Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 78/TTg-KTTH của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 78/TTg-KTTH
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 78/TTg-KTTH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 16/01/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 78/TTg-KTTH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/TTg-KTTH | Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 9357/BKHĐT- KHGDTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2014 về Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC và công văn số 5619/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc rà soát danh mục dự án trồng rừng đầu nguồn ứng phó với biến đổi khí hậu, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý phân bổ 3.000 tỷ đồng (ba ngàn tỷ đồng) kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (vốn nước ngoài) năm 2015 cho: 16 dự án chuyển tiếp đã được bố trí vốn Chương trình SP-RCC từ các năm trước (1.320 tỷ đồng); các dự án trồng rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn (910 tỷ đồng) và các dự án cấp bách thuộc Danh mục Chương trình SP-RCC (770 tỷ đồng). Chi tiết danh mục dự án và mức vốn kế hoạch của từng dự án tại các phụ lục I, II, III đính kèm.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và chịu trách nhiệm về kỹ thuật tất cả các dự án; đơn giá và mức đầu tư của các dự án trồng rừng.
3. Giao Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội phần điều chỉnh tăng hoặc giảm kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (vốn nước ngoài) năm 2015 của từng địa phương so với mức đã được Quốc hội thông qua.
b) Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước (vốn nước ngoài) năm 2015 còn lại (trừ phần vốn kế hoạch phải được Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho phép nêu tại khoản a nêu trên) của Chương trình SP-RCC cho các dự án chuyển tiếp thuộc danh mục nêu tại điểm 1 trên đây và các dự án đã bảo đảm đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
c) Hướng dẫn các địa phương việc lập, thẩm định, quyết định đầu tư và các thủ tục có liên quan đối với các dự án khởi công mới và các dự án chưa được bố trí vốn kế hoạch các năm trước theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố:
a) Phê duyệt quyết định đầu tư của dự án sau khi có ý kiến thẩm định của các Bộ chuyên ngành về thiết kế kỹ thuật dự án; thực hiện lập, thẩm định, quyết định đầu tư và các thủ tục có liên quan đối với các dự án khởi công mới, dự án chưa được bố trí vốn theo quy định của pháp luật quản lý về đầu tư.
b) Chỉ triển khai thực hiện và giải ngân các dự án thuộc chương trình sau khi đã hoàn chỉnh các thủ tục đầu tư theo quy định nêu tại khoản a nêu trên.
5. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch Ủy Ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo phụ lục kèm theo) triển khai thực hiện./.
| THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN CÁC NĂM TRƯỚC
(Ban hành kèm theo Công văn số 78/TTg-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Tỉnh/thành phố | Tên dự án | KH 2015 |
1 | Hậu Giang | Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn Nam kênh Xà No | 75 |
2 | An Giang | Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn | 30 |
3 | Kiên Giang | Xây dựng công trình cống sông Kiên, thành phố Rạch Giá | 115 |
4 | Phú Yên | Kè chống xói lở đầm Cù Mông, thị xã Sông cầu | 80 |
5 | Bình Định | Nâng cấp hệ thống đê và trồng rừng ngập mặn để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đầm Thị Nại | 105 |
6 | Hà Tĩnh | Củng cố, nâng cấp tuyến đê, kè biển dọc bờ biển đoạn từ K3+ 05 đến K11 + 503 huyện Lộc Hà | 140 |
7 | Lào Cai | Xây dựng kè tả sông Hồng bảo vệ cơ sở hạ tầng và khu dân cư khu vực cầu Lu, thị trấn Phố Lu | 65 |
8 | Lai Châu | Xây dựng kè chống sạt lở bờ suối Nậm Bum, thị trấn Mường Tè | 30 |
9 | Gia Lai | Kè chống sạt lở bờ Tây sông Ayun Pa đoạn qua thị xã Ayun Pa | 100 |
10 | Đắk Lắk | Kè chống sạt lở bờ tả suối Krông Kmar, thị trấn Krông Kmar, huyện Krông Bông | 30 |
11 | Bạc Liêu | Đầu tư xây dựng công trình cấp bách, phòng chống thiên tai và biến đổi khí hậu | 90 |
12 | Cà Mau | Xây dựng và nâng cấp đê biển Tây | 120 |
13 | Trà Vinh | Kè bảo vệ đoạn xung yếu bờ biển ấp Cồn Trứng, xã Trường Long Hòa, huyện Duyên Hải | 100 |
14 | Nghệ An | Củng cố, nâng cấp tuyến đê tả Lam đoạn từ Nam Đàn đến Rào Đừng, huyện Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc và thành phố Vinh | 100 |
15 | Hải Phòng | Xây dựng hồ chứa nước ngọt, hệ thống thủy lợi phục vụ cấp nước cho huyện đảo Bạch Long Vĩ | 80 |
16 | Sóc Trăng | Xây dựng đê bao chống ngập úng vùng trũng huyện Ngã Năm | 60 |
| Tổng cộng |
| 1.320 |
PHỤ LỤC II
CÁC DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 78/TTg-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Tỉnh/thành phố | Tên dự án | KH 2015 |
| Tổng số | 910 | |
I | Các dự án trồng rừng ngập mặn ven biển | 847 | |
1 | Quảng Ninh | 58 | |
|
| Gây bồi tạo bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê thôn 1, thành phố Móng Cái | 10 |
|
| Hạng mục trồng rừng dự án nâng cấp hệ thống đê Quan Lạn, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn. | 18 |
|
| Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng ven biển tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020 | 30 |
2 | Hải Phòng | 55 | |
|
| Giảm sóng ổn định bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển 1 | 12 |
|
| Phục hồi và phát triển rừng phòng hộ ven biển, ven sông thành phố Hải Phòng giai đoạn 2015-2020 | 38 |
|
| Trồng rừng phòng hộ phủ xanh đất trống, đồi núi trọc thích ứng biến đổi khí hậu huyện Bạch Long Vĩ | 5 |
3 | Thái Bình | 48 | |
|
| Giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ đê biển 5 và 6 Thái Bình | 13 |
|
| Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Thái Bình nhằm ứng phó biến đổi khí hậu toàn cầu và nước biển dâng | 35 |
4 | Nam Định | 45 | |
|
| Giảm sóng ổn định bãi và trồng rừng ngập mặn bảo vệ nam Cồn Xanh | 15 |
|
| Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 | 30 |
5 | Thanh Hóa | 30 | |
|
| Trồng cây chắn sóng thuộc dự án củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông huyện Nga Sơn | 30 |
6 | Quảng Bình | 29 | |
|
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển nam Quảng Bình giai đoạn 2015-2020 | 29 |
7 | Quảng Trị | 15 | |
|
| Phục hồi và phát triển bền vững hệ sinh thái rừng ngập mặn gắn liền với sinh kế bền vững tại khu vực hạ lưu sông Bến Hải, sông Thạch Hãn nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu. | 15 |
8 | Thừa Thiên Huế | 30 | |
|
| Đầu tư phát triển rừng ven biển đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế | 30 |
9 | Quảng Nam | 15 | |
|
| Trồng và phục hồi rừng dừa nước ven biển Cẩm Thanh nhằm tái tạo, phục hồi, phát triển rừng dừa kết hợp đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái cộng đồng | 15 |
10 | Quảng Ngãi | 26 | |
|
| Hạng mục trồng rừng dự án xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía đông huyện Sơn Tịnh | 18 |
|
| Trồng rừng ngập mặn ven biển các xã Bình Phước, Bình Đông, Bình Dương huyện Bình Sơn | 8 |
11 | Phú Yên | 24 | |
|
| Trồng rừng phòng hộ ven biển tỉnh Phú Yên | 24 |
12 | Khánh Hòa | 25 | |
|
| Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng ngập mặn ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Nha Trang | 25 |
13 | Ninh Thuận | 22 | |
|
| Trồng mới, phục hồi và kết hợp quản lý bảo vệ rừng chống xâm thực bờ biển thuộc địa bàn các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam | 22 |
14 | Bình Thuận | 25 | |
|
| Trồng rừng ven biển chắn sóng, chắn cát để cải thiện môi trường sống và canh tác của người dân địa bàn tỉnh Bình Thuận | 25 |
15 | Tiền Giang | 30 | |
|
| Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Gò Công Đông | 30 |
16 | Bến Tre | 63 | |
|
| Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Thừa Đức | 25 |
|
| Gây bồi tạo bãi và trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri | 10 |
|
| Dự án bảo vệ và phát triển rừng ven biển tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2020 | 28 |
17 | Trà Vinh | 64 | |
|
| Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển Hiệp Thạnh | 20 |
|
| Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển xã Dân Thành, huyện Duyên Hải | 14 |
|
| Đầu tư xây dựng và phát triển bền vững rừng phòng hộ tỉnh Trà Vinh | 30 |
18 | Sóc Trăng | 65 | |
|
| Chống xói lở, gây bồi trồng cây ngập mặn chống xói lở bảo vệ đê biển xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu | 20 |
|
| Gây bồi tạo bãi và trồng cây ngập mặn xã Vinh Tân - Vĩnh Phước | 20 |
|
| Thí điểm trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc địa ven biển tỉnh Sóc Trăng | 25 |
19 | Bạc Liêu | 61 | |
|
| Gây bồi tạo bãi và trồng cây chống xói lở khu vực biển Nhà Mát | 20 |
|
| Chống xói lở gây bồi, trồng rừng ngập mặn chống xói lở, bảo vệ đê biển Gành Hào | 15 |
|
| Gây bồi tạo bãi, khôi phục rừng phòng hộ ven biển tỉnh Bạc Liêu | 26 |
20 | Cà Mau | 58 | |
|
| Gây bồi, tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ bờ biển khu vực Đất Mũi | 10 |
|
| Chống xói lở gây bồi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển huyện Trần Văn Thời | 18 |
|
| Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau | 30 |
21 | Kiên Giang | 59 | |
|
| Gây bồi, tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển từ Bình Sơn đến Bình Giang | 13 |
|
| Gây bồi tạo bãi, trồng cây ngập mặn bảo vệ đê biển xã Nam Thái | 8 |
|
| Khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015-2020 | 38 |
II | Dự án trồng rừng đầu nguồn, kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng | 63 | |
1 | Hòa Bình | Trồng, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống lũ, sạt lở đất, hạn hán, bảo vệ dân cư huyện Lạc Sơn | 48 |
2 | Lai Châu | Dự án trồng, bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn và kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ phòng; chống lũ lụt sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, hạn hán, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ | 15 |
PHỤ LỤC III
CÁC DỰ ÁN CẤP BÁCH THUỘC DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH SP-RCC
(Ban hành kèm theo Công văn số 78/TTg-KTTH ngày 16 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: tỷ đồng
STT | Tỉnh/thành phố | Tên dự án | KH 2015 |
| Tổng cộng |
| 770 |
1 | An Giang | Kè chống sạt lở bờ sông Hậu bảo vệ thành phố Long Xuyên | 100 |
2 | Cao Bằng | Xây dựng hồ Khuổi Khoán, xã Ngũ Lão, huyện Hòa An | 70 |
3 | Yên Bái | Nâng cấp, gia cố hồ chứa nước xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn | 70 |
4 | Hà Nam | Nâng cấp, gia cố, tăng khả năng thoát lũ và chống sạt lở bờ sông Đáy trên toàn tuyến sông Đáy thuộc địa phận tỉnh Hà Nam | 140 |
5 | Quảng Nam | Kè bảo vệ khu đô thị cổ Hội An từ Chùa Cầu đến cầu Cẩm Nam, thành phố Hội An | 50 |
6 | Thái Bình | Nâng cấp tuyến đê biển, kết hợp giao thông tỉnh Thái Bình | 80 |
7 | Thanh Hóa | Xử lý sạt lở bờ biển Sầm Sơn, thị xã Sầm Sơn | 70 |
8 | Quảng Ninh | Nâng cấp hệ thống: đê Quan Lạn, xã Quan Lạn, huyện Vân Đồn. | 80 |
9 | Hải Phòng | Đường bao phía Đông Nam quận Hải An đoạn từ khu vực chân Cầu Rào đến vị trí giao đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng | 80 |
10 | Quảng Ngãi | Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía đông huyện Sơn Tịnh. | 30 |