Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 9459/BKHĐT-ĐTNN của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cấp tài khoản báo cáo trực tuyến về tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 9459/BKHĐT-ĐTNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 9459/BKHĐT-ĐTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Trung |
Ngày ban hành: | 15/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Công văn 9459/BKHĐT-ĐTNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9459/BKHĐT-ĐTNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bộ Khoa học và Công nghệ |
Theo quy định tại Điều 71 Luật Đầu tư năm 2014, Điều 52 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật đầu tư, định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo về tình hình đầu tư nước ngoài trên địa bàn gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Việc báo cáo được thực hiện trực tuyến trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.
Trên cơ sở đó, các địa phương triển khai thực hiện báo cáo cũng như cấp tài Khoản, đôn đốc doanh nghiệp FDI báo cáo trên Hệ thống. Tuy nhiên, theo thống kê từ hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài tới thời điểm hiện tại mới chỉ có 9.506 dự án trên tổng số 24.544 dự án trên địa bàn cả nước được cấp tài Khoản báo cáo (Danh sách chi tiết theo địa phương gửi kèm theo).
Để việc báo cáo được thực hiện nghiêm túc theo quy định tại Điều 71 Luật Đầu tư và Điều 52 Nghị định 118/2015/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ đạo các Ban Quản lý KCNC và Ủy ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW chỉ đạo các Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Quản lý KCN, KCX, KKT khẩn trương rà soát và triển khai cấp tài Khoản báo cáo cho toàn bộ các dự án FDI thuộc phạm vi quản lý và đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện việc báo cáo trực tuyến trên Hệ thống theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện chế độ báo cáo phải có các biện pháp nhắc nhở, xử phạt theo quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư. Đồng thời, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trân trọng cảm ơn và mong nhận được sự hợp tác của Quý Cơ quan./.
(Thông tin chi tiết liên hệ: 080.48087/080.48973/0977.746.363)
Nơi nhận:
| KT. BỘ TRƯỞNG |
STT | Cơ quan quản lý | Dự án đã cấp tài Khoản | Dự án chưa cấp tài Khoản |
1 | Sở KH&ĐT thành phố Hồ Chí Minh | 1988 | 4515 |
2 | Sở KH&ĐT Hà Nội | 1582 | 2462 |
3 | Sở KH&ĐT Bình Dương | 93 | 1223 |
4 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương | 191 | 1222 |
5 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai | 550 | 701 |
6 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh | 254 | 511 |
7 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore | 143 | 421 |
8 | Sở KH&ĐT Long An | 19 | 370 |
9 | Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Long An | 187 | 368 |
10 | Sở KH&ĐT Đà Nẵng | 54 | 337 |
11 | Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công Nghiệp TPHCM | 439 | 230 |
12 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội | 182 | 190 |
13 | Sở KH&ĐT Bắc Ninh | 175 | 179 |
14 | Sở KH&ĐT Hưng Yên | 79 | 165 |
15 | Sở KH&ĐT Đồng Nai | 55 | 157 |
16 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu | 34 | 140 |
17 | Sở KH&ĐT Hải Phòng | 204 | 138 |
18 | Sở KH&ĐT Bà Rịa Vũng Tàu | 65 | 126 |
19 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng | 18 | 104 |
20 | Sở KH&ĐT Quảng Nam | 0 | 93 |
21 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc | 135 | 86 |
22 | Sở KH&ĐT Hải Dương | 113 | 79 |
23 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước | 67 | 72 |
24 | Sở KH&ĐT Phú Thọ | 10 | 63 |
25 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hải Dương | 156 | 61 |
26 | Sở KH&ĐT Bình Phước | 0 | 56 |
27 | Sở KH&ĐT Bắc Giang | 70 | 55 |
28 | Ban Quản lý các Khu kinh tế Hải Phòng | 204 | 54 |
29 | Sở KH&ĐT Thừa Thiên Huế | 9 | 53 |
30 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam | 118 | 48 |
31 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang | 180 | 44 |
32 | Sở KH&ĐT Vĩnh Phúc | 50 | 36 |
33 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Nguyên | 63 | 35 |
34 | Sở KH&ĐT Kiên Giang | 0 | 34 |
35 | Sở KH&ĐT Lạng Sơn | 0 | 33 |
36 | Ban quản lý Khu công nghệ cao TP.HCM | 25 | 27 |
37 | Sở KH&ĐT Hà Nam | 18 | 25 |
38 | Sở KH&ĐT Lào Cai | 2 | 25 |
39 | Sở KH&ĐT Nghệ An | 24 | 23 |
40 | Sở KH&ĐT Cần Thơ | 30 | 20 |
41 | Sở KH&ĐT Khánh Hòa | 30 | 20 |
42 | Sở KH&ĐT Ninh Thuận | 17 | 20 |
43 | Sở KH&ĐT Quảng Ninh | 47 | 19 |
44 | Sở KH&ĐT Hòa Bình | 10 | 17 |
45 | Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ | 8 | 17 |
46 | Sở KH&ĐT Bình Thuận | 93 | 16 |
47 | Sở KH&ĐT Hậu Giang | 0 | 16 |
48 | Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên | 0 | 16 |
49 | Sở KH&ĐT Cao Bằng | 2 | 14 |
50 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tiền Giang | 60 | 14 |
51 | Sở KH&ĐT Thanh Hóa | 54 | 12 |
52 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Thuận | 15 | 12 |
53 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 0 | 12 |
54 | Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | 25 | 12 |
55 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ninh | 44 | 11 |
56 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long | 14 | 10 |
57 | Sở KH&ĐT Lâm Đồng | 79 | 9 |
58 | Sở KH&ĐT Sóc Trăng | 2 | 9 |
59 | Sở KH&ĐT Thái Bình | 22 | 9 |
60 | Ban Quản lý Khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo | 0 | 9 |
61 | Ban quản lý Khu Kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn | 0 | 8 |
62 | Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc | 6 | 8 |
63 | Sở KH&ĐT Đăk Nông | 3 | 7 |
64 | Sở KH&ĐT Ninh Bình | 22 | 7 |
65 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Thái Bình | 36 | 7 |
66 | Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong | 38 | 7 |
67 | Sở KH&ĐT Bến Tre | 27 | 6 |
68 | Sở KH&ĐT Cà Mau | 1 | 6 |
69 | Sở KH&ĐT Đăk Lăk | 7 | 6 |
70 | Sở KH&ĐT Hà Tĩnh | 12 | 6 |
71 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam | 28 | 6 |
72 | Sở KH&ĐT Hà Giang | 3 | 5 |
73 | Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình | 26 | 5 |
74 | Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn | 28 | 5 |
75 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định | 23 | 5 |
76 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh | 45 | 5 |
77 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai | 0 | 5 |
78 | Sở KH&ĐT Đồng Tháp | 10 | 4 |
79 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng | 1 | 4 |
80 | Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh Cao Bằng | 7 | 4 |
81 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị | 0 | 4 |
82 | Sở KH&ĐT Bình Định | 41 | 3 |
83 | Sở KH&ĐT Lai Châu | 0 | 3 |
84 | Sở KH&ĐT Nam Định | 48 | 3 |
85 | Sở KH&ĐT Phú Yên | 26 | 3 |
86 | Sở KH&ĐT Quảng Bình | 14 | 3 |
87 | Sở KH&ĐT Thái Nguyên | 28 | 3 |
88 | Sở KH&ĐT Vĩnh Long | 14 | 3 |
89 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình | 20 | 3 |
90 | Ban Quản lý các Khu Kinh tế Trà Vinh | 14 | 3 |
91 | Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An | 28 | 3 |
92 | Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai | 34 | 3 |
93 | Sở KH&ĐT Bạc Liêu | 13 | 2 |
94 | Sở KH&ĐT Kon Tum | 7 | 2 |
95 | Sở KH&ĐT Tiền Giang | 29 | 2 |
96 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bến Tre | 22 | 2 |
97 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk | 0 | 2 |
98 | Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Cà Mau | 2 | 2 |
99 | Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh | 205 | 2 |
100 | Sở KH&ĐT Bắc Kạn | 2 | 1 |
101 | Sở KH&ĐT Điện Biên | 0 | 1 |
102 | Sở KH&ĐT Sơn La | 8 | 1 |
103 | Sở KH&ĐT Trà Vinh | 18 | 1 |
104 | Sở KH&ĐT Tuyên Quang | 4 | 1 |
105 | Ban quản lý các Khu công nghiệp Sơn La | 1 | 1 |
106 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng | 19 | 1 |
107 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ | 60 | 1 |
108 | Ban quản lý các Khu công nghiệp Yên Bái | 2 | 1 |
109 | Ban quản lý các khu kinh tế Kiên Giang | 0 | 1 |
110 | Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh An Giang | 6 | 1 |
111 | Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp | 6 | 1 |
112 | Ban Quản lý các Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình | 4 | 1 |
113 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng | 2 | 1 |
114 | Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | 41 | 1 |
115 | Ban quản lý Khu Kinh tế Hà Giang | 1 | 1 |
116 | Sở KH&ĐT An Giang | 21 | 0 |
117 | Sở KH&ĐT Gia Lai | 1 | 0 |
118 | Sở KH&ĐT Quảng Ngãi | 4 | 0 |
119 | Sở KH&ĐT Quảng Trị | 3 | 0 |
120 | Sở KH&ĐT Tây Ninh | 63 | 0 |
121 | Sở KH&ĐT Yên Bái | 19 | 0 |
122 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đắk Nông | 1 | 0 |
123 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Ninh Thuận | 2 | 0 |
124 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hậu Giang | 5 | 0 |
125 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên | 191 | 0 |
126 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Nam Định | 39 | 0 |
127 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang | 3 | 0 |
128 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Gia Lai | 4 | 0 |