Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 15/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ 15/2009/TT-BXD NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN, NHÀ Ở CÔNG NHÂN,
NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP VÀ GIÁ BÁN, GIÁ THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI
CÓ THU NHẬP THẤP THUỘC CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/04/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nguyên tắc xác định tương tự như giá bán và giá cho thuê nhà ở cho người có thu nhập thấp. Thời gian thuê mua do người bán và người thuê mua thoả thuận nhưng tối thiểu là 10 năm.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN, NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP VÀ GIÁ BÁN, GIÁ THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP THUỘC CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA ĐẦU TƯ
Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước;
Việc quản lý, sử dụng khấu hao TSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính.
Chi phí cho công tác bảo trì công trình do chủ đầu tư tính toán, xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Kinh phí bảo trì được gửi vào ngân hàng thương mại và do đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì theo quy định hiện hành về công tác bảo trì công trình xây dựng.
Lợi nhuận định mức được tính tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình.
Đối với diện tích nhà bán thì chi phí bảo trì công trình được tính bằng 2% giá bán. Khoản tiền này được tính vào tiền bán nhà mà người mua phải trả (điều 54 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở).
Đối với phần diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán thuộc sở hữu của chủ đầu tư (diện tích dùng để cho thuê kinh doanh dịch vụ, làm văn phòng…) thì chủ đầu tư phải nộp 2% giá trị của phần diện tích đó. Phần giá trị này được tính theo giá bán căn hộ có giá cao nhất của khu nhà ở.
Lợi nhuận định mức được tính tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình.
Điều 5. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên
Công thức xác định:
Vđ + L + Ql + Bt - Tdv
Gt = --------------------------- x K
10 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng)
- Vđ : là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm)
Công thức xác định:
Tđ x (1+r)n
Vđ = --------------
(1+r)n - 1
+ Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng).
+ r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc vào người có thẩm quyền quyết định đầu tư (%/năm)
+ n : là số năm thu hồi vốn phụ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu tư nhưng tối thiểu là 20 năm.
- L: là lợi nhuận của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình (đồng/năm)
- Ql : là chi phí quản lý vận hành hàng năm (đồng/năm)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm)
- Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm)
- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ cho thuê của dự án (m2).
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên tắc: tổng hệ số K của 1 Block nhà = 1
Chú thích: + “10” : là số tháng sinh viên thuê nhà ở trong 1 năm
Điều 6. Xác định giá cho thuê nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp
Công thức xác định:
Vđ + L + Ql + Bt - Tdv
Gt = --------------------------- x K
12 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng)
- Các đại lượng khác được xác định tương tự như điều 5 Thông tư này.
Chú thích: “12” : là số tháng thuê nhà ở trong 1 năm
Điều 7. Xác định giá bán nhà ở cho người có thu nhập thấp
1. Trường hợp bán nhà trả tiền 1 lần:
Công thức xác định:
Tđ + L + Bt
Gb = --------------------- x K
S
Trong đó:
- Gb : là giá bán 1 m2 sử dụng căn hộ (đồng/m2);
- Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng của dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo gía trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng).
- L : là lợi nhuận của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình (đồng)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình cho phần sở hữu chung (đồng)
- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của dự án: bao gồm diện tích các căn hộ bán và diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán thuộc sở hữu của chủ đầu tư (diện tích dùng để cho thuê kinh doanh dịch vụ, làm văn phòng…) (m2)
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên tắc: tổng hệ số K của 1 Block nhà = 1
2. Trường hợp bán nhà trả góp: Người mua nhà ở nộp tiền lần đầu không quá 20% giá nhà ở, trừ trường hợp người mua có thỏa thuận khác với bên bán. Thời hạn trả góp do bên bán, bên mua tự thỏa thuận nhưng tối thiểu là 10 năm.
Điều 8. Xác định giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp
Công thức xác định:
A x (Vđ + L) x K + Ql + Bt - Tdv
Gtm = ---------------------------------------
12 x S
Trong đó:
- Gtm : là giá thuê mua 1m2 sử dụng căn hộ tính theo tháng (đồng/ m2/tháng);
- A : là hệ số biểu thị tỉ lệ giữa giá trị còn lại của căn hộ (sau khi đã trừ đi tiền thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu của căn hộ thuê mua (A <1)
- Vđ : là chi phí đầu tư xây dựng của dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm)
Công thức xác định:
Tđ x r (1+r)n
Vđ = --------------
(1+r)n - 1
+ Tđ : là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt) (đồng)
+ r : là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc vào người có thẩm quyền quyết định đầu tư (%/năm)
+ n : thời gian thuê mua phụ thuộc vào thỏa thuận giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 10 năm.
- Các đại lượng khác được xác định tương tự như điều 5 của Thông tư này.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì phối hợp cùng với các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Thông tư này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
THÔNG
TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ
15/2009/TT-BXD NGÀY 30 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN, NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP VÀ GIÁ BÁN, GIÁ THUÊ MUA NHÀ
Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP THUỘC CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA
ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ
Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/04/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính
sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo
và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu
nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ
Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở
cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề
thuê;
Căn cứ
Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở
cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ
Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở
cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương
pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có
thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc
các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư như sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông
tư này hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công
nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá thuê mua nhà ở cho người
có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
(không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước) được hưởng các ưu đãi của Nhà nước
theo Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg,
66/2009/QĐ-TTg, 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng: UBND cấp
tỉnh, chủ đầu tư các dự án, đơn vị quản lý vận hành, sinh viên, công nhân,
người có thu nhập thấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc xác định giá cho thuê, giá bán, giá thuê mua nhà ở
1. Đối
với giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập
thấp:
a) Tính đúng, tính đủ các chi
phí cần thiết để bảo toàn vốn đầu tư, đảm bảo thu hồi vốn đầu tư xây dựng, kể
cả lãi vay (nếu có); chi phí quản lý, vận hành trong quá trình sử dụng; chi phí
bảo trì nhà ở;
b) Chi phí quản lý, vận hành
và bảo trì nhà ở được thu, chi theo nguyên tắc tự thu, tự trang trải và công
khai nhằm bảo đảm tốt việc vận hành của khu nhà ở, do đơn vị quản lý vận hành
nhà ở chịu trách nhiệm quản lý;
c) Các chi phí sử dụng nhiên liệu,
điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có) của người thuê nhà không tính trong giá
cho thuê nhà ở mà do người thuê nhà trực tiếp chi trả cho đơn vị cung cấp dịch
vụ (nếu có hợp đồng riêng) hoặc trả cho đơn vị quản lý vận hành (nếu không có hợp
đồng riêng) theo khối lượng thực tế tiêu thụ và các chi phí khác trong quá
trình quản lý, vận hành nhưng phải đảm bảo nguyên tắc không nhằm mục đích kinh
doanh. Riêng giá điện, nước được tính theo giá sinh hoạt, không tính theo giá
kinh doanh;
d) Các chi phí dịch vụ trong
giá cho thuê nhà ở bao gồm: bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, diệt
côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được quy định cụ thể trong hợp đồng thuê
nhà ở;
e) Không được tính các chi phí
được nhà nước ưu đãi vào giá cho thuê nhà ở (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
trong phạm vi dự án; các ưu đãi về thuế…)
g)
Nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở dùng để bù đắp chi phí quản
lý vận hành, chi phí bảo trì nhằm giảm giá cho thuê nhà ở;
h) Lợi
nhuận định mức tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình;
i) Thời hạn thu hồi vốn tối
thiểu là 20 năm.
2. Đối
với giá bán nhà ở cho người có thu nhập thấp :
a) Tính đúng, tính đủ chi phí
để thu hồi vốn đầu tư xây dựng, kể cả lãi vay (nếu có); chi phí bảo trì nhà ở
(phần sở hữu chung);
b) Không tính các chi phí được
nhà nước ưu đãi vào giá bán nhà ở (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong phạm
vi dự án; các ưu đãi về thuế…);
c) Lợi nhuận định mức tối đa
là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình;
d) Trường
hợp bán nhà trả góp: thời hạn trả góp do bên bán, bên mua tự thoả thuận nhưng
tối thiểu là 10 năm.
3. Đối với giá thuê mua nhà ở
cho người có thu nhập thấp:
Nguyên tắc xác định tương tự
như giá bán và giá cho thuê nhà ở cho người có thu nhập thấp. Thời gian thuê
mua do người bán và người thuê mua thoả thuận nhưng tối thiểu là 10 năm.
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH
VIÊN, NHÀ Ở CÔNG NHÂN, NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP VÀ GIÁ BÁN, GIÁ
THUÊ MUA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ THU NHẬP THẤP THUỘC CÁC DỰ ÁN DO CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ THAM GIA ĐẦU TƯ
Điều 3. Nội
dung các chi phí cấu thành giá cho thuê nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở
cho người có thu nhập thấp và giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp
1. Chi phí đầu tư xây dựng: là
toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện đầu tư xây dựng công trình và đưa công trình
vào khai thác sử dụng theo quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình (đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư tại thời
điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng).
2.
Chi phí quản lý, vận hành bao gồm:
a) Chi phí tiền lương và các
khoản phụ cấp lương, chi phí BHXH, BHYT và các khoản trích nộp khác từ quỹ
lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành
quỹ nhà ở;
Chi phí tiền lương được xác
định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân viên và mức lương, phụ cấp lương,
các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo qui định hiện hành của nhà nước;
b) Chi phí cho các dịch vụ
trong khu nhà ở như: bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây
cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được xác định trên cơ sở khối
lượng công việc cần thực hiện và mức giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch
vụ;
c) Chi phí văn phòng phẩm, bàn
ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận
hành;
d) Chi
phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý vận
hành; điện chiếu sáng công cộng trong khu nhà ở; vận hành thang máy (nếu có);
e) Chi phí khấu hao TSCĐ của
đơn vị quản lý vận hành như: ô tô, máy tính, máy pho to và các tài sản khác;
Việc quản lý, sử dụng khấu hao
TSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Chi
phí bảo trì: là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa
chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột
xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở;
Chi phí cho công tác bảo trì
công trình do chủ đầu tư tính toán, xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công
trình xây dựng do nhà thầu thiết kế lập và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Kinh phí bảo trì được gửi vào
ngân hàng thương mại và do đơn vị quản lý vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho
công tác bảo trì theo quy định hiện hành về công tác bảo trì công trình xây
dựng.
4. Lợi nhuận định mức của dự
án:
Lợi nhuận
định mức được tính tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình.
Điều 4. Nội dung các chi phí cấu thành giá bán nhà ở cho người có thu
nhập thấp
1. Chi phí đầu tư xây dựng:
như khoản 1 điều 3
2. Chi phí bảo trì (phần sở
hữu chung): là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa
chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất đối với phần sở hữu chung trong khu
nhà ở nhằm duy trì chất lượng nhà ở.
a) Chi phí bảo trì công trình
được xác định như sau:
Đối với diện tích nhà bán thì
chi phí bảo trì công trình được tính bằng 2% giá bán. Khoản tiền này được tính
vào tiền bán nhà mà người mua phải trả (điều 54 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày
6/9/2006 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở).
Đối với
phần diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán thuộc sở hữu của chủ đầu tư
(diện tích dùng để cho thuê kinh doanh dịch vụ, làm văn phòng…) thì chủ đầu tư
phải nộp 2% giá trị của phần diện tích đó. Phần giá trị này được tính theo giá
bán căn hộ có giá cao nhất của khu nhà ở.
b) Kinh phí bảo trì được gửi
vào ngân hàng thương mại và do đơn vị quản lý, vận hành nhà ở quản lý để phục
vụ cho công tác bảo trì theo quy định hiện hành về công tác bảo trì công trình
xây dựng. Các khoản kinh phí này không phải nộp thuế.
3. Lợi nhuận định mức của dự
án
Lợi nhuận
định mức được tính tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình.
4. Ngoài
giá bán nhà ở này, người mua nhà sẽ phải trả thêm các khoản chi phí quản lý,
vận hành hàng tháng được thoả thuận trong hợp đồng mua bán và theo quy định
hiện hành.
Điều 5.
Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên
Công thức xác định:
Vđ + L + Ql + Bt - Tdv
Gt = --------------------------- x K
10 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử
dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng)
- Vđ : là chi phí đầu tư xây dựng của
dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm)
Công thức xác định:
Tđ x (1+r)n
Vđ =
--------------
(1+r)n - 1
+ Tđ
: là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào
khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt) (đồng).
+ r : là lãi suất bảo toàn vốn
đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc vào người có thẩm quyền quyết định đầu tư
(%/năm)
+ n : là số năm thu hồi vốn
phụ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án và người có thẩm quyền quyết định đầu
tư nhưng tối thiểu là 20 năm.
- L: là lợi nhuận của dự án, tối đa là 10% giá trị
đầu tư xây dựng công trình (đồng/năm)
- Ql : là chi phí quản lý vận hành
hàng năm (đồng/năm)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình
bình quân năm (đồng/năm)
- Tdv : là các
khoản thu từ kinh doanh các dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông xe, dịch vụ căng tin, các
khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm)
- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ cho
thuê của dự án (m2).
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên
tắc: tổng hệ số K của 1 Block nhà = 1
Chú thích: + “10” : là số tháng sinh viên thuê nhà ở
trong 1 năm
Điều 6. Xác
định giá cho thuê nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp
Công thức xác định:
Vđ + L + Ql + Bt - Tdv
Gt = --------------------------- x K
12 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ
trong 1 tháng (đồng/m2/tháng)
- Các đại lượng khác được xác định tương tự như điều 5 Thông tư
này.
Chú thích: “12” : là số tháng thuê nhà ở trong 1 năm
Điều 7. Xác
định giá bán nhà ở cho người có thu nhập thấp
1. Trường hợp bán nhà trả tiền
1 lần:
Công thức xác định:
Tđ
+ L + Bt
Gb
= --------------------- x K
S
Trong đó:
- Gb : là giá bán 1 m2 sử
dụng căn hộ (đồng/m2);
- Tđ : là tổng
chi phí đầu tư xây dựng của dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử
dụng (theo gía trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
(đồng).
- L : là lợi nhuận của dự án, tối đa là 10% giá trị đầu tư xây dựng công trình (đồng)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình cho phần
sở hữu chung (đồng)
- S : là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của dự
án: bao gồm diện tích các căn hộ bán và diện tích nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán thuộc sở hữu của chủ đầu tư (diện
tích dùng để cho thuê kinh doanh dịch vụ, làm văn phòng…) (m2)
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên
tắc: tổng hệ số K của 1 Block nhà = 1
2. Trường hợp bán nhà trả góp:
Người mua nhà ở nộp tiền lần đầu không quá 20% giá nhà ở, trừ trường hợp người
mua có thỏa thuận khác với bên bán. Thời hạn trả góp do bên bán, bên mua tự
thỏa thuận nhưng tối thiểu là 10 năm.
Điều 8. Xác
định giá thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp
Công thức xác định:
A x (Vđ + L) x K + Ql + Bt - Tdv
Gtm
= ---------------------------------------
12 x S
Trong đó:
- Gtm
: là giá thuê mua 1m2 sử dụng căn hộ tính theo tháng (đồng/ m2/tháng);
- A : là hệ số biểu thị tỉ lệ giữa giá trị còn
lại của căn hộ (sau khi đã trừ đi tiền thanh toán lần đầu) so với giá trị ban
đầu của căn hộ thuê mua (A <1)
- Vđ : là chi phí đầu tư xây dựng của
dự án được phân bổ hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn (đồng/năm)
Công thức xác định:
Tđ x r (1+r)n
Vđ =
--------------
(1+r)n - 1
+ Tđ
: là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án tại thời điểm bàn giao đưa vào
khai thác sử dụng (theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt) (đồng)
+ r : là lãi suất bảo toàn vốn
đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc vào người có thẩm quyền quyết định đầu tư
(%/năm)
+ n : thời gian thuê mua phụ
thuộc vào thỏa thuận giữa người bán và người thuê mua nhưng tối thiểu là 10
năm.
- Các đại lượng khác được xác định tương tự như
điều 5 của Thông tư này.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 9. Bộ xây dựng có trách nhiệm
Chủ trì phối hợp cùng với các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Thông tư này.
Điều 10. Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
1. Tổ chức
thẩm định và phê duyệt giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở theo đề nghị
của chủ đầu tư;
2. Xem
xét, rà soát điều chỉnh giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở cho phù hợp với tình
hình thực tế;
3. Tổ
chức, chỉ đạo và giám sát kiểm tra việc thực hiện Thông tư trên địa bàn quản
lý.
Điều 11. Chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành các dự án có trách nhiệm
1. Xây
dựng phương án giá bán, giá cho thuê, giá thuê mua nhà ở trình UBND cấp tỉnh
phê duyệt;
2. Tổ chức thu, chi tiền bán,
cho thuê, thuê mua nhà ở và các nguồn thu khác theo đúng qui định của nhà nước
và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2009.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét,
giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây