Thông tư 49/2016/TT-BTNMT về giám sát, nghiệm thu công trình trong quản lý đất đai

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 49/2016/TT-BTNMT

Thông tư 49/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:49/2016/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:28/12/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung giám sát công trình, sản phẩm lĩnh vực đất đai

Ngày 28/12/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Theo Thông tư này, nội dung giám sát công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai bao gồm: Giám sát nhân lực, máy móc, thiết bị sử dụng để thi công công trình; Giám sát sự phù hợp của quy trình công nghệ đơn vị thi công áp dụng so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chủ đầu tư cho phép; Giám sát tiến độ thi công công trình; Giám sát về khối lượng phát sinh trong quá trình thi công công trình (nếu có); Giám sát quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công. Trong quá trình giám sát công trình, người trực tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát công trình.
Về việc thẩm định công trình, sản phẩm, Thông tư chỉ rõ, trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng sản phẩm lớn thì thời gian thẩm định có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017.

Xem chi tiết Thông tư 49/2016/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 49/2016/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 49/2016/TT-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 49/2016/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 49/2016/TT-BTNMT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

Số: 49/2016/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vgiá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đnghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu đối với hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm thuộc các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ quản lý đất đai hoặc nhiệm vụ có hạng mục quản lý đất đai bao gồm:
1. Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê;
3. Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
4. Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
6. Điều tra thoái hóa đất;
7. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
8. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
9. Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
10. Quan trắc giám sát tài nguyên đất;
11. Các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ chuyên môn khác về quản lý và sử dụng đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên quan đến giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giám sát công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là hoạt động theo dõi về tiến độ thực hiện công trình và việc tuân thủ các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các quy định trong các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là việc thực hiện các phương pháp kỹ thuật để đánh giá chất lượng, xác định khối lượng các hạng mục công trình, sản phẩm theo các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các quy định trong các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thẩm định công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là việc đánh giá chất lượng, khối lượng công trình hoặc hạng mục công trình trên cơ sở hồ sơ, các sản phẩm công trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành và tài liệu liên quan khác.
4. Nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là việc chủ đầu tư xác nhận chất lượng, khối lượng các hạng mục công trình đã hoàn thành trên cơ sở kết quả giám sát, kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
5. Cơ quan quyết định đầu tư công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn đầu tư cho công trình về lĩnh vực quản lý đất đai.
6. Chủ đầu tư công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan quyết định đầu tư giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư công trình về lĩnh vực quản lý đất đai.
Điều 4. Nguyên tắc giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm phải tiến hành thường xuyên và có hệ thống trong quá trình thực hiện trên cơ sở kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu được lập theo tiến độ thi công từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm.
2. Chủ đầu tư sử dụng đơn vị trực thuộc hoặc thuê đơn vị giám sát, kiểm tra có chức năng phù hợp (sau đây gọi chung là đơn vị giám sát, kiểm tra) thực hiện giám sát, kiểm tra công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư.
3. Các tổ chức, cá nhân thi công (sau đây gọi chung là đơn vị thi công) công trình, sản phẩm phải tự kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm trước khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu.
4. Trong thời gian thi công nếu có sự thay đổi về chế độ chính sách tiền lương, định mức kinh tế - kỹ thuật thì quá trình giám sát, kiểm tra phải xác định cụ thể khối lượng các hạng mục công việc đã thực hiện trước và sau thời điểm chế độ chính sách tiền lương, định mức kinh tế - kỹ thuật thay đổi.
Điều 5. Mục đích giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Bảo đảm cho công trình, sản phẩm thực hiện theo đúng các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến việc thi công, giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm.
2. Phát hiện những sai sót trong quá trình thi công để kịp thời khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công nhằm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm.
3. Đánh giá, xác nhận đúng chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) của hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đã hoàn thành.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền trong quá trình thi công.
2. Các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Trách nhiệm của cơ quan quyết định đầu tư.
a) Tổ chức thực hiện hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ nghiệm thu đối với các công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai đã hoàn thành;
b) Quyết định giải quyết những phát sinh, vướng mắc đối với công nghệ chưa có quy định kỹ thuật; phát sinh do thay đổi chính sách; giải quyết những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công nghệ dẫn đến làm tăng giá trị dự toán vượt quá giá trị dự toán đã được phê duyệt; giải quyết những phát sinh về khối lượng, mức khó khăn (nếu có) dẫn đến tổng giá trị vượt quá 05 phần trăm so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt; giải quyết việc kéo dài thời gian thi công công trình so với thời gian thi công đã được phê duyệt. Đối với dự án do Chính phủ quyết định đầu tư thì thực hiện theo quy chế quản lý dự án riêng (nếu có);
c) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm công trình đang thi công không đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc vi phạm các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư.
a) Tổ chức thực hiện việc giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Bảo đảm chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện đối với các công trình, sản phẩm được giao;
b) Quyết định giải quyết những phát sinh, vướng mắc về công nghệ trong quá trình thi công; giải quyết những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công nghệ nhưng không làm tăng giá trị dự toán so với giá trị dự toán đã được phê duyệt; giải quyết những phát sinh về khối lượng, mức khó khăn (nếu có) nhưng không làm giá trị vượt quá 05 phần trăm so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt. Đối với dự án do Chính phủ quyết định đầu tư thì thực hiện theo quy chế quản lý dự án riêng (nếu có);
c) Báo cáo kịp thời với cơ quan quyết định đầu tư những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của mình;
d) Quyết định đình chỉ thi công, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm công trình đang thi công không đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc vi phạm các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan quyết định đầu tư;
đ) Lập báo cáo gửi cơ quan quyết định đầu tư về chất lượng, khối lượng, tiến độ các hạng mục công trình, sản phẩm đã hoàn thành khi kết thúc công trình.
3. Trách nhiệm của đơn vị thi công
a) Thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm do đơn vị mình thi công; trường hợp công trình, sản phẩm chưa đảm bảo chất lượng, khối lượng theo yêu cầu thì phải tiếp tục hoàn thiện mà không được cấp bổ sung kinh phí;
b) Thực hiện thi công theo đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đúng các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, văn bản quy phạm pháp luật liên quan và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền (nếu có);
c) Chịu sự giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu của cơ quan quyết định đầu tư và chủ đầu tư đối với chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được giao thực hiện;
d) Báo cáo về khối lượng, tiến độ đã thực hiện gửi chủ đầu tư trước ngày 25 hàng tháng;
đ) Báo cáo kịp thời bằng văn bản với chủ đầu tư khi có sự thay đổi về giải pháp công nghệ, khối lượng công việc, tiến độ thi công so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư.
Điều 8. Lập kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Sau khi được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng kinh tế, đơn vị thi công phải lập kế hoạch thi công chi tiết gửi chủ đầu tư và tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập.
2. Trên cơ sở kế hoạch của đơn vị thi công, chủ đầu tư lập kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm phù hợp với tiến độ của chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc hợp đồng đã ký kết.
Điều 9. Kinh phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Kinh phí thực hiện kiểm tra, thẩm định của cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương và của cơ quan quyết định đầu tư đối với công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm do chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán của công trình theo quy định hiện hành.
3. Kinh phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng, sản phẩm do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá dự toán của công trình theo quy định hiện hành.
Chương II
GIÁM SÁT, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Điều 10. Giám sát công trình, sản phẩm
1. Nội dung giám sát công trình, sản phẩm bao gồm:
a) Giám sát nhân lực, máy móc, thiết bị sử dụng để thi công công trình;
b) Giám sát sự phù hợp của quy trình công nghệ đơn vị thi công áp dụng so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chủ đầu tư cho phép;
c) Giám sát tiến độ thi công công trình;
d) Giám sát về khối lượng phát sinh trong quá trình thi công công trình (nếu có);
đ) Giám sát quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công.
2. Trong quá trình giám sát công trình, người trực tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Nội dung, phương pháp, mức kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Nội dung, mức kiểm tra của đơn vị thi công, chủ đầu tư phục vụ thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các nội dung, hạng mục công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai không được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này thì nội dung kiểm tra được thực hiện theo chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Mức kiểm tra tối thiểu cấp đơn vị thi công đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 20 phần trăm và nội nghiệp là 60 phần trăm; mức kiểm tra tối thiểu cấp chủ đầu tư đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 05 phần trăm và nội nghiệp là 15 phần trăm.
2. Phương pháp kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm:
a) Công tác kiểm tra công trình, sản phẩm phải được thực hiện từ tổng thể đến chi tiết và được thực hiện ở cấp đơn vị thi công và cấp chủ đầu tư.
b) Tùy thuộc vào từng hạng mục sản phẩm cụ thể, công tác kiểm tra được thực hiện ở trong phòng hay ở thực địa hoặc cả hai. Thực hiện việc đối soát thông tin trong từng sản phẩm và giữa các sản phẩm để kiểm tra sự đầy đủ, thống nhất thông tin của sản phẩm. Thực hiện lại một số nội dung công việc của đơn vị thi công đã thực hiện trong từng hạng mục của công trình, sản phẩm để so sánh, đối chiếu, đánh giá chất lượng sản phẩm so với các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, nội dung chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
c) Trong quá trình kiểm tra công trình, sản phẩm được phép sử dụng thiết bị, công nghệ và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác để thực hiện đánh giá chất lượng công trình, sản phẩm.
d) Đối với các hạng mục công việc kiểm tra mang tính xác suất, phạm vi lấy mẫu kiểm tra phải được phân bố đều trong toàn bộ phạm vi thi công.
đ) Quan sát trực quan, sử dụng phần mềm và các tài liệu khác để kiểm tra trực tiếp trên các sản phẩm giao nộp.
e) Đối với các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có thể thực hiện kiểm tra công trình, sản phẩm cuối cùng bằng phương pháp tổng hợp thì đơn vị giám sát, kiểm tra lập phương án kiểm tra trình chủ đầu tư phê duyệt.
3. Kết thúc quá trình kiểm tra phải tiến hành ghi nhận kết quả kiểm tra.
a) Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng Phiếu ghi ý kiến kiểm tra các hạng mục được lập theo Mẫu số 02 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, tổng hợp đánh giá chất lượng, khối lượng của từng hạng mục và tiến hành lập Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm của từng hạng mục theo Mẫu số 03 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công
1. Đơn vị thi công sử dụng đơn vị trực thuộc, cán bộ chuyên môn kỹ thuật của mình tự kiểm tra chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm do đơn vị mình thực hiện và lập hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Trước khi tiến hành kiểm tra, Đơn vị thi công phải thông báo về kế hoạch kiểm tra tới chủ đầu tư và đơn vị giám sát, kiểm tra công trình để giám sát quá trình kiểm tra theo quy định.
3. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công bao gồm:
a) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công theo Mẫu số 04 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công theo Mẫu số 05 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo đối với những vấn đề phát sinh, vướng mắc về công nghệ, về định mức kinh tế - kỹ thuật, về khối lượng và những vấn đề khác so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và văn bản chấp thuận những phát sinh, giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền trong thời gian thi công công trình (nếu có).
đ) Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra theo Mẫu số 03 và Mẫu số 02 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công lập thành 03 bộ: 01 bộ gửi chủ đầu tư, 01 bộ gửi đơn vị giám sát, kiểm tra cấp chủ đầu tư và 01 bộ lưu tại đơn vị thi công.
Điều 13. Kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư
1. Sau khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hợp lệ, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, chủ đầu tư hoặc đơn vị giám sát, kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Phân tích, đánh giá nội dung báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm và các biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, phiếu ghi ý kiến kiểm tra, số liệu, tài liệu kiểm tra cấp đơn vị thi công;
c) Kiểm tra, đánh giá quy cách sản phẩm so với các quy định kỹ thuật hiện hành;
d) Kiểm tra lại các sản phẩm đã được đơn vị thi công sửa chữa và lập văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm (nếu có);
đ) Xác định khối lượng của các hạng mục công trình sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng và các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng (nếu có);
e) Đánh giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các hạng mục công trình đã thi công phù hợp quy định hiện hành và thực tế sản xuất (nếu có);
g) Lập biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 06 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Lập báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 07 Phụ lục 02 ban hành theo Thông tư này;
2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công;
đ) Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
e) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
g) Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
h) Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư.
i) Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra cấp chủ đầu tư;
3. Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư lập thành 03 bộ: 02 bộ lưu giữ tại chủ đầu tư, 01 bộ lưu giữ tại đơn vị giám sát, kiểm tra.
Điều 14. Quyền và trách nhiệm của đơn vị giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư
1. Quyền của đơn vị giám sát, kiểm tra
a) Yêu cầu đơn vị thi công thực hiện theo đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
b) Từ chối kiểm tra trong trường hợp đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản phẩm, hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công hoặc các sản phẩm còn tồn tại lỗi mang tính hệ thống;
c) Từ chối xác nhận các sản phẩm không đạt chất lượng hoặc các sản phẩm đã có ý kiến kiểm tra nhưng không được sửa chữa theo yêu cầu;
d) Báo cáo chủ đầu tư về các vi phạm và kiến nghị hình thức xử lý trong trường hợp đơn vị thi công vi phạm các quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc vi phạm tiến độ thực hiện do yếu tố chủ quan của đơn vị thi công;
đ) Đề xuất, kiến nghị chủ đầu tư chấp nhận hoặc thay đổi mức khó khăn so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
2. Trách nhiệm của đơn vị giám sát, kiểm tra
a) Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này;
b) Tổng hợp các ý kiến trong quá trình giám sát, kiểm tra và thông báo cho đơn vị thi công. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa đơn vị giám sát, kiểm tra với đơn vị thi công thì phải báo cáo chủ đầu tư để giải quyết;
c) Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công theo thẩm quyền. Báo cáo chủ đầu tư giải quyết những vướng mắc, phát sinh vượt quá thẩm quyền và những vấn đề kỹ thuật phát sinh ngoài chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
d) Chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng sản phẩm đã giám sát, kiểm tra và bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành khi cố ý làm sai lệch kết quả giám sát, kiểm tra.
Chương III
THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Điều 15. Thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Căn cứ thẩm định
a) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Nội dung và thời gian thẩm định
Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng sản phẩm lớn thì thời gian thẩm định có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Thẩm định về việc tuân thủ nội dung chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Thẩm định việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
c) Thẩm định việc xử lý các phát sinh trong quá trình thi công của đơn vị thi công, đơn vị giám sát, kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
d) Thẩm định việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đã thực hiện. Trong trường hợp cần thiết có thể kiểm tra lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn dựa trên một số mẫu sản phẩm;
đ) Yêu cầu các đơn vị liên quan sửa chữa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm khi sản phẩm chưa đạt yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp và hồ sơ tài liệu còn sai sót (nếu có);
e) Lập Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 08 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
d) Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Nội dung và thời gian nghiệm thu
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm, Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc nghiệm thu hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng sản phẩm lớn thì thời gian nghiệm thu có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Nội dung nghiệm thu bao gồm:
a) Nghiệm thu về chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) các hạng mục công việc đã hoàn thành đạt chất lượng, các hạng mục công việc phát sinh (tăng, giảm) so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Lập Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Lập Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 10 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được thi công trong nhiều năm (nếu có);
3. Hồ sơ nghiệm thu bao gồm:
a) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
c) Báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Các báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
đ) Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
e) Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu trong Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm không có thành phần đơn vị giám sát, kiểm tra tham gia);
g) Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
h) Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
i) Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm.
k) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này;
l) Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm (nếu có).
4. Hồ sơ nghiệm thu lập thành 05 bộ: 01 bộ lưu cơ quan quyết định đầu tư, 02 bộ lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản phẩm tại cơ quan lưu trữ, 01 bộ lưu tại đơn vị thi công.
Điều 17. Thẩm định Hồ sơ nghiệm thu
1. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm hợp lệ của chủ đầu tư, cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan được cơ quan quyết định đầu tư ủy quyền có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hồ sơ nghiệm thu trên cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, chính xác của hồ sơ nghiệm thu và lập Bản xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành theo Mẫu số 11 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ mà cơ quan quyết định đầu tư cần kiểm tra, thẩm định lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) của công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo kế hoạch, kiểm tra, thẩm định cho chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã thông báo. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc công tác kiểm tra, thẩm định lại các bên có liên quan phải lập biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm. Biên bản này được lưu trong hồ sơ nghiệm thu.
Điều 18. Giao nộp sản phẩm và hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đã được nghiệm thu xác nhận chất lượng, khối lượng và được nêu cụ thể trong chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ, hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công.
2. Sau khi có biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, đơn vị thi công trực tiếp thực hiện việc giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư quy định.
3. Sau khi có bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm. Hồ sơ quyết toán bao gồm:
a) Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 12 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
d) Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
đ) Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
e) Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
g) Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu số 13 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với các công trình được thi công trong nhiều năm.
4. Hồ sơ quyết toán được lập thành 05 bộ: 03 bộ gửi cho chủ đầu tư, 01 bộ gửi cho cơ quan quyết định đầu tư, 01 bộ gửi cho đơn vị thi công.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính.
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, sản phẩm đã thực hiện nhưng chưa kiểm tra chất lượng, khối lượng, thẩm định, nghiệm thu sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu và lập các hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các công trình sản phẩm đã hoàn thành một phần sản phẩm hoặc một số hạng mục công trình mà đã được kiểm tra chất lượng, khối lượng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính đối với các sản phẩm, hạng mục công trình đã hoàn thành.
Điều 21. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến và chỉ đạo thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
-
Lưu VT, TCQLĐĐ, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC 01

NỘI DUNG VÀ MỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

STT

Tên công việc, sản phẩm và hạng mục kiểm tra

Đơn vị tính

Mức kiểm tra %

Ghi chú

Đơn vị thi công

Chủ đầu tư

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Xây dựng lưới địa chính

 

 

 

 

1

Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây tường vây, lập ghi chú điểm.

 

 

 

 

 

- Chọn điểm, vị trí so với thiết kế, tầm thông suốt ti các điểm liên quan, thông hướng khi đo:

 

 

 

 

 

+ Theo đồ giải trên bản đồ

Điểm

100

30

 

 

+ Thực địa

Điểm

20

5

 

 

- Biên bản thỏa thuận sử dụng đất/thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc

Biên bản

100

50

 

 

- Đúc mốc: Chất lượng và quy cách

Mốc

100

5

 

 

- Chôn mốc, xây tường vây: kiểm tra quy cách chôn, quy cách gắn mốc, quy cách xây tường vây

Mốc

20

5

 

 

- Giấy ghi chú điểm và các tài liệu liên quan:

 

 

 

 

 

+ Nội dung, hình thức ghi chú điểm và biên bn bàn giao mốc

Mốc

100

30

 

 

+ Kiểm tra ngoài thực địa

Mốc

20

5

 

 

- Biên bản bàn giao mốc

Biên bản

100

50

 

2

Đo ngắm

 

 

 

 

 

- Tài liệu kiểm định máy, gương và các thiết bị kỹ thuật có liên quan

Máy

100

20

 

 

- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế

Điểm, tuyến

100

100

 

 

- Tài liệu đo ngắm: Sổ đo, sổ ghi nhật ký và các tài liệu liên quan

Điểm, tuyến

100

20

 

 

- Đo kiểm tra

Điểm

5

2

 

 

- Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo

Điểm

100

20

 

3

Tính toán, bình sai

 

 

 

 

 

- Sơ đồ tính toán, bình sai, tệp tin số liệu và kết quả bình sai

Điểm

100

100

 

 

- Sai số khép tọa độ

Điểm

100

30

 

 

- Sai số khép độ cao

Đường

100

30

 

 

- Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại tài liệu liên quan

Tài liệu

100

30

 

4

Tính đồng bộ, hợp lý

 

 

 

 

 

Kiểm tra tính đng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu, thành quả

Điểm

100

100

 

II

Đo vẽ bản đồ địa chính bng phương pháp đo vẽ ảnh chụp máy bay

1

Khống chế ảnh mặt phẳng và độ cao ngoài trời

 

 

 

 

 

- Chọn chích điểm khống chế ảnh:

 

 

 

 

 

+ Sơ đồ vị trí điểm

Điểm

100

50

 

 

+ Vị trí các điểm khng chế ảnh tại thực địa so với trên ảnh

Điểm

30

5

 

 

- Tu chnh các điểm khống chế trên mặt trái, mặt phải của ảnh

Điểm

100

30

 

2

Điều vẽ ảnh

 

 

 

 

 

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

Bản mô tả

100

20

 

 

- Tu chỉnh ảnh điều vẽ

Ảnh

100

30

 

 

- Tiếp biên

Ảnh

100

30

 

 

- Tính đầy đủ, chính xác biểu thị các nội dung bằng quan sát lập th

Ảnh

10

3

 

 

- Sử dụng các ký hiệu

Ảnh

100

30

 

 

- Điều vẽ thực địa

Ảnh

50

10

 

 

- Đo vẽ bù:

 

 

 

 

 

Tài liệu đo vẽ, cách biểu thị

Mảnh

100

10

 

3

Tăng dày khống chế ảnh nội nghiệp

 

 

 

 

 

- Sơ đồ thiết kế khối tính

Sơ đồ

100

100

 

 

- Định hướng

Mô hình

50

3

 

 

- Chọn chích và đo điểm

Mô hình

30

3

 

 

- Kết quả tính toán, bình sai khối

Khối

100

30

 

 

- Tiếp biên giữa các khối, tiếp biên với khu đo lân cận

Khối

100

100

 

4

Đo vẽ nội dung bản đồ ở nội nghiệp

 

 

 

 

 

- Độ chính xác định hướng mô hình

Mô hình

30

3

 

 

- Độ chính xác vẽ thửa đất, địa vật:

 

 

 

 

 

+ Bằng mắt thường

Mảnh

50

10

 

 

+ Đo trực tiếp bằng máy (xác định vị trí, độ cao một số điểm để so sánh đi chiêu với ghi chú và vị trí thể hiện trên bản đồ)

Mảnh

20

3

 

 

- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu

Mảnh

100

20

 

 

- Tiếp biên

Mảnh

100

20

 

 

- Tính diện tích

Mảnh

100

20

 

 

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng tha đất

Thửa

100

20

 

 

- Sổ mục kê đất đai

Quyển

100

20

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung/mảnh)

Mảnh

30

10

 

 

+ Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% tổng số tha/mảnh)

Mảnh

50

10

 

 

- Bảng tổng hợp các loại

Tài liệu

100

30

 

 

- Biên tập và in bn đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

Tài liệu

100

30

 

III

Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc, đo bằng công nghệ GNSS

 

- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị

Tài liệu

100

20

 

 

- Lưới đo vẽ

 

 

 

 

 

+ Sơ đồ lưới

Tài liệu

100

30

 

 

+ Sổ đo các loại

Sổ

50

20

 

 

+ Tài liệu tính toán các loại

Tài liệu

50

10

 

 

+ Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác

Điểm, tuyến

100

20

 

 

+ Đo kiểm tra thực địa

Điểm, tuyến

10

5

 

 

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

Bản mô tả

100

20

 

 

- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính

Tài liệu

100

30

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung/mảnh)

Mảnh

30

10

 

 

Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đnh thửa đất (10% tổng số thửa/mảnh)

Mảnh

30

10

 

 

- Cơ sở toán học bản đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Kiểm tra tỷ lệ đo vẽ bản đồ so với thiết kế

Mảnh

100

30

 

 

- Trình bày trong, ngoài khung bản đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm tra trên bản đồ số, bản đồ giấy)

Mảnh

50

20

 

 

- Tiếp biên

Mảnh

100

20

 

 

- Tính diện tích, tổng hợp diện tích

Mảnh

100

20

 

 

- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu

Mảnh

100

20

 

 

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Thửa

100

20

 

 

- Biên bản xác nhận công khai bản đồ địa chính

Tài liệu

100

30

 

 

- Bảng tổng hợp các loại

Tài liệu

100

30

 

 

- Sổ mục kê đất đai

Quyển

100

20

 

 

- Biên tập và in bản đồ

Mảnh

100

20

 

IV

Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính

 

 

 

 

1

Trường hợp áp dụng cho phạm vi khu vực rộng

 

 

 

 

 

- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị

Tài liệu

100

20

 

 

- Lưới đo vẽ (nếu có)

 

 

 

 

 

+ Sơ đồ lưới

Tài liệu

100

50

 

 

+ Sổ đo các loại

Sổ

50

20

 

 

+ Tài liệu tính toán các loại

Tài liệu

50

10

 

 

+ Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác

Điểm, tuyến

100

20

 

 

+ Đo kiểm tra thực địa

Điểm, tuyến

10

5

 

 

- Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính

Tài liệu

100

30

 

 

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

Bản mô tả

100

20

 

 

- Cơ sở toán học bản đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kitrtrên bản đồ số, bản đồ giấy)

Mảnh

50

20

 

 

- Tiếp biên

Mảnh

100

20

 

 

- Tính diện tích

Mảnh

100

20

 

 

- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu

Mảnh

100

20

 

 

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Thửa

100

20

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Đi soát hình th, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bản đồ (100% thửa chỉnh lý/mảnh)

Mảnh

30

10

 

 

+ Kiểm tra kích thước cnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% thửa chỉnh lý /mảnh)

Mảnh

30

10

 

 

- Bổ sung sổ mục kê

Sổ

100

30

 

 

- Biên tập và in bản đồ

Mảnh

100

20

 

2

Trường hợp đo đạc chỉnh lý đơn lẻ, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

- Tài liệu tính toán các loại

Tài liệu

100

100

 

 

- Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính

Tài liệu

100

50

 

 

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới tha đất

Bản mô tả

100

100

 

 

- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu

Thửa

100

100

 

 

- Tính diện tích

Thửa

100

100

 

 

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Thửa

100

100

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Đối soát hình thể, loại đất

Thửa

100

100

 

 

+ Kiểm tra kích thước cạnh hoặc vị trí điểm đỉnh thửa đất

Thửa

100

100

 

 

- Bổ sung sổ mục kê

Thửa

100

100

 

V

Trích đo địa chính

 

 

 

 

1

Trích đo đa chính thửa đất

 

 

 

 

 

- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị

Tài liệu

100

100

 

 

- Sổ đo các loại

S

100

100

 

 

- Tài liệu tính toán các loại

Tài liệu

100

100

 

 

- Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất

Bản mô tả

100

100

 

 

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Thửa

100

100

 

 

- Tính diện tích

Thửa

100

100

 

 

- Hình thể, kích thước, loại đất thửa đất ngoài thc đa

Thửa

100

100

 

 

- Bản số, bản vẽ trên giấy

Bản vẽ

100

100

 

2

Trích đo địa chính cụm các thửa đất (khu đất)

 

 

 

 

 

- Tài liệu kiểm định máy móc thiết bị

Tài liệu

100

20

 

 

- Lưới đo vẽ

 

 

 

 

 

+ Sơ đồ lưới

Tài liệu

100

50

 

 

+ Sổ đo các loại

Sổ

50

20

 

 

+ Tài liệu tính toán các loại

Tài liệu

50

10

 

 

+ Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác

Điểm, tuyến

100

20

 

 

+ Đo kiểm tra thực địa

Điểm, tuyến

10

5

 

 

- Bn mô tả ranh giới, mốc giới tha đất

Bn mô tả

100

20

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các nội dung khác trên bn đồ (100% nội dung /mảnh)

Mnh

30

10

 

 

+ Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh tha đất (10% tổng số tha/mảnh)

Mảnh

30

10

 

 

- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Tha

100

20

 

 

- Cơ sở toán học bản đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kitra trên bản đồ số, bản đồ giấy)

Mảnh

50

20

 

 

- Trình bày trong, ngoài khung bn đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Tiếp biên

Mnh

100

20

 

 

- Tính diện tích, tổng hợp diện tích

Mnh

100

20

 

 

- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu

Mảnh

100

20

 

 

- Bảng tổng hợp các loại

Tài liu

100

30

 

 

- Sổ mục kê đất đai

Quyển

100

20

 

 

- Biên tập và in bản đồ

Mnh

100

20

 

VI

Số hóa bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

- Quét, nắn bản đồ địa chính

Mảnh

100

20

 

 

- Số hóa nội dung bản đồ địa chính

Mảnh

100

20

 

 

- Tính diện tích

Mảnh

100

20

 

 

- Đi chiếu, so sánh diện tích giữa bản đồ số và bản đồ tài liu

Mảnh

100

30

 

 

- Biên tập và in bản đồ

Mảnh

100

20

 

VII

Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính từ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

 

 

 

 

 

- Xác định tọa độ nắn chuyển

Mảnh

100

20

 

 

- Nắn chuyển bản đồ

Mảnh

100

20

 

 

- Tính diện tích

Mảnh

100

20

 

 

- Đối chiếu diện tích, biên tập và in bản đồ

Mảnh

100

20

 

VIII

Sổ mục kê đất đai

 

 

 

 

 

Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày, ký hiệu loại đất, mã đối tượng sử dụng, quản lý đất

Quyển

100

30

 

 

- Kiểm tra đối chiếu với bản đồ địa chính

Thửa

50

20

 

 

- Kiểm tra đối chiếu với giấy tờ pháp lý về quyn sử dụng đất

Thửa

50

20

 

IX

Sổ địa chính

 

 

 

 

 

- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày

Thửa

100

30

 

 

- Kiểm tra tính đầy đủ của thửa đất, chủ sử dụng vào sổ

Thửa

100

20

 

 

- Kiểm tra đối chiếu với sổ mục kê đất đai

Thửa

100

20

 

 

- Kiểm tra đối chiếu với đơn đăng ký, cấp GCN, danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, bản sao GCN

Thửa

100

20

 

 

Kiểm tra đi chiếu với h sơ đăng ký biến động, bản lưu GCN và bản đồ địa chính đã chỉnh lý (trong quá trình quản lý biến động)

Thửa

100

20

 

X

Sổ cấp giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

- Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày

Quyển

100

30

 

 

- Kiểm tra đối chiếu với bản sao GCN

Giấy

100

20

 

XI

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

 

 

 

 

1

Đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt

 

 

 

 

 

- Kiểm tra hình thức, quy cách viết GCN

GCN

100

20

 

 

Kiểm tra đi chiếu với bản đồ địa chính, đơn đăng ký cấp GCN đã được duyệt, danh sách, quyết định cấp GCN (nếu có)

GCN

100

20

 

2

Kiểm tra việc chỉnh lý GCN trong quá trình đăng ký biến động (kiểm tra hình thức chỉnh lý, đi chiếu nội dung với hồ sơ đăng ký biến động)

Trường hợp biến động

100

30

 

XII

Kết quả thống kê đất đai

 

 

 

 

 

- Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lý hồ sơ kết quả thống kê

Biểu

100

30

 

 

- Mức độ đầy đủ, chính xác của kết quả thu thập về các trường hợp biến động đất đai trong Bảng liệt kê các trường hợp biến động ở cấp xã

Biểu

100

20

 

 

- Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thng kê

Biểu

100

20

 

 

- Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu thống kê của từng cấp; giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê đất đai

Biểu

100

20

 

 

- Kiểm tra báo cáo kết quả thống kê đất đai

Báo cáo

100

30

 

XIII

Kết quả kiểm kê đất đai

 

 

 

 

 

- Mức độ đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê đất đai

Hồ sơ

100

30

 

 

- Tính chính xác của việc xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng, quản lý

Tài liệu

100

20

 

 

- Kiểm tra thực địa tại cấp xã: Tính chính xác của việc xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng, quản lý và việc khoanh vẽ trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê (100% nội dung/mảnh)

Mảnh

50

10

 

 

- Tính chính xác trong việc tng hp số liệu trong các biểu

Biểu

100

20

 

 

- Tính thống nhất số liệu giữa biểu số liệu cấp xã với bản đồ kết quả điều tra kiểm kê cấp xã

Tài liệu

100

20

 

 

- Tính thng nht các biu số liệu kim kê của từng cấp

Biểu

100

20

 

 

- Tính thống nhất giữa biểu số liệu với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng cấp

Tài liệu

100

20

 

 

- Tính thống nhất giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Tài liệu

100

20

 

 

- Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê

Bản đồ

100

30

 

 

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bản đồ

100

30

 

 

- Các báo cáo kết quả kiểm kê đất đai

Báo cáo

100

30

 

XIV

Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp Quốc gia, cấp tỉnh

 

 

 

 

1

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp Quốc gia, cấp tỉnh

 

 

 

 

1.1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa

Tài liệu

50

10

 

 

Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

1.2

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Bản đồ chuyên đề (nếu có)

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

1.3

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

 

 

 

 

 

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

1.4

Kết quả xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Các bản đồ chuyên đề (nếu có)

Bản đồ

100

20

 

 

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

1.5

Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

 

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

1.6

Báo cáo thuyết minh tng hp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Báo cáo

100

30

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Tài liệu

100

10

 

 

- Hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

2

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp Quốc gia, cấp tỉnh

 

 

 

 

2.1

Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập bổ sung

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa

Tài liệu

50

10

 

 

- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

 

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoch sử dng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

2.2

Xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

2.3

Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

 

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

2.4

Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Báo cáo

100

30

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Tài liệu

100

10

 

 

- Hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

3

Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp Quốc gia, cấp tỉnh

 

 

 

 

3.1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa

Tài liệu

50

10

 

 

- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

3.2

Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

 

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

3.3

Báo cáo thuyết minh tng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Báo cáo

100

30

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Tài liệu

100

10

 

 

- Hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

Bản đồ

100

20

 

4

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

 

4.1

Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập bổ sung

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa

Tài liệu

50

10

 

 

- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

4.2

Kết quả điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

Bn đồ

100

20

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

4.3

Báo cáo thuyết minh tng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Báo cáo

100

30

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Tài liệu

100

10

 

 

- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

XV

Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

1

Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện

 

 

 

 

1.1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa

Tài liệu

50

10

 

 

- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

1.2

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Bản đồ chuyên đề (nếu có)

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

1.3

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai

 

 

 

 

 

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

1.4

Kết quả xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Các bản đồ chuyên đề (nếu có)

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

1.5

Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bng, biểu

100

10

 

 

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Bản đồ

100

20

 

 

- Dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Báo cáo

100

30

 

1.6

Báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hp

Báo cáo

100

30

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Tài liệu

100

10

 

 

- Hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

2

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

2.1

Điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập bổ sung

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả điều tra, khảo sát thực địa

Tài liệu

50

10

 

 

- Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

 

- Bn đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

2.2

Kết quả xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đt

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính cấp xã các khu vực điều chỉnh quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

 

- Bản đồ chuyên đề (nếu có)

Bản đồ

100

20

 

 

- Các báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

2.3

Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Bản đồ điều chnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Bản đồ

100

20

 

 

- Dự thảo báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Báo cáo

100

30

 

2.4

Báo cáo thuyết minh tng hp và các tài liệu có liên quan

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp

Báo cáo

100

30

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Tài liệu

100

10

 

 

- Hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

Bản đồ

100

20

 

3

Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

 

3.1

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

30

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

3.2

Kết quả lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

 

 

- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ

Bảng, biểu

100

10

 

 

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Bản đồ

100

20

 

 

- Dự thảo báo cáo thuyết minh tng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm

Báo cáo

100

30

 

XVI

Xây dựng bảng giá đất

 

 

 

 

1

Xác định loại xã, loại đô thị, xác định khu vực, vị trí trong xây dựng bảng giá đất

 

 

 

 

 

- Kết quả xác định loại xã

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả xác định loại đô thị

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả xác định khu vực

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả xác định vị trí đất

Tài liệu

100

20

 

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

 

 

- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra

Phiếu

100

20

 

 

- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất

Phiếu

100

20

 

 

- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất

Bảng thống kê

100

20

 

 

- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra

Báo cáo

100

30

 

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

 

 

 

 

 

- Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện

Bảng tng hợp

100

20

 

 

- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

Báo cáo

100

30

 

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

 

 

 

 

 

- Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh

Bảng tng hợp

100

20

 

 

- Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

Báo cáo

100

30

 

5

Kết quả xây dựng bảng giá đất

 

 

 

 

 

- Bảng giá đất

Bảng giá

100

20

 

 

- Kết quả xử lý giá đất giáp ranh

Bảng giá

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

Báo cáo

100

30

 

XVII

Điều chỉnh bảng giá đất

 

 

 

 

1

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

 

 

 

 

 

- Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra

Phiếu

100

20

 

 

- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất

Phiếu

100

20

 

 

- Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất

Bảng thống kê

100

20

 

 

- Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra

Báo cáo

100

30

 

2

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

 

 

 

 

 

- Tại cấp huyện

 

 

 

 

 

+ Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện

Bảng tng hợp

100

20

 

 

+ Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện

Báo cáo

100

30

 

 

- Tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

 

 

 

 

 

+ Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh

Bảng tng hợp

100

20

 

 

+ Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành

Báo cáo

100

30

 

3

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

 

 

 

 

 

- Bảng giá đất điều chỉnh của một loại đất, một số loại đất hoặc tất cả các loại đất; điều chỉnh giá đất tại một vị trí đất, một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất

Bảng giá

100

20

 

 

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

Bảng giá

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

Báo cáo

100

30

 

XVIII

Điều tra thoái hóa đất cấp vùng, cấp tỉnh kỳ đầu

 

 

 

 

1

Thu thập tài liệu; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề và lập kế hoạch điều tra thc đa

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Báo cáo

100

30

 

 

Kết qu tng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập bản đồ chuyên đề đã thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Kết quả xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các bản đồ chuyên đề (bản đồ đất, khí hậu thủy lợi, thủy văn nước mặt)

Bn đồ

100

20

 

 

- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề

Trường thông tin

100

20

 

 

- Kết quả xác định nội dung và kế hoạch điều tra thc đa

Tài liệu

100

30

 

2

Điều tra khảo sát thực địa

 

 

 

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu; loại sử dụng đất nông nghiệp; loại hình thoái hóa lên bn đồ dã ngoại tại thực địa

Bản đồ

50

5

 

 

+ Vị trí điểm điều tra

Điểm

30

5

 

 

+ Ảnh minh họa điểm điều tra

Ảnh

30

5

 

 

+ Thông tin mô tả điểm điều tra, nội dung điều cần tra

Bản mô tả

30

5

 

 

- Bản đồ kết quả điều tra kho sát thực địa

Bn đồ

100

20

 

 

- Quy cách đóng gói mẫu đất

Mu

100

30

 

 

- Phiếu lấy mẫu đất

Phiếu

50

20

 

 

- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

Phiếu

50

20

 

3

Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

Kết quả phân tích mẫu đất theo yêu cầu

Phiếu

100

10

 

 

- Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bn đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất

Bảng biểu

100

10

 

 

- Bản đ sao chuyn mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa

Bn đồ

100

20

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

Báo cáo

100

30

 

4

Bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

 

 

 

 

 

- Kiểm tra các bn đồ chuyên đề

Bản đồ

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh các bản đồ chuyên đề

Báo cáo

100

30

 

 

- Kiểm tra bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

Bản đồ

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu

Báo cáo

100

30

 

5

Kết quả đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu

 

 

 

 

 

- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Bảng biểu

100

10

 

 

- Báo cáo đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loi đất thoái hóa

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

Báo cáo

100

30

 

XIX

Điều tra thoái hóa đất cấp vùng, cấp tỉnh kỳ bổ sung

 

 

 

 

1

Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập bổ sung

Tài liệu

100

20

 

 

- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

Báo cáo

100

30

 

 

Kết quả xác định nội dung và kế hoạch điều tra thc đa

Tài liệu

100

30

 

2

Điều tra khảo sát thực địa

 

 

 

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Xác định bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước

Bản đồ

50

5

 

 

+ Việc xác định ranh giới các khoanh đất tại thực địa có sự thay đổi về mức độ thoái hóa đất

Bn đồ

50

5

 

 

+ Vị trí điểm điều tra

Điểm

30

5

 

 

+ Ảnh minh họa điểm điều tra

Ảnh

30

5

 

 

+ Thông tin mô tả điểm điều tra, nội dung cn điều tra

Bản mô tả

30

5

 

 

- Bản đồ kết quả điều tra bổ sung

Bn đồ

100

20

 

 

- Quy cách đóng gói mẫu đất bổ sung

Mẫu

100

30

 

 

- Phiếu lấy mẫu đất

Phiếu

100

20

 

3

Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

Kết quả phân tích mẫu đất bổ sung theo yêu cầu

Phiếu

100

10

 

 

Kết quả tng hợp bảng biu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

Bảng biểu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp

Báo cáo

100

30

 

4

Bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

 

 

 

 

 

- Kiểm tra các bản đồ chuyên đề kỳ bổ sung

Bản đồ

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh các bản đ chuyên đề kỳ bổ sung

Báo cáo

100

30

 

 

- Kiểm tra bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

Bản đồ

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung

Báo cáo

100

30

 

5

Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung

 

 

 

 

 

- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

Bảng biểu

100

10

 

 

- Báo cáo đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loi đất thoái hóa

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo so sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án

Báo cáo

100

30

 

XX

Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tim năng đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu

 

 

 

 

1

Thu thập thông tin; đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập; xác định nội dung và kế hoạch điều tra thc đa

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Báo cáo tng hợp, phân tích, đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập

Báo cáo

100

30

 

 

- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa

Bản đồ

100

20

 

 

- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

Báo cáo

100

30

 

2

Điều tra, ly mđất tại thực địa; tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai

 

 

 

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa theo các chỉ tiêu

Bản đồ

50

5

 

 

+ Vị trí điểm điều tra

Điểm

30

5

 

 

+ Ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra

Ảnh

30

5

 

 

+ Thông tin mô tả phẫu diện đất và thông tin về khoanh đất điều tra

Bản mô tả

30

5

 

 

- Bản đồ điều tra khảo sát thực địa

Bản đồ

100

20

 

 

- Quy cách tiêu bản đất, mẫu đất

Mu

100

30

 

 

- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai

Phiếu

100

20

 

 

- Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất

Tài liệu

100

20

 

 

- Báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp

Báo cáo

100

30

 

3

Tng hp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

 

 

 

 

 

Kết quả tng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề

Tài liệu

100

20

 

 

- Bản đồ kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp

Bản đồ

100

20

 

 

- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lp thông tin bn đồ chuyên đề

Trường thông tin

100

20

 

 

- Kết quả phân tích mẫu đất theo yêu cu

Phiếu

100

10

 

 

- Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai

Bảng biểu

100

10

 

 

- Kết quả tổng hợp, xử lý phiếu điều tra

Bảng biểu

100

10

 

 

- Báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin

Báo cáo

100

30

 

4

Bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai

 

 

 

 

 

- Kiểm tra bản đồ chất lượng đất; bn đồ tiềm năng đất đai

Bn đồ

100

20

 

 

- Báo cáo thuyết minh bn đồ chất lượng, đất; bản đồ tiềm năng đất đai

Báo cáo

100

30

 

5

Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai

 

 

 

 

 

- Kết quả tổng hợp biểu đánh giá chất lượng đất; đánh giá tiềm năng đất đai

Biu số liu

100

10

 

 

- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất; đánh giá tiềm năng đất đai

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo đánh giá chất lượng đất, tim năng đất đai lần đầu

Báo cáo

100

30

 

6

Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững

 

 

 

 

 

Báo cáo xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững; các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững; các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất; đề xuất định hướng sử dụng đất

Báo cáo

100

30

 

7

Báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án

 

 

 

 

 

- Các phụ lục đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Tài liệu

100

10

 

 

- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai

Báo cáo

100

30

 

 

- Báo cáo tổng kết dự án

Báo cáo

100

30

 

XXI

Điều tra, đánh giá chất lượng đất và tiềm năng đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần tiếp theo

 

 

 

 

1

Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa

 

 

 

 

 

- Các tài liệu thu thập

Tài liệu

100

20

 

 

- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung

Báo cáo

100

30

 

 

- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa

Bản đồ

100

20

 

 

- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa

Báo cáo

100

30

 

2

Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra

 

 

 

 

 

- Kiểm tra thực địa:

 

 

 

 

 

+ Chỉnh lý ranh giới khoanh đất tại thực địa theo các chỉ tiêu

Bản đồ

50

5

 

 

+ Vị trí điểm điều tra

Điểm

30

5

 

 

nh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra

Ảnh

30

5

 

 

+ Thông tin mô tả phẫu diện đất và thông tin về khoanh đất điều tra

Bản mô tả

30

5

 

 

- Bản đồ điều tra khảo sát thực địa

Bản đồ

100

20

 

 

- Quy cách tiêu bản đất, mẫu đất

Mẫu

100

30

 

 

- Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất so với kỳ trước

Tài liệu

100

10

 

 

- Phiếu điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước