Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4199/BGTVT-CQLXD của Bộ Giao thông Vận tải về thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD đối với các dự án đầu tư xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4199/BGTVT-CQLXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4199/BGTVT-CQLXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Ngô Thịnh Đức |
Ngày ban hành: | 02/06/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng, Giao thông |
tải Công văn 4199/BGTVT-CQLXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4199/BGTVT-CQLXD | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các Cục quản lý chuyên ngành; |
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 164/TTg-CN ngày 29/01/2008 và văn bản số 546/TTg-KTN ngày 14/4/2008 về điều chỉnh giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng và hợp đồng xây dựng. Ngày 17/4/2008 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 09/2008/TT-BXD hoạt động điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng (gọi tắt là TT 09/BXD).
Triển khai thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng giao thông do Bộ Giao thông vận tải quản lý, Bộ yêu cầu các đơn vị được giao nhiệm vụ làm Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đối với các dự án do Bộ làm chủ đầu tư (sau đây gọi tắt là Ban QLDA) căn cứ TT 09/BXD chỉ đạo Tư vấn, Nhà thầu thực hiện ngay việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng để thanh toán cho nhà thầu, đảm bảo không làm ảnh hưởng tiến độ thi công, đồng thời đẩy nhanh tiến độ thi công xây dựng các công trình, đặc biệt là các công trình trọng điểm quốc gia do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
Trong quá trình điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án cần thực hiện đúng hướng dẫn tại TT 09/BXD và một số các nội dung quy định sau đây:
I. Những điểm lưu ý khi thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo Thông tư 09/2008/TT-BXD:
1. Việc điều chỉnh giá vật liệu xây dựng được áp dụng đối với các gói thầu đã và đang triển khai thực hiện theo hình thức giá hợp đồng trọn gói, hình thức giá hợp đồng theo đơn giá cố định (hình thức hợp đồng theo đơn giá, giá hợp đồng theo đơn giá cố định). Đối với những công trình, gói thầu thực hiện theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006, có hình thức hợp đồng theo giá điều chỉnh, nếu việc chậm tiến độ thực hiện hợp đồng không do lỗi của nhà thầu, thì những khối lượng thực hiện từ năm 2007 được điều chỉnh theo hướng dẫn tại TT 09/BXD (điểm 8.2 và điểm 8.6 TT 09/2008/TT-BXD).
2. Các loại vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá:
Các loại vật liệu xây dựng được điều chỉnh (tăng, giảm) giá theo quy định tại điểm 2.4 của TT 09/BXD.
Đối với các loại vật liệu xây dựng khác nằm ngoài danh mục quy định tại điểm 2.4 của TT 09/BXD nhưng vẫn chịu ảnh hưởng của biến động giá thì Chủ đầu tư, Ban QLDA xác định, lập danh mục các vật liệu kèm theo dự kiến khối lượng và kinh phí bổ sung, báo cáo Bộ trưởng xem xét và chỉ duyệt dự toán bổ sung sau khi có quyết định chấp thuận về chủ trương của Bộ trưởng.
Đối với các dự án Bộ đã phân cấp quyết định đầu tư, cấp quyết định đầu tư xem xét quyết định các loại vật liệu xây dựng nằm ngoài danh mục quy định tại điểm 2.4 của TT 09/BXD. Cấp quyết định đầu tư chịu trách nhiệm trước Bộ và trước pháp luật về quyết định của mình.
3. Xác định khối lượng thi công xây lắp và khối lượng vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá:
3.1. Điều chỉnh giá vật liệu xây dựng của phần khối lượng thi công xây lắp từ năm 2007 chịu ảnh hưởng của biến động giá vật liệu xây dựng theo quy định tại điểm 2.1 TT 09/BXD. Đối với những khối lượng đã thực hiện nghiệm thu, thanh toán nhưng hợp đồng chưa thanh toán xong trong năm 2007 (bao gồm cả giá trị của hợp đồng đã được ký kết và phần bổ sung nếu có trong năm 2007) thì được điều chỉnh giá theo quy định tại TT 09/BXD
3.2. Xây dựng khối lượng thực hiện năm 2007 chịu ảnh hưởng biến động giá:
Khối lượng xây lắp bị ảnh hưởng tăng (giảm) giá, mức điều chỉnh giá do Chủ đầu tư, Ban QLDA, nhà thầu xác định trên nguyên tắc cùng chia sẻ quyền lợi, trách nhiệm (điểm 2.3 TT 09/BXD).
Khi xác định khối lượng thi công xây lắp trong năm 2007 các Chủ đầu tư, Ban QLDA, tư vấn và nhà thầu cần đối chiếu biên bản nghiệm thu hạng mục, nhật ký thi công (liên quan đến thời gian thi công), phiếu thanh toán, tạm ứng…. để lập thành bộ hồ sơ làm cơ sở xác định khối lượng chịu ảnh hưởng biến động tăng giá.
Khối lượng thi công năm 2007 cần xác định theo từng thời điểm để thực hiện việc điều chỉnh giá. Thời điểm xác định khối lượng thi công có thể tính theo tháng, theo quý hoặc theo các đợt nghiệm thu, thanh toán… Các tài liệu trong hồ sơ xác định khối lượng điều chỉnh giá phải đảm bảo sự phù hợp về thời gian, số liệu và các căn cứ kèm theo và phù hợp với tiến trình thi công thực tế diễn ra tại công trường.
3.3. Xác định khối lượng còn lại kể từ tháng 01/2008 để tính dự toán bổ sung:
Khối lượng còn lại của hợp đồng kể từ tháng 01/2008 được xác định trên cơ sở khối lượng của hợp đồng (bao gồm cả phần khối lượng bổ sung nếu có) sau khi giảm trừ phần khối lượng đã thực hiện từ năm 2007 trở về trước.
Việc xác định khối lượng còn lại phải tiến hành đồng thời với việc xác định tiến độ thực hiện phần khối lượng còn lại này để điều chỉnh hợp đồng.
3.4. Trên cơ sở khối lượng thi công năm 2007 và khối lượng còn lại, Chủ đầu tư, Ban QLDA chỉ đạo nhà thầu về tư vấn giám sát căn cứ vào tài liệu hợp đồng để tính khối lượng vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá, lập thành các bảng biểu cho từng loại vật liệu xây dựng theo thời gian thi công trong năm 2007 và khối lượng vật liệu xây dựng còn lại để tính dự toán bổ sung theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo TT 09/BXD.
Tài liệu hợp đồng được hiểu là các tài liệu trong hồ sơ trúng thầu hoặc chỉ định thầu, bao gồm thiết kế được duyệt và các tài liệu thí nghiệm, định mức được áp dụng trong thực tế thi công đã được Chủ đầu tư, Ban QLDA chấp thuận.
3.5. Chủ đầu tư, Ban QLDA tham khảo Biểu số 1 kèm theo để lập bảng tổng hợp khối lượng vật liệu xây dựng được điều chỉnh giá và thời điểm thực hiện.
4. Về việc lập dự toán bổ sung:
4.1. Việc lập dự toán bổ sung căn cứ theo các quy định của TT 09/BXD (tại các điểm 3.1 đến điểm 3.4 và Phụ lục kèm theo), trong đó cần lưu ý:
- Chủ đầu tư (Ban QLDA) quyết định lựa chọn phương pháp điều chỉnh bù trừ chi phí vật liệu trực tiếp hoặc công thức điều chỉnh (sử dụng hệ số điều chỉnh chi phí vật liệu)
- Trong trường hợp áp dụng phương pháp tính bù trừ trực tiếp mà phải sử dụng hóa đơn, chứng từ hợp lệ để lập dự toán bổ sung với khối lượng năm 2007 hoặc sử dụng báo giá của nhà sản xuất để lập dự toán bổ sung đối với khối lượng còn lại thì Chủ đầu tư, Ban QLDA căn cứ hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc báo giá của nhà sản xuất do nhà thầu cung cấp, có sự kiểm tra của Tư vấn giám sát làm cơ sở lựa chọn giá hợp lý để thực hiện điều chỉnh giá.
Chủ đầu tư, Ban QLDA có thể thành lập tổ công tác hoặc giao các phòng, ban chức năng tổ chức thẩm tra để quyết định việc lựa chọn giá hợp lý của các hóa đơn, chứng từ hợp lệ, báo giá do nhà thầu cung cấp hoặc có thể thuê các tổ chức cá nhân có đủ điều kiện và năng lực kinh nghiệm thẩm tra để quyết định. Trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư, Ban QLDA có thể đề nghị liên sở Tài chính - Xây dựng của địa phương nơi công trình đi qua xác nhận giá làm căn cứ thực hiện điều chỉnh giá.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hóa đơn, chứng từ do mình cung cấp.
Đối với các trường hợp gian lận, không trung thực sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
4.2. Trên cơ sở khối lượng điều chỉnh giá được xác định tại mục 3 phần I của văn bản này và những lưu ý về xác định giá để tính bù trừ chênh lệch như đã nêu tại điểm 4.1, lập các bảng biểu tổng hợp để để tính dự toán bổ sung cho các khối lượng thực hiện trong năm 2007 và khối lượng còn lại kể từ năm 2008 làm cơ sở lập điều chỉnh dự toán theo quy định của TT 09/BXD.
4.3. Chủ đầu tư, Ban QLDA tham khảo Biểu số 2 và Biểu số 3 kèm theo để chỉ đạo việc lập và thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí xây dựng bổ sung.
5. Điều chỉnh tổng mức đầu tư sau khi đã lập dự toán chi phí xây dựng bổ sung:
5.1. Thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư theo quy định tại mục 6 của TT 09/BXD.
5.2. Trong trường hợp phải điều chỉnh tổng mức đầu tư, để không làm gián đoạn việc thực hiện dự án, cho phép Chủ đầu tư, Ban QLDA căn cứ vào dự toán bổ sung được lập để tạm ứng, tạm thanh toán đồng thời với việc thực hiện các thủ tục điều chỉnh tổng mức đầu tư trong thời gian quy định nêu tại điểm 5.3.
5.3. Thời gian quy định để hoàn thành điều chỉnh tổng mức đầu tư là 03 tháng. Các trường hợp cần thời gian nhiều hơn phải được sự cho phép của cấp quyết định đầu tư.
6. Điều chỉnh hợp đồng:
6.1. Việc điều chỉnh hợp đồng được thực hiện căn cứ theo các quy định tại điểm 7.1 đến điểm 7.3 của TT 09/BXD
6.2. Đối với khối lượng còn lại của hợp đồng, Chủ đầu tư, Ban QLDA và nhà thầu phải lập tiến độ hoàn thành của từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tiến độ hoàn thành toàn bộ hợp đồng để đưa vào điều chỉnh hợp đồng. Trường hợp phải điều chỉnh hoặc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Chủ đầu tư, Ban QLDA báo cáo cấp quyết định đầu tư xem xét chấp thuận trước khi thực hiện các thủ tục điều chỉnh hợp đồng.
Việc điều chỉnh giá đối với khối lượng còn lại sẽ được thực hiện theo điều kiện hợp đồng hoặc theo phụ lục hợp đồng đảm bảo phù hợp với tiến độ đã được điều chỉnh theo nguyên tắc tuân thủ các quy định tại TT 09/BXD và văn bản hướng dẫn này. Đối với các khối lượng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu sẽ không được phép điều chỉnh giá.
II. Triển khai thực hiện:
1. Đối với các dự án do Bộ làm chủ đầu tư:
Bộ xem xét và cho phép điều chỉnh hình thức giá hợp đồng theo điểm 7.3 của TT 09/BXD.
Bộ quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư và phê duyệt dự toán điều chỉnh trên cơ sở thẩm định hồ sơ trình duyệt, bao gồm việc thẩm định phúc tra dự toán bổ sung do Ban QLDA phê duyệt.
Bộ giao nhiệm vụ và ủy quyền cho Ban QLDA thực hiện, chức năng, nhiệm vụ còn lại của chủ đầu tư trong việc điều chỉnh giá và hợp đồng theo quy định tại TT 09/BXD. Ban QLDA chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng hồ sơ thẩm định phê duyệt và trình duyệt.
2. Đối với các dự án do Bộ quyết định đầu tư và giao các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các Sở Giao thông vận tải, Sở giao thông công chính…. làm chủ đầu tư:
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện theo thẩm quyền đã được quy định tại TT 09/BXD, các quy định hiện hành và các quy định về phân cấp, ủy quyền của Bộ.
3. Đối với các dự án không do Bộ quyết định đầu tư, cấp quyết định đầu tư và chủ đầu tư căn cứ TT 09/BXD và văn bản hướng dẫn này để thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng.
4. Việc tạm ứng, thanh toán tiền bù chênh lệch giá đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 5422/BTC-ĐT ngày 12/05/2008 của Bộ Tài chính về việc tạm ứng, thanh toán tiền bù chênh lệch giá vật liệu xây dựng.
Việc tạm ứng, tạm thanh toán chưa được thực hiện trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án đã được duyệt.
Trường hợp vượt tổng mức đầu tư đã duyệt. Chủ đầu tư phải thực hiện các thủ tục điều chỉnh tổng mức đầu tư trước khi phê duyệt dự toán bổ sung, dự toán điều chỉnh và thanh toán chính thức cho nhà thầu.
5. Theo từng Quý của năm kế hoạch, các cơ quan đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư, Ban QLDA khẩn trương triển khai thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá theo TT 09/BXD và có báo cáo Bộ đối với từng dự án được giao quản lý.
III. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện:
Để kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá đối với các dự án do Bộ Giao thông vận tải quản lý, Bộ giao nhiệm vụ cho các đơn vị như sau:
1. Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông:
Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát các Chủ đầu tư, Ban QLDA thực hiện việc điều chỉnh giá và hợp đồng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng theo các quy định và hướng dẫn hiện hành.
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông được chủ động đề nghị các Vụ chức năng tham gia kiểm tra, giám sát khi cần thiết.
2. Vụ Kế hoạch đầu tư:
Chủ trì thẩm định, trình duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư.
Phối hợp kiểm tra, giám sát các Chủ đầu tư, Ban QLDA việc thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo đề nghị của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
3. Vụ Tài chính:
Chủ trì kiểm tra việc tạm ứng, thanh toán, thực hiện các thủ tục giải ngân.
Phối hợp kiểm tra, giám sát các Chủ đầu tư, Ban QLDA việc thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng theo đề nghị của Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông.
4. Kinh phí phục vụ cho các đợt công tác kiểm tra, giám sát nêu trên trích từ chi phí quản lý dự án của các dự án. Các Chủ đầu tư, Ban QLDA có trách nhiệm phối hợp, giải quyết để đảm bảo cho các hoạt động kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ.
Yêu cầu các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án các dự án xây dựng giao thông thực hiện theo các nội dung quy định, hướng dẫn tại TT 09/BXD và tại văn bản này. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời có báo cáo bằng văn bản về Bộ (qua Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông) để tổng hợp, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Biểu số 1 (Tài liệu dùng để tham khảo)
Đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH GIÁ VÀ THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN
(Kèm theo hồ sơ chi tiết)
Công trình:………..
Hợp đồng: (tên hợp đồng)
I/ Khối lượng thực hiện trong năm 2007 để lập dự toán bổ sung, phục vụ thanh toán:
STT | Chủng loại vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Vật liệu A |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
2 | Vật liệu B |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
3 | Vật liệu C |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
|
|
|
| Từ …. đến |
|
II/ Khối lượng thực hiện còn lại (từ tháng 1/2008) để lập dự toán bổ sung:
STT | Chủng loại vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Vật liệu A |
|
| Từ …. đến |
|
2 | Vật liệu B |
|
| Từ …. đến |
|
3 | Vật liệu C |
|
| Từ …. đến |
|
4 | Vật liệu D |
|
| Từ …. đến |
|
5 | Vật liệu ... |
|
| Từ …. đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. ngày….tháng….năm .... |
Biểu số 2: Áp dụng dự toán lập bằng phương pháp bù trừ chi phí vật liệu trực tiếp
(Tài liệu dùng để tham khảo)
(Tên đơn vị lập) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG
Công trình:…….
Hợp đồng: (tên hợp đồng)
I/ Dự toán bổ sung phần khối lượng thực hiện năm 2007 để phục vụ thanh toán:
STT | Chủng loại vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Giá vật liệu trong Hợp đồng | Giá vật liệu công bố tương ứng với thời điểm lập giá trong HĐ | Giá vật liệu được chọn từ giá trị lớn trong (5) và (6) | Giá vật liệu tại thời điểm xét điều chỉnh | Giá trị chênh lệch giá để tính bù trừ | Giá trị bổ sung | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(8)-(7) | (10)=(9)x(4) | (11) |
1 | Vật liệu A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vật liệu B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng (2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng 1+2…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung I: Tính theo phụ lục TT 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
II/ Dự toán bổ sung phần khối lượng thực hiện còn lại:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chi phí vật liệu trực tiếp trong Hợp đồng | Hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh (K-1) | Tỉ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá | Giá trị bổ sung | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) | (8) |
1 | Hạng mục thanh toán A |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
2 | Hạng mục thanh toán B |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng II = 1 + 2 +….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung II: Tính theo phụ lục TT số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
III/ Tổng cộng dự toán chi phí xây dựng bổ sung I+II
NHÀ THẦU | TƯ VẤN GIÁM SÁT |
Ghi chú: Hồ sơ dự toán bổ sung cần có các nội dung chi tiết kèm theo bảng dự toán này.
Biểu số 3: Áp dụng dự toán lập bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá
(Tài liệu dùng để tham khảo)
(Tên đơn vị lập) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ SUNG
Công trình:…….
Hợp đồng: (tên hợp đồng)
I/ Dự toán bổ sung phần khối lượng thực hiện năm 2007 để phục vụ thanh toán:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chi phí vật liệu trực tiếp trong Hợp đồng | Hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh (K-1) | Tỉ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá | Giá trị bổ sung | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) | (8) |
1 | Hạng mục thanh toán A |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng 1 |
|
|
|
|
|
|
2 | Hạng mục thanh toán B |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng I = 1 + 2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung I: Tính theo phụ lục TT 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
II/ Dự toán bổ sung phần khối lượng thực hiện còn lại:
STT | Hạng mục | Đơn vị | Chi phí vật liệu trực tiếp trong Hợp đồng | Hệ số tăng giá vật liệu tại thời điểm điều chỉnh (K-1) | Tỉ trọng chi phí vật liệu bị tăng giá | Giá trị bổ sung | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(4)x(5)x(6) | (8) |
1 | Hạng mục thanh toán A |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
2 | Hạng mục thanh toán B |
|
|
|
|
|
|
| Từ tháng…. đến tháng…. |
|
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng II = 1 + 2 +….. |
|
|
|
|
|
|
Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng bổ sung II: Tính theo phụ lục TT số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng.
III/ Tổng cộng dự toán chi phí xây dựng bổ sung I+II
NHÀ THẦU | TƯ VẤN GIÁM SÁT |
Ghi chú: Hồ sơ dự toán bổ sung cần có các nội dung chi tiết kèm theo bảng dự toán này.