Thông tư 35/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, các nhân trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 35/2001/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2001/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/05/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 10/01/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 103/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 35/2001/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 35/2001/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 35 /2001/TT-BTC NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN VIỆC NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT, GÓP VỐN LIÊN DOANH
BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC,
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC
Căn cứ Luật Đất đai, Luật Sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư trong nước;
Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trong nước như sau:
NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì không phải chuyển sang thuê đất và không phải nộp tiền thuê đất.
- Đơn giá thuê đất 1 năm được xác định như sau:
Đơn giá thuê đất một năm (đ/m2/năm)
|
|
Giá 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy định theo khung giá các loại đất của Chính phủ
|
|
Hệ số tính giá thuê đất áp dụng cho từng nhóm ngành nghề kinh doanh quy định tại Điều 2 Bản quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
|
+ Tiền thuê đất tính cho năm đầu tiên và năm cuối cùng của thời hạn thuê đất được xác định theo số tháng cho thuê thực tế.
Đối với phần diện tích đất xin trả lại Nhà nước thì tính tiền thuê đất đến thời điểm bàn giao. Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã có văn bản đề nghị trả lại đất, nhưng Nhà nước chưa nhận bàn giao thì sau 01 tháng kể từ ngày có biên bản chấp thuận trả lại đất giữa bên thuê đất và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, tổ chức không phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích này.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất phải nộp tờ kê khai đăng ký nộp tiền thuê đất (Mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) và các chứng từ liên quan cho cơ quan thu tiền thuê đất chậm nhất là 1 tháng kể từ thời điểm tính tiền thuê đất.
- Đất thuê (bao gồm cả khoản thu sử dụng vốn trong trường hợp sử dụng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh quy định tại Phần II của Thông tư này) tại địa bàn (quận, huyện) nào thì tiền thuê đất nộp vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước của địa bàn (quận, huyện) đó theo đúng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Việc nộp tiền thuê đất được thực hiện theo định kỳ mỗi năm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê đất tính trong 1 năm. Lần đầu chậm nhất là ngày 30/6, lần sau chậm nhất là ngày 30/10 của năm.
- Tiền thuê đất nộp hàng năm và được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh hàng năm của đối tượng thuê đất. Trường hợp nộp 1 lần cho nhiều năm thì được phân bổ theo số năm đã nộp tiền thuê đất và hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh tương ứng với số năm đó.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước được nhà nước cho thuê đất được miễn hoặc giảm tiền thuê đất trong các trường hợp sau đây:
- Miễn tiền thuê đất trong 5 năm đầu và được giảm 50% tiền thuê đất trong 5 năm tiếp theo cho Thương nhân kinh doanh ở khu vực II.
- Miễn tiền thuê đất xây dựng, mở rộng cơ sở kinh doanh cho Thương nhân kinh doanh ở khu vực III.
Sau khi đã miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại tiết 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, khoản 5 này mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp trước tiền thuê đất 01 lần cho nhiều năm ngay trong năm đầu, thì được giảm tiếp tiền thuê đất như sau:
Nộp cho 5 năm thì được giảm 5% số tiền thuê đất của 5 năm đó, nộp cho thời hạn thuê đất trên 5 năm, thì cứ mỗi năm tăng thêm được giảm cộng thêm 1% (nộp cho 6 năm được giảm 6%, nộp cho 7 năm được giảm 7%...), nhưng tổng mức giảm không vượt quá 25% số tiền thuê đất phải nộp của thời gian đó; Trường hợp nộp tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất trên ba mươi (30) năm thì được giảm 30% số tiền thuê đất phải nộp.
+ Mức thiệt hại sản lượng của một năm từ 10 đến dưới 20% được giảm tiền thuê đất tương ứng với mức bị thiệt hại;
+ Mức thiệt hại sản lượng của một năm từ 20 đến dưới 30%, giảm 60% tiền thuê phải nộp;
+ Mức thiệt hại sản lượng của một năm từ 30 đến dưới 40%, giảm 80% tiền thuê phải nộp;
+ Mức thiệt hại sản lượng của một năm từ 40% trở lên, miễn nộp tiền thuê đất một năm.
Việc xác định mức thiệt hại để miễn, giảm tiền thuê đất qui định tại tiết này được áp dụng theo phương pháp xác định mức thiệt hại để giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Đối với các dự án đang trong thời kỳ xây dựng cơ bản được giảm tiền thuê đất theo qui định tại Thông tư 70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 thì nay được hưởng miễn tiền thuê đất theo qui định tại tiết 5.1 khoản 5 này cho thời gian xây dựng cơ bản còn lại.
- Đối với dự án đã đi vào hoạt động kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành cho đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực mà vẫn còn thời gian được hưởng miễn hoặc giảm tiền thuê đất qui định tại tiết 5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 thì được miễn hoặc giảm tiền thuê đất cho thời gian được miễn hoặc giảm tiền thuê đất còn lại.
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất; Riêng trường hợp xin giảm, miễn theo quy định tại tiết 5.7, 5.8 khoản 5 này thì phải gửi kèm các hồ sơ, giấy tờ chứng minh có thiệt hại về sản xuất, tài sản.
- Giấy phép đầu tư hoặc đăng ký kinh doanh;
- Quyết định cho thuê đất hoặc tờ khai đăng ký nộp tiền thuê đất;
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
GÓP VỐN LIÊN DOANH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; XỬ LÝ
TRƯỜNG HỢP ĐÃ NHẬN NỢ VÀ ĐÃ HOÀN TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT
GÓP VỐN LIÊN DOANH, ĐÃ NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC ĐÃ
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Bên có đất góp vốn liên doanh phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật, không phải nộp tiền thuê đất, không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Trường hợp đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất, khi được Nhà nước cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh trong thời hạn đã trả tiền thuê đất, thì không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh.
- Đề nghị của tổ chức có đất góp vốn liên doanh;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Giấy phép đầu tư;
- Hợp đồng liên doanh;
- Các giấy tờ liên quan khác.
Hội đồng xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất do Sở Tài chính - Vật giá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với Sở Địa chính kiểm tra, xem xét xác định giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh.
Bên có đất góp vốn liên doanh phải ký biên bản xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuê đất) góp vốn liên doanh với Sở Tài chính - Vật giá (theo Mẫu số 2 đính kèm Thông tư này);
Trường hợp đất được phép góp vốn liên doanh là đất đã nộp tiền sử dụng đất hoặc đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất, thì huỷ hợp đồng giao nhận nợ tiền thuê đất trước đây. Bên có đất góp vốn liên doanh có đơn kèm theo hồ sơ, chứng từ và gửi đến Sở Tài chính-Vật giá nơi doanh nghiệp nhận nợ. Hội đồng xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh do Sở Tài chính- Vật giá chủ trì kiểm tra, xem xét, nếu đúng với kê khai của tổ chức thì ra thông báo xoá hợp đồng giao nhận nợ, sau đó gửi thông báo đến các cơ quan có liên quan.
Đất do nhà nước giao hoặc đất nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất đã nộp ngân sách Nhà nước và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả là tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì đất đó là đất đã nộp tiền sử dụng đất, các trường hợp cụ thể như sau:
- Đất được giao đã nộp tiền đền bù thiệt hại theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/5/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang mục đích khác;
- Đất được giao đã nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 60 TC/TCT ngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính khi được giao đất thay cho thanh toán giá trị công trình;
- Đất do mua nhà cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó mà người bán nhà cùng với chuyển quyền sử dụng đất đã nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Đất do mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước kèm theo chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Đất được giao đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật đất đai;
- Đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
- Đất được giao từ sử dụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng là đất nhà nước giao cho tổ chức kinh tế để thanh toán giá trị công trình đã xây dựng.
XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG VÀ KHIẾU NẠI
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp tiền thuê đất hoặc nộp phạt không đúng thời hạn thì ngoài việc phải nộp đầy đủ số tiền thuê và số tiền phạt theo quy định, mỗi ngày chậm nộp còn phải nộp phạt tiền bằng 0,1% trên số tiền chậm nộp.
Trường hợp đối tượng thuê đất vẫn cố tình dây dưa, chây ỳ không chịu nộp tiền thuê đất và tiền phạt, thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu ngân hàng nơi đối tượng thuê đất mở tài khoản trích tiền từ tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân đó để nộp tiền thuê đất, tiền phạt (nếu có) vào kho bạc Nhà nước; Không có tài khoản thì cơ quan thuế báo cáo UBND cùng cấp thực hiện biện pháp cưỡng chế hành chính theo quy định hiện hành.
Cơ quan nhận đơn khiếu nại có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Là Chủ tịch Hội đồng xác định vốn NSNN bằng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh, chủ trì phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, xem xét việc thoả thuận về giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn liên doanh của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trên cơ sở đó xác định giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh.
- Kiểm tra và có xác nhận về nguồn gốc tiền sử dụng đất đã nộp, đã nhận chuyển nhượng đất hợp pháp từ người khác hoặc được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đó không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; giao vốn và quản lý vốn ngân sách nhà nước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh thuộc doanh nghiệp địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
MẪU SỐ 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất:.................. .........................
Thuộc bộ (ngành, địa phương):...............................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Số điện thoại:...........................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:..........................................................................
I. Phần kê khai của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
1. Tên thửa (lô) đất:
2. Địa điểm (vị trí) đất:
3. Tổng diện tích đất thuê:
4. Nguồn gốc thửa (lô) đất:
- Nguồn gốc thửa đất:
- Tờ bản đồ số (nếu có):........ngày..../..../....
Bản khoán (nếu có):.......ngày..../..../...... nơi cấp....
5. Diện tích đất theo mục đích sử dụng thực tế (m2):
- Diện tích đất thuộc hệ số nộp tiền thuê đất nhóm 1 (m2):
- Diện tích đất thuộc hệ số nộp tiền thuê đất nhóm 2 (m2):
- Sử dụng vào mục đích khác (m2):
- Đang bị chiếm dụng (m2):
- Hiện chưa sử dụng (m2):
6. Kiến nghị của bên thuê đất:
- Diện tích đất thuê và trả tiền thuê đất (m2):
- Diện tích đất đang làm thủ tục xin trả lại Nhà nước (m2):
7- Bản kê các giấy tờ có liên quan:
- ............................................................................
- ............................................................................
- ............................................................................
- ............................................................................
Cam kết: Việc kê khai trên đây là đúng, nếu sai...............xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật.
Xác nhận của UBND xã, phường, Thị trấn nơi có đất cho thuê |
Ngày...tháng...năm 200.. |
Xác nhận của cơ quan địa chính
(Áp dụng cho đối tượng nộp tiền thuê đất chưa có hợp đồng thuê đất)
(Ký tên, đóng dấu)
II. Phần tính toán của cơ quan thuế:
- Diện tích phải nộp tiền thuê đất:.......... m2
- Loại đất (**):
- Hạng hoặc vị trí đất:
- Giá đất để tính tiền thuê đất:........... đồng/m2
- Đơn giá thuê đất:........đồng/m2/năm
- Số tiền thuê đất 1 năm:......đồng
- Số tiền miễn giảm (nếu có):..........đồng
- Số tiền thuê đất phải nộp:..............................đồng/năm
Ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: - Mỗi thửa đất sử dụng một tờ đăng ký.
- (**) Loại đất ghi theo tên loại đất của các bảng giá đất của Chính phủ.
- Tổ chức kê khai đăng ký theo phiếu này thay cho tờ khai nộp tiền thuê quy định tại Thông tư 70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Căn cứ Quyết định giao đất, cho thuê đất số:..............của......................
cho phép................................được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh với ...................... sử dụng vào mục đích .........................................
Căn cứ giấy phép đầu tư số: ...................................................................
Căn cứ Thông tư số: 35 /2001/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2001 của Bộ Tài chính;
Căn cứ tờ kê khai và thoả thuận giữa......................................................
Hôm nay, ngày................tháng...........năm .............................................
Tại:...........................................................................................................
I. Cơ quan quản lý nhà nước:
1. Đại diện Sở Tài chính - Vật giá:
Ông (bà):..............................Chức vụ..........................Chủ tịch hội đồng
2. Đại diện Sở Địa chính hoặc (Sở Địa chính-Nhà đất):
Ông (bà):...................................Chức vụ...............................thành viên
II. Đại diện tổ chức (Doanh nghiệp có đất góp vốn liên doanh):....................................................................................................
Ông (bà): ............................ Chức vụ ......................................................
Trụ sở: .....................................................................................................
III. Hội nghị đã thống nhất xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh như sau:
1. Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh là:......đồng (hoặc USD)
2. Sử dụng vào mục đích:........................................................................
3. Vị trí thửa (lô) đất tại:.........................................................................
4. Diện tích đất:.......................................................................................
5. Giá cho thuê đất: đồng (hoặc) USD/m2/năm......................................
6. Thời hạn góp vốn liên doanh.............kể từ ngày..... tháng ..... năm...
7. Tổ chức (Doanh nghiệp có đất góp vốn liên doanh) có trách nhiệm hạch toán đầy đủ giá trị quyền sử dụng đất trên sổ sách kế toán và thực hiện nghĩa vụ nộp thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
8. Kỳ nộp và mức nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho mỗi lần trong năm thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn của cơ quan thuế.
9. Biên bản được lập thành 5 bản.
- Sở Tài chính - Vật giá 1 bản;
- Sở Địa chính hoặc (Sở Địa chính -Nhà đất) 1 bản;
- Cục thuế 1 bản;
- Cục Tài chính doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Trung ương) 1 bản
- Doanh nghiệp có đất góp vốn liên doanh 1 bản.
Đại diện tổ chức |
Chủ tịch hội đồng |
PHỤ LỤC I
ĐỐI TƯỢNG PHẢI NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư 35 /2001/TT-BTC ngày 25 /5/2001
của Bộ Tài chính)
1- Các đối tượng được Nhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 9 Nghị định 04/2000/NĐ-CP, gồm:
a- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh.
b- Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức theo qui định của pháp Luật về đất đai.
c- Tổ chức kinh tế sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh.
d- Tổ chức kinh tế thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó tại Khu Công nghiệp (KCN), Khu Chế xuất (KCX), Khu Công nghệ cao (KCNC).
2. Các đối tượng được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 04/2000/NĐ-CP, nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đất sử dụng vào sản xuất kinh doanh dịch vụ, gồm:
a- Tổ chức được giao quản lý đất có rừng và đất để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, phòng hộ chắn sóng, lấn biển, phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái; Các tổ chức được nhà nước giao quản lý vườn quốc gia, khu rừng bảo tồn thiên nhiên, khu rừng văn hoá -lịch sử - môi trường; nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đó.
b- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, sử dụng đất để xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, tổ chức được giao quản lý đất có công trình di tích lịch sử văn hoá đã được xếp hạng; nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đó.
c- Tổ chức sử dụng đất vào các mục đích công cộng quy định tại Điều 4 của Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ, gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng quy định tại điểm 5 khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai bao gồm đất để xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng; nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đó.
- Đất sử dụng để xây dựng các công trình công cộng khác bao gồm đất xây dựng nhà máy điện, trạm biến thế điện, hồ thuỷ điện, đường dây thông tin, đường dây tải điện, đường ống dẫn xăng dầu, đường ống dẫn khí, đài khí tượng thuỷ văn, các trạm quan trắc phục vụ nghiên cứu và dịch vụ công cộng, công trình thuỷ lợi, bến tàu, bến xe, bến phà, sân ga, vườn quốc gia, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở huấn luyện, tập luyện thể dục, thể thao, cơ sở phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trung tâm dạy nghề, công trình văn hoá, tượng đài, bia tưởng niệm, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm, nghĩa trang, nghĩa địa, khu xử lý chất thải, bãi rác; nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đó.
PHỤ LỤC II
ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày 25/5/2001của Bộ Tài chính)
1- Các đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định 04/2000/NĐ-CP, gồm:
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.
- Tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó.
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất để làm nhà ở.
2- Các đối tượng được giao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 và khoản 1 Điều 7 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừ phần đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ), gồm:
- Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 04/2000/NĐ-CP gồm hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trong hạn mức theo quy định hiện hành.
- Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 04/2000/NĐ-CP gồm các tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất.
- Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừ phần đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ), gồm:
+ Tổ chức được giao quản lý đất có rừng và đất để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, phòng hộ chắn sóng, lấn biển, phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái; Các tổ chức được nhà nước giao quản lý vườn quốc gia, khu rừng bảo tồn thiên nhiên, khu rừng văn hoá -lịch sử - môi trường.
+ Doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất do Nhà nước giao trước ngày 1/1/1999 vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
+ Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, sử dụng đất để xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao; tổ chức được giao quản lý đất có công trình di tích lịch sử văn hoá đã xếp hạng.
+ Tổ chức sử dụng đất vào các mục đích công cộng quy định tại Điều 4 Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ./.
PHỤ LỤC III
MIỄN TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO QUY QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 51/1999/NĐ-CP NGÀY 8/7/1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày 25/5/2001
của Bộ Tài chính)
1- Các điều kiện được miễn tiền thuê đất:
a- Dự án đầu tư vào các ngành, nghề quy định tại Danh mục A (ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư), Phụ lục IV.
b- Dự án đầu tư thuộc mọi lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, có sử dụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là: ở đô thị loại 1 và loại 2 là 100 người; ở địa bàn thuộc Danh mục B (địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn) hoặc Danh mục C (địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) là 20 người; ở địa bàn khác là 50 người.
c- Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn quy định tại Danh mục B, Phụ lục IV.
d- Dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C, Phụ lục IV.
2- Miễn tiền thuê đất:
2.1 - Miễn 3 năm đối với dự án đầu tư có một điều kiện a hoặc b qui định tại mục 1 Phụ lục này.
2.2- Miễn 6 năm đối với dự án đầu tư có đủ hai điều kiện a và b qui định tại mục 1 Phụ lục này.
2.3- Miễn 7 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục B (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn) tại Phụ lục IV.
2.4- Miễn 10 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn qui định tại Mục I Danh mục B (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn) tại Phụ lục IV.
2.5- Miễn 11 năm đối với dự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục B, Phụ lục IV đồng thời đáp ứng một điều kiện a hoặc b qui định tại mục 1 Phụ lục này.
2.6- Miễn 13 năm đối với dự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn quy định tại Danh mục B, Phụ lục IV đồng thời đáp ứng đủ hai điều kiện a và b qui định tại mục 1 Phụ lục này.
2.7- Miễn 11 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục C (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV.
2.8- Miễn 15 năm đối với dự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục I Danh mục C (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV.
2.9- Miễn nộp tiền thuê đất trong suốt thời hạn thực hiện dự án đối với dự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn qui định tại Danh mục C (địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV./.
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 51/1999/NĐ-CP NGÀY 8/7/1999 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (SỬA ĐỔI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày 25 / 5 /2001của Bộ Tài chính)
DANH MỤC A
NGÀNH, NGHỀ THUỘC CÁC LĨNH VỰC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:
Các dự án đầu tư vào các ngành, nghề trong từng lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:
I- Trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khai hoang; làm muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác
1. Trồng rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển, bảo vệ môi sinh), rừng đặc dụng, rừng sản xuất, khoanh nuôi tái sinh rừng;
2. Trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, cây khác) trên đất khai hoang, phục hóa, đồi núi trọc;
3. Làm muối từ nước biển, khai thác muối mỏ, sản xuất muối công nghiệp;
4. Nuôi trồng thuỷ sản ở các vùng nước tự nhiên chưa có đầu tư cải tạo, chưa được sử dụng;
5. Khai hoang, tận dụng đất trống vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
II- Xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc
1- Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nhà máy điện, phát triển mạng lưới điện, xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật;
- Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hoá: cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe; mở thêm các tuyến đường sắt;
- Cải tạo và phát triển mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xây dựng nhà máy sản xuất nước, xây dựng hệ thống cấp nước, thoát nước; xây dựng công trình bảo vệ môi trường, xử lý chất thải;
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung (ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C).
2- Phát triển vận tải công cộng;
3- Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc:
- Mở trường học dân lập, trường tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học;
- Thành lập cơ sở dạy nghề, nâng cao tay nghề cho công nhân; bồi dưỡng và nâng cao kiến thức quản lý, kinh doanh;
- Thành lập cơ sở y tế dân lập, cơ sở y tế tư nhân trong các lĩnh vực: khám bệnh, chữa bệnh, dưỡng lão, chăm sóc người tàn tật;
- Thành lập nhà văn hoá dân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sưu tầm, bảo tồn, phát triển, phổ biến văn hoá dân tộc; chế tạo nhạc cụ dân tộc.
4. Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).
5. Đầu tư xây dựng các khu thương mại, siêu thị, các loại nhà ở phục vụ nhu cầu của nhân dân ở thành phố và đô thị.
III- Sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu
Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cho xuất khẩu đạt giá trị trên 30% giá trị hàng hóa, dịch vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.
IV- Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
1. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ;
2. Chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản;
3. Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp: làm đất, tưới nước, tiêu úng, gieo trồng, thu hoạch, bảo vệ, bảo quản nông sản;
4. Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ lâm nghiệp: làm đất, cung cấp hạt giống, cây con, tưới nước, bảo vệ rừng;
5. Các dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ ngư nghiệp: kho bảo quản thuỷ sản, cứu hộ cho tàu thuyền đánh cá xa bờ;
6. Các loại dịch vụ về: bảo vệ cây trồng, vật nuôi; nhân và lai tạo giống mới; bảo quản nông sản, lâm sản, hải sản.
V- Nghiên cứu, phát triển khoa học, công nghệ, dịch vụ khoa học, công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ
1. Nghiên cứu triển khai công nghệ;
2. Xây dựng và khai thác các cơ sở nghiên cứu: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm, trại thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất;
3. ứng dụng và phát triển công nghệ cao, chế tạo và gia công vật liệu từ nguồn nguyên liệu trong nước:
- Công nghệ thông tin: tạo ra các phần mềm máy tính dùng trong các lĩnh vực của nền kinh tế;
- Công nghệ sinh học được ứng dụng theo quy mô công nghiệp trong việc sản xuất: cây giống, con giống, thuốc chữa bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng, thức ăn cho người và vật nuôi, kích dục tố trong sinh sản, phân bón sinh học đạt các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tiên tiến;
- Công nghệ sản xuất vật liệu mới có tính năng đặc biệt;
- Công nghệ sử dụng lại các chất phế thải rắn, lỏng, khí;
- Công nghệ sản xuất sử dụng ít: nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng hoặc giảm lượng chất thải trên một đơn vị sản phẩm; công nghệ tạo ra các sản phẩm mà trong quá trình sử dụng, sản phẩm này tiêu thụ ít năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu hơn so với sản phẩm cùng loại;
- Công nghệ sạch, công nghệ sử dụng hoặc sản xuất ra các trang thiết bị sử dụng: năng lượng gió, năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều hoặc năng lượng sinh học;
- Công nghệ sản xuất các sản phẩm điện tử, bán dẫn, la-de (laser).
4. Tư vấn về pháp lý, đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, chuyển giao công nghệ:
- Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý;
- Cung cấp thông tin về thị trường, thông tin khoa học - kỹ thuật, công nghệ;
- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
- Tiếp thị, xúc tiến thương mại.
VI- Đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ; cải thiện sinh thái và môi trường, vệ sinh đô thị; di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị; đa dạng hoá ngành, nghề, sản phẩm
1. Đầu tư mua sắm thiết bị thi công phục vụ xây dựng công trình; đầu tư xây dựng các khu thương mại, các siêu thị, các loại nhà ở, phục vụ nhu cầu của nhân dân ở các thành phố và đô thị.
2. Đầu tư thành lập phân xưởng sản xuất mới, lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, lắp đặt thêm máy móc vào dây chuyền sản xuất hiện có, lắp đặt máy móc thiết bị mới thay thế cho toàn bộ máy móc thiết bị của dây chuyền hiện có; ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất;
3. Đầu tư cải thiện sinh thái và môi trường; vệ sinh đô thị;
4. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị;
5. Đầu tư đa dạng hoá ngành, nghề, sản phẩm.
VII- Những ngành, nghề khác cần ưu tiên phát triển
1. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung có quy mô công nghiệp; chế biến thức ăn cho gia súc, thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản;
2. Cơ khí sản xuất và sửa chữa máy nông nghiệp, sản xuất hàng dệt, hàng da, nhựa cao cấp, dụng cụ học tập và giáo cụ học đường, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm từ cao su tự nhiên;
3. Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa máy móc, thiết bị để sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản, thiết bị đo lường thí nghiệm, thiết bị và phương tiện xây dựng, khai khoáng; đóng tàu sông, biển; sản xuất đầu máy, toa xe đường sắt; thiết bị cho đường dây và biến thế điện; sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất phần mềm vi tính;
4. Sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; sản xuất thuốc thú y, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi; thăm dò, khai thác dầu khí và chế biến dầu khí; khai thác và chế biến than; luyện và cán thép; sản xuất kim loại màu, vật liệu xây dựng; sản xuất phân bón; sản xuất hóa chất cơ bản;
5. Các ngành nghề truyền thống: chạm trổ, khảm trai, sơn mài, khắc đá, mây, tre, trúc mỹ nghệ, thảm, lụa tơ tằm, gốm, sứ, thêu ren thủ công, đúc và gò đồng;
Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; sản xuất, dịch vụ trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
DANH MỤC B
ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN
I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao
1.Tỉnh |
Thị xã Bắc Kạn |
4. Tỉnh Lai Châu |
Thị xã Điện Biên Phủ, Thị xã Lai Châu, Huyện Điện Biên. |
||
2.Tỉnh |
Thị xã Cao Bằng. |
5. Tỉnh Lào Cai |
Thị xã Cam Đường, Lào Cai, Huyện Bảo Thắng, |
||
3. Tỉnh |
Thị xã Hà Giang, Huyện Bắc Quang. |
6. Tỉnh Sơn La |
Thị xã Sơn La, Huyện Mai Sơn, Yên Châu. |
||
2. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng đồng bằng |
|||||
1. Tỉnh |
Huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế. |
18. Tỉnh |
Thị xã Tam Điệp, Huyện Nho Quan. |
||
2. Tỉnh |
Huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lạc Sơn, Lương Sơn, Lạc Thuỷ, Tân Lạc, Yên Thuỷ. |
19. Tỉnh |
Huyện Anh Sơn, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Thanh Chương. |
||
3. Tỉnh |
Huyện Bắc Sơn, Cao Lộc, Chi Lăng, |
20. Tỉnh |
Huyện Ninh Hải. |
||
4. Tỉnh |
Huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Sông Thao, Thanh Ba, Tam Thanh. |
21. Tỉnh |
Huyện Đồng Xuân, Sông Hinh. |
||
5.Tỉnh Quảng Ninh |
Huyện Hoành Bồ, Hải Ninh, Quảng Hà, Tiên Yên, Vân Đồn. |
23. Tỉnh |
Huyện Đak Rông. |
||
6. Tỉnh Tuyên Quang |
Huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn. |
24. Tỉnh |
Huyện Hiệp Đức, Tiên Phước. |
||
7. Tỉnh |
Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Huyện Định Hoá, Huyện Phú Lương. |
25. Tỉnh |
Huyện Minh Long. |
||
8. Tỉnh |
Huyện Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Yên Bình. |
26. Tỉnh |
Huyện Cẩm Thuỷ, Như Thanh, Ngọc Lạc, Thạch Thành. |
||
9. Tỉnh |
Huyện Đồng Phú, Lộc Ninh, Phước Long, Bình Long. |
27. Tỉnh |
Huyện Nam Đông. |
||
10. Tỉnh Đắk Lắk |
Huyện Buôn Đôn, Cư Jút, Cư M'gar, Đắk R'Lấp, Đắk Mil, Ea H'leo, Ea Kar, Ea Súp, Krông Pắc, Krông Buk, Krông Bông, Krông Ana, Krông Năng, Huyện Lắk, M' Đrăk. |
28. Tỉnh |
Huyện An Phú, Huyện Tri Tôn, Huyện Tịnh Biên. |
||
11. Tỉnh |
Huyện An Khê, Ayun Pa, Chư Sê, Chư Prông, Chư Pảh, Ia Grai. |
29. Tỉnh |
Thị xã Bạc Liêu, Huyện Vĩnh Lợi. |
||
12. Tỉnh Kon Tum |
Thị xã Kon Tum, Huyện Đắk Hà, Ngọc Hồi. |
30. Tỉnh |
Huyện Thới Bình, Trần Văn Thời. |
||
13. Tỉnh Lâm Đồng |
Huyện Bảo Lâm, Cát Tiên, Di Linh, Đạ Tẻh, Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, Lâm Hà. |
31. Tỉnh |
Huyện Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Long Khánh. |
||
14. Tỉnh Bình Thuận |
Huyện Bắc Bình, Đức Linh, Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh. |
32. Tỉnh |
Huyện Châu Thành, Hòn Đất. |
||
15. Tỉnh Bình Định |
Huyện Hoài Ân. |
33. Tỉnh |
Huyện Vạn Ninh, Cam Ranh. |
||
16. Tỉnh |
Huyện Chí Linh. |
34. Tỉnh |
Thị xã Sóc Trăng, Huyện Long Phú, Mỹ Xuyên. |
||
17. Tỉnh |
Huyện Hương Khê, Hương Sơn. |
35. Tỉnh |
Huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần. |
||
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC C ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN |
|||
I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo |
|||
Tỉnh |
Huyện Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới, Chợ Đồn, Ngân Sơn, Na Rì |
8. Tỉnh |
Huyện Côn Đảo. |
2. Tỉnh |
Huyện Bảo Lạc, Hạ Lang, Hà Quảng, Hòa An, Nguyên Bình, Quảng Hòa, Thông Nông, Trà Lĩnh, Thạch An, Trùng Khánh. |
9. Thành phố |
Huyện Đảo Hoàng Sa. |
3. Tỉnh |
Huyện Bắc Mê, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh. |
10. Thành phố |
Huyện Bạch Long Vĩ, Cát Hải. |
4. Tỉnh |
Huyện Mường Lay, Mường Tè, Phong Thổ, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Sìn Hồ, Điện Biên Đông. |
11. Tỉnh |
Huyện Trường Sa. |
5. Tỉnh |
Huyện Bắc Hà, Bát Sát, Mường Khương, Than Uyên, Văn Bàn, Sa Pa, Bảo Yên. |
12. Tỉnh |
Huyện Kiên HảI, Phú Quốc. |
6. Tỉnh |
Huyện Bắc Yên, Mộc Châu, Mường La, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Sông Mã, Phù Yên. |
13. Tỉnh |
Huyện Cô Tô |
7. Tỉnh |
Huyện Phú Quý. |
14. Tỉnh |
Huyện Lý Sơn. |
II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng |
|||
Tỉnh |
Huyện Sơn Động. |
16. Tỉnh |
Huyện An Lão,Vĩnh Thạnh, Vân Canh. |
2. Tỉnh |
Huyện Đà Bắc, Mai Châu. |
17. Tỉnh |
Huyện Khánh Vĩnh, |
3. Tỉnh |
Huyện Bình Gia, Đình Lập. |
18. Tỉnh |
Huyện Ninh Sơn. |
4. Tỉnh |
Huyện Thanh Sơn, Yên Lập. |
19. Tỉnh |
Huyện Tân Thành. |
5. Tỉnh Quảng Ninh |
Huyện Ba Chẽ, Bình Liêu. |
20. Tỉnh Bạc Liêu |
Huyện Hồng Dân. |
6. Tỉnh Tuyên Quang |
Huyện Chiêm Hoá, Na Hang. |
21. Tỉnh |
Huyện Bù Đăng. |
7. Tỉnh Thái Nguyên |
Huyện Võ Nhai. |
22. Tỉnh Cà Mau |
Huyện U Minh. |
8. Tỉnh |
Huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu. |
23. Tỉnh |
Huyện Quan Hoá, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân. |
9. Tỉnh |
Huyện Đắk Nông, Krông Nô. |
24. Tỉnh Nghệ An |
Huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu. |
10. Tỉnh |
Huyện Đức Cơ, KBang, Krông Pa, Kon Chro, Mang Yang. |
25. Tỉnh |
Huyện Minh Hoá, Tuyên Hoá. |
11. Tỉnh Kon Tum |
Huyện Đắk Tô, Đắk Glei, Kon Plong, Sa Thầy. |
26. Tỉnh Quảng Trị |
Huyện Hướng Hoá. |
12. Tỉnh Lâm Đồng |
Huyện Lạc Dương. |
27. Tỉnh |
Huyện A Lưới. |
13. Tỉnh Kiên Giang |
Huyện An Biên, Gò Quao, Vĩnh Thuận. |
28. Tỉnh |
Huyện Hiên, Giằng, Phước Sơn, Trà My. |
14. Tỉnh |
Huyện Mỹ Tú, Huyện Thạnh Trị, Huyện Vĩnh Châu. |
29. Tỉnh |
Huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà. |
15. Tỉnh |
Huyện Châu Thành, Trà Cú. |
30. Tỉnh Phú Yên |
Huyện Sơn Hoà. |
|
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |