Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 79/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 79/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 79/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp |
Ngày ban hành: | 10/08/2004 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Chính sách về xây dựng hạ tầng - Ngày 10/8/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 79/2004/TT-BTC, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ vùng đồng bằng sông Cửu Long. Theo đó, UBND các tỉnh cần chủ động lồng ghép các chương trình mục tiêu để đầu tư hạ tầng thiết yếu, nhất là Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đường giao thông nông thôn trong các cụm, tuyến dân cư thuộc phạm vi tỉnh quản lý... Trong trường hợp huy động các nguồn vốn còn thiếu vốn thì các tỉnh chủ động bố trí ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu. Trường hợp địa phương đang nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách trung ương có khó khăn thì Bộ Tài chính sẽ tăng tiến độ trợ cấp ngân sách theo kế hoạch ngân sách năm trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 79/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 79/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Quyết định số 173/2001/QĐ-TTg ngày 6/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001-2005,
Căn cứ Quyết định số 105/2002/QĐ-TTg ngày 02/8/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
Căn cứ Quyết định số 78/2004/QĐ-TTg ngày 07/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc điều chỉnh, bổ sung một số cơ chế chính sách để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở tại các tỉnh thường xuyên ngập lũ vùng Đồng bằng sông Cửu Long như sau:
Để kịp thời giải quyết vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư (đường nội bộ, hệ thống cấp, thoát nước,…) nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút các hộ dân thuộc diện được bình xét nhanh chóng vào sống ổn định trong các cụm, tuyến dân cư, các địa phương cần chủ động xử lý bằng các nguồn vốn sau:
Việc xác định giá đất nền nhà trên các cụm, tuyến dân cư (phần bán 30%) được thực hiện theo quy định tại điểm 2.1 mục I Phần B Thông tư liên tịch số 72/2002/TTLT-TC-XD-NHNN của liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Việc bán 30% nền nhà sau khi đã có hạ tầng thiết yếu, về nguyên tắc sau khi bán (hoặc đấu giá quyền sử dụng đất) toàn bộ số tiền bán được nộp vào Kho bạc nhà nước địa phương (Sở Tài chính mở một tài khoản để theo dõi và quản lý nguồn vốn này).
Tiền thu từ bán 30% nền nhà trên các cụm, tuyến dân cư là nguồn vốn để hoàn trả tiền vay từ Quỹ Hỗ trợ phát triển mà tỉnh đã vay để xây dựng hạ tầng thiết yếu.
- Trường hợp tiền vay Quỹ Hỗ trợ phát triển lớn hơn số tiền thu được từ việc bán 30% nền nhà, thì ngân sách địa phương thanh toán phần chênh lệch với Quỹ Hỗ trợ phát triển.
- Trường hợp tiền vay Quỹ Hỗ trợ phát triển nhỏ hơn số tiền thu được do bán 30% nền nhà, thì địa phương được chủ động điều tiết số tiền chệnh lệch để tiếp tục đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu ở những cụm, tuyến dân cư khác trên địa bàn quản lý.
- Nguồn vốn bán 30% nền nhà.
- Nguồn vay từ Quỹ Hỗ trợ phát triển.
- Nguồn vốn nhà thầu ứng trước vốn để thi công.
- Nguồn vốn đóng góp của người dân được thụ hưởng từ chương trình nhà thầu ứng trước vốn để thi công.
Kế hoạch vốn trên lập hàng năm có chia ra từng quý. Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các kết cấu hạ tầng thiết yếu được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại văn bản này. (Theo biểu số 01 KH/TC đính kèm)
- Căn cứ vào tình hình thực hiện thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Vào ngày 5 của tháng đầu quý sau, Chủ đầu tư thực hiện lập báo cáo theo quý gửi Sở Tài chính (theo mẫu số 03 BCTH).
Trong báo cáo nêu rõ khó khăn, tồn tại và kiến nghị xử lý vốn để đáp ứng tiến độ.
- Chỉ đạo các ngành chức năng: tổng hợp, xác định nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu và khả năng các nguồn vốn đảm bảo, trong đó có nhu cầu vốn vay từ Quỹ Hỗ trợ phát triển.
- Chỉ đạo việc lập phương án, chủ động điều tiết vốn bán nền nhà từ nơi có điều kiện thuận lợi (bán được nhiều) đến nơi không thuận lợi (không bán được hoặc bán được ít), để xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư; phê duyệt kế hoạch bán nền nhà.
- Chỉ đạo việc vay và trả nợ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; tổ chức giao nền nhà và vốn phải trả nợ tới từng hộ dân, thu hồi khoản nợ của từng hộ dân để hoàn trả Quỹ Hỗ trợ phát triển .
- Chỉ đạo việc quản lý vốn đầu tư và xây dựng các dự án, công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu theo chế độ quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này.
- Tổng hợp, xác định nhu cầu vốn xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu và khả năng các nguồn vốn đảm bảo, trong đó có nhu cầu vốn vay từ Quỹ Hỗ trợp phát triển.
- Lập phương án điều tiết vốn bán nền nhà từ nơi có điều kiện thuận lợi (bán được nhiều) đến nơi không thuận lợi (không bán được hoặc bán được ít), trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Thực hiện việc vay và trả nợ vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Quản lý vốn đầu tư và xây dựng các dự án, công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu theo chế độ quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này.
- Sử dụng và quản lý vốn đúng mục đích, có hiệu quả theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch vốn và nguồn vốn hàng năm, quý đầy đủ kịp thời gửi các cơ quan có liên quan theo quy định của Thông tư này.
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức bán 30% nền nhà theo quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại văn bản này.
- Thực hiện việc lập kế hoạch, báo cáo tình hình thực hiện theo quy định của Thông tư này.
- Thực hiện việc thanh, quyết toán vốn đầu tư đầy đủ và kịp thời theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Các dự án đắp bờ bao khu dân cư có sẵn thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở, phù hợp với quy hoạch thuỷ lợi và quy hoạch kiểm soát lũ của địa phương và của toàn vùng được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn như sau:
Nguồn vốn ngân sách Trung ương đã phân bổ theo Quyết định 216/2002/QĐ-TTg ngày 25/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ và vốn vay từ Quỹ Hỗ trợ phát triển (đã được Bộ Tài chính thông báo) là mức vốn tối đa để các địa phương thực hiện việc tôn nền và đắp bờ bao khu dân cư có sẵn thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư .
Chi phí đóng góp của các hộ được xác định theo nguyên tắc phân bổ trên diện tích đất của từng hộ.
Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu trong cụm, tuyến dân cư và đắp bờ bao khu dân cư có sẵn thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư được áp dụng theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành: Thông tư số 39/2002/TT-BTC ngày 26/4/2002, Thông tư số 54/2002/TT-BTC ngày 25/6/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 72/2002/TTLT-TC-XD-NHNN liên tịch Tài chính- Xây dựng- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
UBND TỈNH… Chủ đầu tư… |
Biểu số 01 KH/TC(Kèm theo TT số …………….. ngày.... /7/2004 của Bộ TC) |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ
(Kèm theo CV số …………….. ngày / /2004 của…...)
Đơn vị : triệu đồng
STT |
Tên cụm, tuyến |
Thời gian |
Dự toán được duyệt |
Giá trị KLTH |
Vốn đã được TT |
Kế hoạch vốn năm 2004(2005) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||||||||
K/C-HT |
Địa điểm |
Tổng số |
Trong đó KL năm trước |
KL năm nay |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||
Vay QHTPT |
Lồng ghép CT |
Ứng của nhà thầu |
Bán 30% |
Huy động |
||||||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cụm, tuyến dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
CT cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CT thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đường nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cụm, tuyến dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng |
Ngày..... tháng... năm....THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu |
UBND TỈNH… Sở TC.... |
Biểu số 02 KH/TC(Kèm theo TT số …………….. ngày.... /7/2004 của Bộ TC) |
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐTXD HẠ TẦNG CỤM, TUYẾN DÂN CƯ
(Kèm theo CV số …… ngày / /2004 của Sở TC)
Đơn vị : triệu đồng
STT |
Tên cụm, tuyến |
Kế hoạch |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Vay QHTPT |
Lồng ghép |
ứng của nhà thầu |
Bán 30% |
Huy động |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cụm, tuyến Dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CT cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CT thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cụm, tuyến Dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng |
Ngày..... tháng... năm....GIÁM ĐỐC SỞ TC Ký tên, đóng dấu |
CHỦ ĐẦU TƯ.... |
Biểu số 03 BC/TH(Kèm theo TT số …………….. ngày.... /7/2004 của Bộ TC) |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐTXD HẠ TẦNG CTDC QUÝ NĂM
(Kèm theo CV số… ngày / /2004 của ……………….
Đơn vị : triệu đồng
STT |
Tên cụm |
Thời gian khởi công hoàn thành |
Địa điểm XD |
Dự toán được duyệt |
Kế hoạch được giao |
Giá trị KLTH |
Vốn đã được cấp |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Cụm, tuyến Dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
CT cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
CT thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cụm, tuyến Dân cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng |
Ngày..... tháng... năm....THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu |
UBND TỈNH… Sở TC.... |
Biểu số 04 KHĐC/TC(Kèm theo TT số …………….. ngày.... /7/2004 của Bộ TC) |
TỔNG HỢP BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐTXD CSHT CTDC
(Kèm theo CV số …… ngày /7/2004 của Sở TC)
Đơn vị : triệu đồng
STT |
Tên cụm |
Kế hoạch được giao |
Giá trị KLTH |
Vốn đã được cấp |
Kiến nghị của Sở TC |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
I |
Cụm, tuyến Dân cư |
|
|
|
|
|
CT cấp nước |
|
|
|
|
|
CT thoát nước |
|
|
|
|
|
Đường nội bộ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
II |
Cụm, tuyến Dân cư |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng |
Ngày..... tháng... năm....GIÁM ĐỐC SỞ TC Ký tên, đóng dấu |