- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 3652/BKHĐT-QLKKT 2024 về báo cáo tình hình xây dựng và hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp
| Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 3652/BKHĐT-QLKKT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Anh Tuấn |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
14/05/2024 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 3652/BKHĐT-QLKKT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Công văn 3652/BKHĐT-QLKKT
| BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 3652/BKHĐT-QLKKT | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Tại khoản 15 Điều 2 Nghị quyết số 103/2023/QH15 ngày 09/11/2023 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, Quốc hội đã đặt chỉ tiêu tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 92%.
Để đánh giá tình hình và khả năng hoàn thành chỉ tiêu này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị Quý Ủy ban chỉ đạo các cơ quan có liên quan báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp đang hoạt động theo biểu mẫu gửi kèm theo. Đối với khu công nghiệp không quy hoạch xây dựng hoặc chưa đưa vào hoạt động hệ thống xử lý nước thải tập trung, đề nghị Quý Ủy ban nêu rõ nguyên nhân, giải pháp, thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường và Mục 5 Chương IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Báo cáo của Quý Ủy ban đề nghị gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/5/2024
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự phối hợp chặt chẽ của Quý Ủy ban./.
| Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Tình hình đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp
(tính đến ngày 30/4/2024)
| STT | Tên KCN | Tên dự án hạ tầng KCN | Nhà đầu tư xây dựng KCHT KCN | Tình trạng hoạt động của KCN (chưa hoạt động/đã đi vào hoạt động)1 | Quy hoạch xây dựng hệ thống XLNT (có quy hoạch/dùng chung với KCN liền kề/không quy hoạch)2 | Tình trạng hoạt động của hệ thống XLNT (đang xây dựng/đã xây dựng xong nhưng chưa hoạt động/đã đi vào hoạt động)3 | Công suất (m3/ngày đêm) | Đối với KCN có quy hoạch xây dựng hệ thống XLNT nhưng chưa hoạt động, đề nghị nêu rõ: | Tình trạng hoạt động của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (chưa có/đang hoạt động) | Chất lượng nước thải sau xử lý (cột A, cột B...) | ||
| Nguyên nhân | Giải pháp | Thời gian dự kiến đi vào hoạt động |
|
| ||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| I. | Các KCN nằm ngoài KKT | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. | Các KCN nằm trong KKT ven biển | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. | Các KCN nằm trong KKT cửa khẩu | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
1. Dự án hạ tầng khu công nghiệp được tính là "đã đi vào hoạt động" nếu trong đó có ít nhất 01 dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đã có hoạt động sản xuất.
2. Theo đồ án quy hoạch chung/phân khu/chi tiết xây dựng khu công nghiệp đã được phê duyệt.
3. Hệ thống xử lý nước thải (bao gồm hệ thống thu gom, thoát nước và xử lý nước thải tập trung) được tính là "đã đi vào hoạt động" nếu có thể tiếp nhận và xử lý nước thải cho dự án đầu tư thứ cấp và nước thải sau xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!