Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 6101/BKHĐT-QLĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị 494/CT-TTg về việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 6101/BKHĐT-QLĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 6101/BKHĐT-QLĐT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đào Quang Thu |
Ngày ban hành: | 31/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
tải Công văn 6101/BKHĐT-QLĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6101/BKHĐT-QLĐT | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại văn bản số 5923/VPCP-KTN ngày 29/7/2015 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg ngày 20/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước. Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Cơ quan khác ở Trung ương; UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg, cụ thể như sau:
A. Nội dung báo cáo
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 báo cáo theo các nội dung sau:
I. Kết quả thực hiện
1. Công tác phổ biến, hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg
- Kết quả việc phổ biến, quán triệt việc thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg đến các chủ đầu tư, bên mời thầu trong phạm vi quản lý của mình;
- Công tác ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg (bao gồm: số, ký hiệu văn bản, nội dung của các văn bản hướng dẫn; đề nghị gửi đính kèm bản sao các văn bản này trong Báo cáo gửi Cục Quản lý Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Đối với các gói thầu áp dụng đấu thầu quốc tế
- Nêu căn cứ của việc phân chia các gói thầu thuộc dự án, đề án, chương trình, dự toán đối với mua sắm thường xuyên (các dự án) trong phạm vi quản lý của mình để áp dụng đấu thầu quốc tế và lý do của việc tổ chức đấu thầu quốc tế đối với các gói thầu này;
- Các tiêu chí ưu đãi trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu;
- Kết quả nhà thầu trong nước trúng thầu (với tư cách nhà thầu độc lập, liên danh, nhà thầu phụ) và thực hiện gói thầu;
- Việc sử dụng vật tư, hàng hóa trong nước và vật tư, hàng hóa nhập khẩu trong các gói thầu;
- Việc sử dụng lao động nước ngoài thực hiện các gói thầu, lý do của việc sử dụng lao động nước ngoài tại các gói thầu này.
3. Đối với các gói thầu áp dụng đấu thầu trong nước
- Các tiêu chí ưu đãi trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu (đặc biệt đối với hàng hóa);
- Việc sử dụng vật tư, hàng hóa trong nước và vật tư, hàng hóa nhập khẩu. Lý do sử dụng hoặc yêu cầu cung cấp vật tư, hàng hóa nhập khẩu đối với các gói thầu tổ chức đấu thầu trong nước.
4. Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước từ năm 2010 đến tháng 6/2015 (số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra và kết quả xử lý).
II. Đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 đánh giá việc thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg trong phạm vi quản lý thuộc lĩnh vực phụ trách (các kết quả đạt được; những tồn tại, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện).
III. Kiến nghị
Trên cơ sở kinh nghiệm thực hiện như Báo cáo nêu trên (bao gồm các thuận lợi và khó khăn), đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 nêu các kiến nghị, đề xuất để nâng cao chất lượng việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.
B. Mẫu biểu báo cáo số liệu
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty 91 báo cáo theo Biểu 1 và Biểu 2 trong giai đoạn từ năm 2010 đến tháng 6/2015 (lưu ý đơn vị tính đối với giá trị là “triệu đồng”) đính kèm văn bản này, cụ thể như sau:
Biểu 1: Tình hình thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg ngày 20/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ đối với các gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế;
Biểu 2: Tình hình sử dụng vật tư, hàng hóa trong công tác đấu thầu.
Để chuẩn xác số liệu và tránh trùng lặp, đề nghị:
- Các Bộ, ngành và địa phương trong báo cáo của mình không tổng hợp:
Số liệu đối với các gói thầu do Tổng công ty/Tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (Tổng công ty 91/Tập đoàn kinh tế nhà nước) là người có thẩm quyền.
- Các Tổng công ty 91/Tập đoàn kinh tế nhà nước trong báo cáo của mình không tổng hợp:
Số liệu đối với các gói thầu do chính Tổng công ty/Tập đoàn kinh tế nhà nước tham dự thầu (trừ các gói thầu tự thực hiện thuộc các dự án do Tổng công ty/Tập đoàn kinh tế nhà nước quản lý).
C. Phương thức nộp báo cáo
Việc nộp báo cáo được thực hiện đồng thời theo các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp báo cáo đến Cục Quản lý Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Gửi file world (nội dung báo cáo) và file exel (phần thống kê số liệu theo Biểu 1, Biểu 2) vào địa chỉ email [email protected] hoặc [email protected]. Định dạng dấu chấm phẩy đối với phần thập phân theo quy định của Việt Nam, tiêu đề gửi file bao gồm tên đơn vị gửi, số hiệu văn bản (Ví dụ Sở KH&ĐT tỉnh A gửi báo cáo số 01/BC-SKHĐT sẽ có tiêu đề là SKHA_01_BC_SKHĐT). Mọi chi tiết xin liên hệ với chị Kim Ánh Hoa, ĐT: 080.44739 hoặc anh Hà Văn Thắng, ĐT: 080.44933.
Đề nghị Quý cơ quan gửi báo cáo theo các cách nêu trên đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý Đấu thầu) trước ngày 15/10/2015 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Quý đơn vị không gửi báo cáo trước ngày 15/10/2015, Bộ Kế hoạch Đầu tư sẽ tổng hợp danh sách các đơn vị không gửi đúng hạn và nêu trong báo cáo tình hình thực hiện Chỉ thị số 494/CT-TTg ngày 20/4/2010 gửi Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 494/CT-TTG NGÀY 20/4/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI CÁC GÓI THẦU TỔ CHỨC ĐẤU THẦU QUỐC TẾ TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6/2015
(Đính kèm văn bản số: 6101/BKHĐT-QLĐT ngày 31/8/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Năm | Số Iượng gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế | Tổng giá hợp đồng của các gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế (triệu đồng) | Nhà thầu trong nước trúng thầu với tư cách là nhà thầu độc tập | Nhà thầu trong nước trúng thầu với tư cách là nhà thầu liên danh | Nhà thầu trong nước trúng thầu với tư cách là nhà thầu phụ | Tỷ lệ % giá trị công việc nhà thầu trong nước thực hiện | Số lượng lao động nước ngoài được sử dụng | |||||
Số lượng gói thầu | Tổng giá trị hợp đồng (triệu đồng) | Số lượng gói thầu | Tổng giá trị hợp đồng (triệu đồng) | Giá trị nhà thầu trong nước thực hiện (triệu đồng) | Số lượng gói thầu | Tổng giá trị hợp đồng (triệu đồng) | Giá trị nhà thầu trong nước thực hiện (triệu đồng) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) = {[(5)+(8)+ (11)]/(3)}*100% | (13) |
Lĩnh vực mua sắm hàng hóa (I) | ||||||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng lĩnh vực mua sắm hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực xây lắp (II) | ||||||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng lĩnh vực xây lắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực EPC/hỗn hợp (III) | ||||||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng lĩnh vực EPC/hỗn hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng cả 03 lĩnh vực |
| |||||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng cả 03 lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 2
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT TƯ, HÀNG HÓA TRONG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TỪ NĂM 2010 ĐẾN THÁNG 6/2015
(Đính kèm văn bản số: 6101/BKHĐT-QLĐT ngày 31/8/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Năm | Tổ chức lựa chọn nhà thầu trong nước | Đấu thầu quốc tế | |||||||
Tổng giá hợp đồng của các gói thầu sử dụng vật tư, hàng hóa được nhập khẩu | Vật tư, hàng hóa nhập khẩu được sử dụng | Tổng giá hợp đồng của các gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế | Vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước được sử dụng | Vật tư, hàng hóa nhập khẩu được sử dụng | |||||
Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | Giá trị | Tỷ lệ % | ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(3)/(2)*100% | (5) | (6) | (7)=(6)/(5)*100% | (8) | (9)=(8)/(5)*100% | |
Lĩnh vực mua sắm hàng hóa (I) | |||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng lĩnh vực mua sắm hàng hóa |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Lĩnh vực xây lắp (II) | |||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng lĩnh vực xây lắp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Lĩnh vực EPC/hỗn hợp (III) | |||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng lĩnh vực EPC/hỗn hợp |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng cả 03 lĩnh vực | |||||||||
2010 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2011 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2012 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2013 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2014 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 tháng đầu năm 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng cả 03 lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|