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm về những nội dung đã chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó liên quan đến việc thu hồi quyết định chủ trương đầu tư của Công ty cổ phần Edge Glass, đảm bảo không để xảy ra khiếu nại, khiếu kiện. Việc triển khai giai đoạn II của khu công nghiệp Trấn Yên (84,41 ha) phải phù hợp điều kiện thu hút đầu tư và hiệu quả sử dụng đất; trường hợp điều chỉnh diện tích này và chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, khu công nghiệp, đất đai và pháp luật có liên quan. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
b) Thực hiện trình tự, thủ tục cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trong đó có đất trồng lúa, đất rừng để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về trồng trọt. Trường hợp xác định có tài sản công thì xử lý theo quy định của pháp luật về tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp, nằm xen kẹt do Nhà nước quản lý (nếu có) phải đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
c) Tổ chức lập, thực hiện phương án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án, tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; đảm bảo các quyền lợi chính đáng và sự đồng thuận của tổ chức, cá nhân, đối tượng bị thu hồi đất, tránh xảy ra khiếu nại, khiếu kiện gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự tại địa phương, trong đó lưu ý nhà ở để phục vụ tái định cư phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về nhà ở; kiên quyết thu hồi đất của các nhà đầu tư hạ tầng không có năng lực, để chậm tiến độ nhằm sử dụng có hiệu quả đất khu công nghiệp để tạo môi trường đầu tư lành mạnh theo quy định tại Nghị quyết số 499/NQ-UBTVQH15 ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
d) Đối với việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện Dự án:
- Tiếp thu, thực hiện đầy đủ ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành liên quan đối với việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về hiện trạng rừng, thông tin nguồn gốc hình thành rừng và tính chính xác của số liệu, thông tin cung cấp liên quan đến đất rừng, điều tra và kiểm kê rừng; đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2025 và đến năm 2030 được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025 (được điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 tại Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ) và Quy hoạch tỉnh Yên Bái được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chỉ đạo các cơ quan có liên quan và nhà đầu tư thực hiện nghiêm túc việc phê duyệt và thực hiện phương án trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp, chỉ được triển khai thực hiện dự án sau khi hoàn thành các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện dự án theo đúng Chỉ thị số 13-CT/TW; chỉ thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm về việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, đảm bảo công khai, minh bạch, sử dụng rừng, đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng và đầy đủ theo quy định của pháp luật, không làm thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước.
- Có phương án khai thác tận dụng lâm sản và xử lý tài sản là rừng trồng theo quy định của pháp luật. Không để lợi dụng việc chuyển mục đích sử dụng rừng để phá rừng, khai thác lâm sản, lấn chiếm rừng trái pháp luật.
đ) Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 72 và Điều 93 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
e) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái và các cơ quan có liên quan:
- Rà soát, đảm bảo khu vực thực hiện dự án không có công trình di sản văn hóa vật thể hoặc ảnh hưởng đến sản phẩm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái; phù hợp với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhà đầu tư thực hiện theo quy hoạch xây dựng KCN Trấn Yên (giai đoạn I) được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành thủ tục xây dựng theo quy định; đảm bảo vị trí và quy mô diện tích của Dự án phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác có liên quan; thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp với định hướng tập trung phát triển các ngành sản xuất công nghiệp của vùng trung du và miền núi phía Bắc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, phương hướng phát triển các khu công nghiệp theo quy định tại điểm b mục 3 Phần V Điều 1 Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp tại Phụ lục II Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tinh Yên Bái thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (i) trong quá trình triển khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) phối hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, công trình văn hóa, thể thao cho người lao động làm việc trong KCN; (iii) thực hiện các thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và văn bản hướng dẫn.
- Giám sát chặt chẽ nhà đầu tư trong việc tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành và thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, trong đó có việc giám sát chặt chẽ việc quản lý nước thải, chất thải, phế liệu và xả thải vào đầu nguồn sông Hồng theo quy định của pháp luật; thu hút các dự án đầu tư sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, ít thâm dụng lao động và tài nguyên; đảm bảo khoảng cách an toàn giữa khu công nghiệp Trấn Yên (giai đoạn I) với khu vực xung quanh.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm cho thuê đất; giám sát chặt chẽ tiên độ thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo cam kết để thực hiện dự án; việc đáp ứng đủ các điều kiện của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và việc thực hiện các cam kết của nhà đầu tư về việc đảm bảo điều kiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 35/2022/NĐ-CP; trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì thực hiện các thủ tục phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
- Thực hiện trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 71 và Điều 94 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP.
6. Trách nhiệm của Tổng Công ty Viglacera - CTCP (nhà đầu tư)
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự án theo Quyết định này; thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo quy hoạch xây dựng khu công nghiệp Trấn Yên (giai đoạn I) được cấp có thẩm quyền phê duyệt - chịu mọi rủi ro, chi phí và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định tại Điều 47 và Điều 48 Luật Đầu tư trong trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư và quy định của pháp luật về đất đai; tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b) Đảm bảo sử dụng vốn chủ sở hữu theo cam kết để thực hiện dự án theo đúng tiến độ; đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; cụ thể hóa phương án vay vốn trong hợp đồng tín dụng; ký quỹ hoặc có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án.
c) Chỉ được thực hiện Dự án sau khi việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất và chuyển mục đích sử dụng rừng trong khu vực thực hiện Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, pháp luật về lâm nghiệp.
Có trách nhiệm nộp một khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về trồng trọt; có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
d) Phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái và các cơ quan có liên quan thực hiện xử lý tài sản công trong khu vực thực hiện dự án, không để xảy ra thất thoát tài sản, ngân sách nhà nước, tránh xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện phức tạp;
đ) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước, trong đó có việc quản lý hoạt động xả thải vào đầu nguồn sông Hồng, đảm bảo không ảnh hưởng đến nguồn nước.
e) Đầu tư xây dựng và thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp với định hướng tập trung phát triển các ngành sản xuất công nghiệp của vùng trung du và miền núi phía Bắc theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, phương hướng phát triển các khu công nghiệp theo quy định tại điểm b mục 3 Phần V Điều 1 Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 và phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp theo quy định tại điểm a mục 3 Phần IV Điều 1 Quyết định số 1086/QĐ-TTg và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1086/QĐ-TTg.
g) Cam kết không khiếu nại, khiếu kiện trong trường hợp không được giao đất, cho thuê đất đối với phần diện tích đất của Công ty cổ phần Edge Glass.
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính; - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái; - Tổng Công ty Viglacera - CTCP; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT; - Lưu: VT, CN (3b). |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |