Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT quy định thu, nộp, sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2021/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/09/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là 550.000 đồng
Ngày 30/9/2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT về việc quy định chi tiết việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.
Theo đó, chi phí lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm: Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống (chỉ nộp 01 lần khi đăng ký) là 550.000 đồng; Chi phí nộp hồ sơ dự thầu là 330.000 đồng cho 01 gói thầu; Chi phí nộp hồ sơ đề xuất là 220.000 đồng cho 01 gói thầu; Chi phí sử dụng Hợp đồng điện tử được tính bằng 0,022% giá hợp đồng nhưng tối đa là 2.200.000 đồng.
Bên cạnh đó, chi phí đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển là 330.000 đồng cho 01 gói thầu hoặc 01 dự án đối với 01 thứ tiếng; chi phí đăng tải thông báo mời chào hàng, danh sách ngắn là 165.000 đồng cho 01 gói thầu với 01 thứ tiếng.
Ngoài ra, nhà đầu tư nộp chi phí tham gia Hệ thống theo quy định như sau: Đối với chi phí đăng ký tham gia Hệ thống, thời hạn nộp tối đa là 14 ngày kể từ ngày được phê duyệt đăng ký trên Hệ thống; Đối với chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà đầu tư trên Hệ thống, thời hạn nộp trước ngày 01/4 hằng năm;…
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/03/2022.
Xem chi tiết Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ _______ Số: 06/2021/TT-BKHĐT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu
_________________
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.
QUY ĐỊNH CHUNG
NGUYÊN TẮC THU CHI, MỨC THU VÀ TỔ CHỨC THU, NỘP CHI PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Khoản thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu được Báo Đấu thầu chuyển một phần sang Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện quản lý, giám sát việc nâng cấp, vận hành, phát triển Hệ thống, bảo đảm hoạt động liên tục, ổn định trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, phần còn lại được sử dụng để thực hiện chức năng đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu;
- Đối với chi phí đăng ký tham gia Hệ thống, thời hạn nộp tối đa là 14 ngày kể từ ngày được phê duyệt đăng ký trên Hệ thống;
- Đối với chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu trên Hệ thống, thời hạn nộp trước ngày 01 tháng 4 hằng năm (trừ năm thực hiện đăng ký trên Hệ thống); nhà thầu không phải nộp chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực trên Hệ thống đối với những năm mà trạng thái tài khoản của nhà thầu được chính thức thông báo tạm ngừng trong cả năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó);
Trường hợp nhà thầu nộp chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực trên Hệ thống cho nhiều năm (tối đa là 05 năm) thì số tiền sẽ được khấu trừ tương ứng theo từng năm; trong thời gian đó, nếu nhà thầu đăng ký tạm ngừng tài khoản trên Hệ thống trong cả năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đăng ký) thì số tiền đã nộp còn lại sẽ được bảo lưu và được tự động khấu trừ cho các năm tiếp theo sau khi nhà thầu đăng ký khôi phục tài khoản trên Hệ thống;
- Đối với chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thời hạn nộp tối đa là 14 ngày kể từ ngày mở thầu;
- Đối với chi phí nhà thầu trúng thầu, thời hạn nộp tối đa là 14 ngày kể từ ngày ký hợp đồng;
- Đối với chi phí sử dụng Hợp đồng điện tử, thời hạn nộp tối đa là 14 ngày kể từ ngày Hợp đồng điện tử được các bên ký số trên Hệ thống. Trường hợp nhà thầu không lựa chọn sử dụng dịch vụ Hợp đồng điện tử thì không phải nộp chi phí này.
- Đối với chi phí đăng ký tham gia Hệ thống, thời hạn nộp tối đa là 14 ngày kể từ ngày được phê duyệt đăng ký trên Hệ thống;
- Đối với chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà đầu tư trên Hệ thống, thời hạn nộp trước ngày 01 tháng 4 hằng năm (trừ năm thực hiện đăng ký trên Hệ thống); nhà đầu tư không phải nộp chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực trên Hệ thống đối với những năm mà trạng thái tài khoản của nhà đầu tư được chính thức thông báo tạm ngừng trong cả năm (tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đó);
Trường hợp nhà đầu tư nộp chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực trên Hệ thống cho nhiều năm (tối đa là 05 năm) thì số tiền sẽ được khấu trừ tương ứng theo từng năm; trong thời gian đó, nếu nhà đầu tư đăng ký tạm ngừng tài khoản trên Hệ thống trong cả năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đăng ký) thì số tiền đã nộp còn lại sẽ được bảo lưu và được tự động khấu trừ cho các năm tiếp theo sau khi nhà đầu tư đăng ký khôi phục tài khoản trên Hệ thống.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KHOẢN THU CHI PHÍ SỬ DỤNG DỊCH VỤ
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
ĐIỀU KHOẢN THl HÀNH
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện KSNDTC, Tòa án NDTC, Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cơ quan TW của các đoàn thể; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ban Quản lý các KCN, KCX, KCNC và KKT; - Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ; -Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Bộ KH&ĐT: Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT, cổng TTĐT Bộ KH&ĐT; - Lưu: VT, Cục QLĐT (TL) |
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH THU VÀ KẾ HOẠCH CHI CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN THAM GIA HỆ THỐNG VÀ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG, BÁO ĐẤU THẦU CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
A. Kế hoạch thu
(Đơn vị tính: đồng)
STT |
NỘI DUNG THU |
SỐ TIỀN |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV) |
|
I |
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
|
II |
THU ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN HỆ THỐNG, BÁO ĐẤU THẦU |
|
1 |
Đăng tải thông báo mờQi quan tâm, thông báo mời sơ tuyển |
|
2 |
Đăng tải thông báo mời thầu |
|
3 |
Đăng tải thông báo mời chào hàng |
|
4 |
Đăng tải danh sách ngắn |
|
III |
THU ĐĂNG KÝ THAM GIA, DUY TRÌ TÊN VÀ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC TRÊN HỆ THỐNG |
|
1 |
Thu đăng ký tham gia Hệ thống (nộp một lần khi đăng ký) |
|
2 |
Thu duy trì tên và thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống (thanh toán trước ngày 01 tháng 4 hằng năm trừ năm thực hiện đăng ký trên Hệ thống) |
|
IV |
THU KHÁC (NẾU CÓ) |
|
B. Kế hoạch chi
(Đơn vị tính: đồng)
STT |
NỘI DUNG CHI |
SỐ TIỀN |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV) |
|
I |
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
II |
CHI ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN BÁO ĐẤU THẦU |
|
III |
CHUYỂN KHOẢN THU CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TỪ BÁO ĐẤU THẦU SANG TRUNG TÂM ĐẤU THẦU QUA MẠNG QUỐC GIA ĐỂ CHI THỰC HIỆN QUẢN LÝ, GIÁM SÁT ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG |
|
IV |
CHI THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THAM GIA HỆ THỐNG, DUY TRÌ TÊN VÀ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC TRÊN HỆ THỐNG |
|
1 |
Chi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước |
|
2 |
Chi tổ chức quản lý, giám sát đăng tải thông tin về đấu thầu, Lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống |
|
3 |
Chi tổ chức quản lý, giám sát, vận hành và phát triển Hệ thống |
|
4 |
Chi tổ chức quản lý, giám sát Doanh nghiệp Dự án e-GP |
|
5 |
Chi hoạt động hướng dẫn, đào tạo người sử dụng Hệ thống |
|
6 |
Chi hoạt động truyền thông, hợp tác quốc tế về đấu thầu qua mạng |
|
7 |
Chi hoạt động liên quan đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ tham gia Hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đấu thầu, quản lý cơ sở dữ liệu |
|
8 |
Chi đầu tư, sử dụng các quỹ thực hiện theo quy định về tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập |
|
9 |
Các nhiệm vụ chi thường xuyên khác và chi đầu tư phục vụ triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng |
|
V |
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ |
|
PHỤ LỤC II
QUYẾT TOÁN THU VÀ QUYẾT TOÁN CHI CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN THAM GIA HỆ THỐNG VÀ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU, TRÊN HỆ THỐNG, BÁO ĐẤU THẦU CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
A. Quyết toán thu
(Đơn vị tính: đồng)
STT |
NỘI DUNG THU |
SỐ TIỀN |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) |
|
I |
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
|
II |
THU ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN BÁO ĐẤU THẦU |
|
1 |
Đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển |
|
2 |
Đăng tải thông báo mời thầu |
|
3 |
Đăng tải thông báo mời chào hàng |
|
4 |
Đăng tải danh sách ngắn |
|
III |
THU ĐĂNG KÝ THAM GIA, DUY TRÌ TÊN VÀ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC TRÊN HỆ THỐNG |
|
1 |
Thu đăng ký tham gia Hệ thống (nộp một lần khi đăng ký) |
|
2 |
Thu duy trì tên và thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống (thanh toán trước ngày 01 tháng 4 hàng năm trừ năm thực hiện đăng ký trên Hệ thống). |
|
IV |
THU KHÁC (NẾU CÓ) |
|
B. Quyết toán chi
(Đơn vị tính: đồng)
STT |
NỘI DUNG CHI |
SỐ TIỀN |
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V) |
|
I |
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
II |
CHI THỰC HIỆN ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN BÁO ĐẤU THẦU |
|
III |
CHUYỂN KHOẢN THU CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TỪ BÁO ĐẤU THẦU SANG TRUNG TÂM ĐẤU THẦU QUA MẠNG QUỐC GIA ĐỂ CHI THỰC HIỆN QUẢN LÝ, GIÁM SÁT ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG |
|
IV |
CHI THỰC HIỆN QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THAM GIA HỆ THỐNG, DUY TRÌ TÊN VÀ THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC TRÊN HỆ THỐNG |
|
1 |
Chi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước |
|
2 |
Chi tổ chức quản lý, giám sát đăng tải thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống |
|
3 |
Chi tổ chức quản lý, giám sát, vận hành và phát triển Hệ thống |
|
4 |
Chi tổ chức quản lý, giám sát Doanh nghiệp Dự án e-GP |
|
5 |
Chi hoạt động hướng dẫn, đào tạo người sử dụng Hệ thống |
|
6 |
Chi hoạt động truyền thông, hợp tác quốc tế về đấu thầu qua mạng |
|
7 |
Chi hoạt động liên quan đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ tham gia Hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đấu thầu, quản lý cơ sở dữ liệu |
|
8 |
Chi đầu tư, sử dụng các quỹ thực hiện theo quy định về tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập |
|
9 |
Các nhiệm vụ chi thường xuyên khác và chi đầu tư phục vụ triển khai áp dụng đấu thầu qua mạng |
|
V |
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ |
|