Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4825/BNV-TCBC của Bộ Nội vụ về việc rà soát, đánh giá về Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4825/BNV-TCBC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4825/BNV-TCBC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Duy Thăng |
Ngày ban hành: | 08/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
tải Công văn 4825/BNV-TCBC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4825/BNV-TCBC | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại văn bản số 293/TB-VPCP ngày 06/7/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) báo cáo, đánh giá các nội dung sau:
1. Đối với các tỉnh đã thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Báo cáo tổng quát về Trung tâm
- Hệ thống các văn bản quy định, hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, cơ chế, chính sách đối với Trung tâm.
- Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Cơ cấu tổ chức, biên chế, trong đó nêu cụ thể số viên chức được cấp có thẩm quyền giao, hợp đồng chuyên môn theo cơ chế tự chủ, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP).
- Phương thức hoạt động: Việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, (làm rõ việc thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu...), quy chế phối hợp giữa Trung tâm với các Sở, Ban ngành có liên quan.
- Phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động của Trung tâm (làm rõ trách nhiệm các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Cơ chế tài chính: Báo cáo tổng hợp các nguồn kinh phí hoạt động; việc phân bổ ngân sách nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; mức độ tự chủ; phân tích khả năng và lộ trình tự đảm bảo chi phí thường xuyên của Trung tâm.
b) Đánh giá kết quả hoạt động của Trung tâm
- Kết quả đạt được,
- Thuận lợi; khó khăn về tổ chức và hoạt động của Trung tâm, trong đó làm rõ tính hợp lý hiệu quả hoặc hạn chế khi hợp nhất 03 lĩnh vực (xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch) vào một đầu mối tổ chức thực hiện là Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Kiến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách, mô hình tổ chức để nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (nếu có).
2. Đối với các tỉnh đang giữ mô hình Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Trung tâm Xúc tiến Du lịch thuộc các Sở quản lý theo ngành, lĩnh vực:
a) Báo cáo đối với từng Trung tâm:
- Hệ thống các văn bản quy định, hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, cơ chế, chính sách đối với từng Trung tâm.
- Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
- Cơ cấu tổ chức, biên chế, trong đó nêu cụ thể số viên chức được cấp có thẩm quyền giao, hợp đồng chuyên môn theo cơ chế tự chủ, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
- Phương thức hoạt động: Việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, (làm rõ việc thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu...), quy chế phối hợp giữa Trung tâm với các Sở, Ban ngành có liên quan.
- Cơ chế tài chính: Báo cáo tổng hợp các nguồn kinh phí hoạt động; việc phân bổ ngân sách nhà nước đối với từng lĩnh vực (đầu tư, thương mại, du lịch); mức độ tự chủ; phân tích khả năng và lộ trình tự đảm bảo chi phí thường xuyên của từng Trung tâm.
b) Đánh giá kết quả hoạt động của từng Trung tâm
- Kết quả đạt được.
- Thuận lợi, khó khăn về tổ chức và hoạt động, trong đó, làm rõ ưu điểm và hạn chế của mô hình Trung tâm Xúc tiến được tổ chức theo từng lĩnh vực (đầu tư, thương mại, du lịch) thuộc các Sở.
- Kiến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách, mô hình tổ chức để nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch (nếu có).
3. Đối với một số địa phương đã thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở sáp nhập 03 Trung tâm (Xúc tiến Đầu tư, Xúc tiến Thương mại, Xúc tiến Du lịch) thuộc Sở, Ban ngành, tuy nhiên, sau một thời gian hoạt động đã giải thể, đề nghị nêu rõ lý do, nguyên nhân của việc giải thể này.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo (có phụ lục kèm theo) về Bộ Nội vụ trước ngày 30/9/2017 để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương……………………………..
BÁO CÁO VỀ TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
(Tính đến 31/7/2017)
TT | Tên tổ chức | Cơ quan quyết định thành lập | Cơ quan quản lý trực tiếp | Cơ cấu tổ chức | Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Hợp đồng chuyên môn thực hiện theo cơ chế tự chủ | Mức độ tự chủ (*) | Kinh phí hoạt động (tính theo tỷ lệ %) | Ghi chú | |||||||
Số lượng cấp phó của người đứng đầu Trung tâm | Số phòng chuyên môn thuộc Trung tâm | Biên chế được cấp có thẩm quyền giao | Số có mặt (tính đến 31/7/2017) | Biên chế được cấp có thẩm quyền giao | Số có mặt (tính đến 31/7/2017) | Số được cấp có thẩm quyền giao | Số có mặt (tính đến 31/7/2017) | Ngân sách nhà nước cấp(%) | Thu từ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công (%) | Nguồn khác (nếu có) (%) | ||||||||
Trung ương | Địa phương | |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|