Thông tư 13/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2009/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2009/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thứ tự ưu tiên cho sinh viên, công nhân thuê nhà ở - Theo hướng dẫn tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng về việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp, đối tượng được thuê nhà ở là sinh viên tại các cơ sở đào tạo, công nhân lao động tại các khu công nghiệp có nhu cầu thuê nhà ở; trường hợp không đủ chỗ bố trí theo nhu cầu thì việc sắp xếp cho thuê nhà ở được thực hiện theo thứ tự ưu tiên. Cụ thể: đối với sinh viên, thứ tự ưu tiên là: sinh viên ngoại tỉnh; sinh viên mà gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo theo quy định của Nhà nước; sinh viên học giỏi; sinh viên năm đầu tiên. Trường hợp có nhiều sinh viên cùng thuộc diện ưu tiên nêu trên thì tiếp tục xét duyệt theo thứ tự: sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh; sinh viên là con liệt sỹ; sinh viên là con thương binh và bệnh binh đã xếp hạng; sinh viên là người dân tộc thiểu số; sinh viên nữ. Đối với công nhân lao động tại các khu công nghiệp, thứ tự ưu tiên là: công nhân là người ngoại tỉnh có hợp đồng lao động tại khu công nghiệp, nơi có dự án nhà ở công nhân; công nhân có thu nhập thấp (dưới mức thu nhập bình quân của công nhân trong doanh nghiệp); công nhân chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình là nhà ở tạm bợ (nhà tranh tre, nứa lá). Trường hợp có nhiều công nhân thuộc diện ưu tiên nêu trên thì tiếp tục xét duyệt theo thứ tự: công nhân là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh; công nhân là con liệt sỹ; công nhân là con thương binh, bệnh binh đã xếp hạng; công nhân là người dân tộc thiểu số; công nhân có hợp đồng lao động không thời hạn; công nhân có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích ở bình quân dưới 5m2/người; công nhân nữ. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2009. Đối với nhà ở của các cá nhân, tổ chức đầu tư xây dựng cho các đối tượng là sinh viên, công nhân thuê không thuộc diện điều chỉnh của Thông tư này thì có thể căn cứ vào những nguyên tắc quy định tại Thông tư này để thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở.
Xem chi tiết Thông tư 13/2009/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 13/2009/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành
nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp
-------------------------
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp như sau:
Quy định Chung
Thông tư này điều chỉnh các nội dung có liên quan đến việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên theo quy định của Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, nhà ở công nhân khu công nghiệp theo quy định của Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng, điều kiện, mẫu hợp đồng thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên
Là sinh viên tại các cơ sở đào tạo có nhu cầu thuê nhà ở. Trường hợp không đủ chỗ bố trí theo nhu cầu thì việc sắp xếp cho thuê nhà ở được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
Sinh viên có nhu cầu thuê nhà ở phải làm đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1a của Thông tư này, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn và tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở cho thuê. Trong đơn đề nghị phải có xác nhận là sinh viên của cơ sở đào tạo.
Đối tượng nêu tại điểm b khoản 1 Điều này phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú. Đối tượng nêu tại điểm a, b và c khoản 2 Điều này phải có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên đó. Đối tượng nêu tại điểm c và d khoản 1 Điều này phải có xác nhận của cơ sở đào tạo. Đối tượng nêu tại điểm a khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên căn cứ vào đơn đề nghị thuê nhà để xác định.
Việc thuê nhà ở sinh viên phải được lập thành hợp đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1b của Thông tư này.
Chủ đầu tư dự án có thể trực tiếp thực hiện hoặc thuê hoặc uỷ thác hoặc thành lập đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên.
Trong hoạt động cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên, đơn vị quản lý vận hành được hưởng các chế độ như đối với đơn vị hoạt động dịch vụ công ích.
Ban tự quản do Hội nghị sinh viên hàng năm trong khu nhà ở bầu ra và được đơn vị quản lý vận hành ra quyết định công nhận. Thành phần Ban tự quản bao gồm đại diện các sinh viên thuê nhà ở và đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên do các cơ sở đào tạo giới thiệu.
Việc bảo hành nhà ở được thực hiện theo cam kết trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công xây dựng, đơn vị cung ứng thiết bị và đảm bảo theo quy định tại Điều 74 của Luật Nhà ở.
Bảo trì nhà ở bao gồm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Việc bảo trì được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bảo trì nhà ở.
Đối tượng, điều kiện, mẫu hợp đồng thuê nhà,
quản lý vận hành nhà ở công nhân khu công nghiệp
Là công nhân lao động tại các khu công nghiệp có nhu cầu thuê nhà ở cho bản thân. Trường hợp không đủ chỗ bố trí theo nhu cầu thì việc sắp xếp cho thuê nhà ở được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
Công nhân có nhu cầu thuê nhà ở phải làm đơn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2a của Thông tư này, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn và tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở cho thuê. Trong đơn đề nghị phải có xác nhận là công nhân của doanh nghiệp.
Đối tượng nêu tại điểm a, b khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều này phải có xác nhận của doanh nghiệp; đối tượng nêu tại điểm c khoản 1 và điểm e khoản 2 Điều này phải có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối tượng quy định tại điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này phải có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên đó; đối tượng quy định tại điểm g khoản 2 Điều này thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân căn cứ vào đơn đề nghị thuê nhà để xác định.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân có trách nhiệm thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về địa điểm, số lượng chỗ ở, địa chỉ nhận đơn và thời hạn nhận đơn và trang web (nếu có). Trình tự, thủ tục cho thuê nhà ở được thực hiện như sau:
Chủ đầu tư dự án có thể trực tiếp thực hiện hoặc thuê hoặc uỷ thác hoặc thành lập đơn vị quản lý vận hành để thực hiện việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở công nhân.
Trong hoạt động cho thuê, quản lý vận hành nhà ở công nhân, đơn vị quản lý vận hành được hưởng các chế độ như đối với đơn vị hoạt động dịch vụ công ích.
Ban tự quản do công nhân trong khu nhà ở bầu ra và được đơn vị quản lý vận hành ra quyết định công nhận. Thành phần Ban tự quản bao gồm đại diện các công nhân thuê nhà ở và đại diện Công đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh do tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên trong các doanh nghiệp có công nhân thuê nhà giới thiệu.
Việc bảo hành nhà ở công nhân được thực hiện theo cam kết trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công xây dựng, đơn vị cung ứng thiết bị và đảm bảo theo quy định tại Điều 74 của Luật Nhà ở.
Bảo trì nhà ở công nhân bao gồm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở. Việc bảo trì được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình xây dựng.
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo trì nhà ở.
Khuyến khích các doanh nghiệp trong khu công nghiệp hỗ trợ tiền thuê nhà ở, chi phí điện, nước và các chi phí sinh hoạt khác để tạo điều kiện sống tốt hơn cho công nhân thuê nhà ở.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Các tranh chấp về hợp đồng dân sự trong quá trình thực hiện quản lý sử dụng nhà ở theo quy định của Thông tư này thì xử lý theo pháp luật về hợp đồng dân sự.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam |
Phụ lục 1
Phụ lục số 1a – Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi: ..................................................................([1])
Tên tôi là:………………………………………………….Nam/Nữ
CMND số...............................cấp ngày…./......./........, nơi cấp............................
Có hộ khẩu thường trú tại:...................................................................................
Là sinh viên, học sinh năm thứ ..........lớp.....................khoá..................ngành (khoa)...............................trường ...................................................................................
Số thẻ sinh viên, học sinh (nếu có):.....................................................................
Đối tượng ưu tiên (nếu có) ([2]):..............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị .........................................................................xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở sinh viên (ghi rõ tên khu nhà ở sinh viên)................................
.............................................................................................................................
Tôi đã đọc Bản nội quy sử dụng nhà ở sinh viên và cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở sinh viên, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.
Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
......, ngày………tháng…….năm…….
Xác nhận của cơ sở đào tạo ([3]) (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu) |
Người viết đơn (ký và ghi rõ họ tên) |
([1]) Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên
([2]) Ghi rõ thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng;
([3]) Xác nhận là sinh viên thuộc trường và thuộc đối tượng ưu tiên qui định tại điểm c và d khoản 1 Điều 3 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.
Phụ lục số 1b – Mẫu hợp đồng thuê nhà ở sinh viên
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)
.........([1])........ ..........([2]).......... ------------------- Số:............/HĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ |
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
--------------------------
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp;
Căn cứ ([3]) ..............................................................................................;
Căn cứ Quyết định số ([4]) ......................................................................;
Căn cứ ([5]) ..............................................................................................,
Hôm nay, ngày....... tháng....... năm........ chúng tôi gồm:
Bên cho thuê Nhà ở sinh viên (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
- Ông (bà):…………………………Chức vụ:…….........……….....……
- Đại diện cho ………………………………………….........………….
- Địa chỉ cơ quan: ……………………………………………..……..…
- Điện thoại………………………Fax……………………..…….............
- Tài khoản số: ........…………..tại Ngân hàng...........................................
- Mã số thuế:...............................................................................................
Bên thuê nhà ở sinh viên (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Họ và tên sinh viên (học sinh)................................. Nam, Nữ
- Tên và địa chỉ cơ sở đào tạo nơi sinh viên học tập:..................................
....................................................................................................................
- Số CMND:................................................................................................
- Điện thoại:................................................................................................
- Khi cần báo tin cho cha mẹ (hoặc người thân):.................................... địa chỉ.................................................số điện thoại....................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở sinh viên dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với những nội dung sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở sinh viên:
1. Địa điểm thuê: thuộc nhà chung cư([6]) số...........đường (hoặc phố) ...................., phường (xã)............., quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)..............., tỉnh (thành phố).........……., nhà cấp ...…… , cao …….. tầng;
2. Xác định chỗ ở bố trí cho từng sinh viên và số lượng sinh viên được bố trí ở trong 1 căn hộ cho thuê ( ghi rõ số phòng, vị trí giường mà sinh viên được bố trí ở)............................................................;
3. Trang thiết bị trong căn hộ, nhà ở sinh viên (như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt trần, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…)…………………………........;
4. Phần diện tích sử dụng chung (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe…)…………….....;
5. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hoá trong khu nhà ở sinh viên được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu)............................................
Điều 2. Giá cho thuê nhà ở sinh viên và phương thức thanh toán
1. Giá cho thuê:.......................................VN đồng/chỗ ở/tháng)
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Giá cho thuê này tính trên từng sinh viên theo từng tháng. Giá cho thuê đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành, bảo trì nhà ở sinh viên.
2. Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt hoặc hình thức khác theo thoả thuận và trả định kỳ vào ngày........... trong tháng.
b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán trực tiếp với Bên cung cấp dịch vụ.([7])
Căn cứ điều kiện cụ thể của nhà ở sinh viên để Bên cho thuê và Bên thuê thoả thuận phương thức thanh toán cho phù hợp.
c) Giá cho thuê nhà ở sinh viên sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước 03 tháng trước khi điều chỉnh giá.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê
Thời điểm giao nhận chỗ ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.
Thời gian thuê ……….tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở sinh viên tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và nội quy sử dụng nhà ở sinh viên đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
đ) Nhận lại nhà trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao chỗ ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến quy định về sử dụng nhà ở sinh viên cho Bên thuê và các tổ chức, cá nhân liên quan biết;
c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều chỉnh giá mới.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận chỗ ở thuê theo đúng thời gian đã ký kết tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở sinh viên.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
b) Trả đủ tiền thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng; thanh toán đầy đủ các chi phí sử dụng điện, nước và các dịch vụ khác;
c) Chấp hành đầy đủ những quy định về sử dụng nhà ở sinh viên;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại nhà ở sinh viên;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
e) Giao lại chỗ ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng nhà ở sinh viên chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn;
2. Hai Bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà ở thuê không còn;
4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
5. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.
Điều 7. Những quy định khác (nếu có)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Điều 8. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không hoà giải được thì đưa ra Toà án để giải quyết.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản, 01bản lưu tại cơ sở đào tạo nơi sinh viên học tập./.
Bên thuê (ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên cho thuê (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu của đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên) |
([1]) Ghi tên chủ đầu tư dự án nhà ở sinh viên ;
([2]) Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở;
([3]) Ghi tên các văn bản có liên quan đến đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên;
([4]) Ghi tên văn bản liên quan đến việc thành lập hoặc giao nhiệm vụ cho Đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên;
([5]) Ghi tên các văn bản, giấy tờ có liên quan đến việc thuê nhà ở như đơn đề nghị thuê nhà ở của sinh viên, danh sách sinh viên được xét duyệt,...
([6]) Ghi rõ địa chỉ nhà ở
([7]) Trường hợp có thoả thuận khác thì phải ghi rõ tại Điều này.
Phụ lục số 2a – Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN
Kính gửi: …………………………………………………([1])
Tên tôi là:………………………………………….Nam/Nữ
CMND số……......., cấp ngày…./....../....., nơi cấp.............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................
Nơi làm việc: ......................................................................................................
Đã ký Hợp đồng lao động số...................................ngày......../......./.......có thời hạn:.................................................................................................................................
Thu nhập hàng tháng:…………………………………VNđ/người/tháng
Thực trạng nhà ở([2]):
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: |
|
- Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng: + Là nhà tạm (nhà tranh, tre nứa lá): |
|
+ Diện tích bình quân dưới 5 m2/người |
|
Tôi làm đơn này đề nghị …………………………………………………xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở công nhân (ghi rõ tên khu nhà ở công nhân)...................
..............................................................................................................................
Tôi đã đọc Bản nội quy sử dụng nhà ở công nhân và cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở công nhân, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.
Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
….., ngày………tháng…….năm……..
Xác nhận của doanh nghiệp ([3]) (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
|
Người viết đơn (ký và ghi rõ họ tên)
|
|
Xác nhận của UBND cấp xã([4]) (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
|
|
|
([1]) Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân khu công nghiệp
([2]) Chỉ ghi đối với trường hợp là công nhân trong tỉnh (nơi có nhà ở công nhân).
([3]) Xác nhận là công nhân có hợp đồng lao động tại doanh nghiệp (ghi rõ thời hạn lao động).
([4]) Xác nhận trong trường hợp công nhân thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm c khoản 1, điểm e khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng. Trường hợp có giấy tờ riêng chứng minh thuộc diện ưu tiên kèm theo đơn thì không phải xác nhận trong đơn.
Phụ lục số 2b – Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp)
……..([1])…….. ……..([2])…….. ----------------- |
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /HĐ |
|
Hợp đồng thuê nhà ở công nhân
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp;
Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số ................ cấp ngày ...........................;
Căn cứ Quyết định số ([3]) ..........................................................................;
Căn cứ khác ([4]) .........................................................................................;
Hôm nay, ngày....... tháng....... năm........ chúng tôi gồm:
Bên cho thuê Nhà ở công nhân (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
- Ông (bà):………………………… Chức vụ:…….……………………
- Đại diện cho:..........................................................................................
- Địa chỉ cơ quan: ………………………………………….....…………
- Điện thoại:…………………………..Fax:.............................................
- Tài khoản số: ............................tại Ngân hàng.......................................
- Mã số thuế:..............................................................................................
Bên thuê nhà ở công nhân (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Họ và tên:………………………………Nam/ Nữ
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..…..
- Tên địa chỉ doanh nghiệp nơi công nhân làm việc:.................................
- Số CMND:………………………Điện thoại:………….………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................
- Khi cần báo tin cho Ông (Bà):...........................................................Địa chỉ..................................................Điện thoại……..............................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở công nhân dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với những điều khoản sau:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở công nhân:
1. Địa điểm thuê: thuộc nhà chung cư([5]) số...........đường (hoặc phố) ....................., phường (xã)............., quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)................., tỉnh (thành phố).........……., nhà cấp ……, cao ...............tầng;
2. Xác định chỗ ở bố trí cho từng công nhân và số lượng công nhân được bố trí ở trong 1 căn hộ cho thuê (ghi rõ số phòng, vị trí giường mà công nhân được bố trí ở)........................................................................................................;
3. Trang thiết bị sử dụng chung trong căn hộ của công nhân (như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt trần, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…)…………………………………………......;
4. Phần diện tích sử dụng chung (như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe)………………………………………………………………………..;
5. Các khu sinh hoạt thể thao, văn hoá trong khu nhà ở công nhân được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu)..............................................................................................
Điều 2. Giá cho thuê nhà ở công nhân và phương thức thanh toán
1. Giá cho thuê:....................................... VNđ/chỗ ở/tháng.
(Bằng chữ:.........................................................................................)
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí quản lý vận hành, bảo trì nhà ở công nhân và bao gồm (hoặc không bao gồm) thuế giá trị gia tăng (VAT).
Số tiền hỗ trợ cho công nhân (nếu có như hỗ trợ một phần tiền thuê nhà hoặc chi phí điện, nước sinh hoạt hoặc các hỗ trợ khác)……………………......
2. Phương thức thanh toán:
a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt (hoặc khấu trừ vào lương thông qua doanh nghiệp);
b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán trực tiếp với Bên cung cấp dịch vụ (hoặc do Bên cho thuê trực tiếp thu);
c) Giá cho thuê nhà ở công nhân sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi khung giá hoặc giá cho thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước 03 tháng trước khi điều chỉnh giá.
Điều 3. Thời điểm giao nhận chỗ ở, thời hạn cho thuê và gia hạn hợp đồng
1. Thời điểm giao nhận chỗ ở: ngày……tháng……năm …… là ngày tính tiền thuê nhà.
2. Thời hạn cho thuê là …... …tháng, kể từ ngày….. tháng…..năm…….. ..
Trước khi hết hạn hợp đồng, Bên thuê phải làm thủ tục xin xác nhận vẫn thuộc đối tượng được thuê nhà ở công nhân trong trường hợp tiếp tục gia hạn hợp đồng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công nhân tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng và nội quy sử dụng nhà ở công nhân đính kèm hợp đồng thuê nhà ở này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ và đúng thời hạn tiền thuê nhà ghi trong hợp đồng;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi Bên thuê gây ra;
d) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 103 của Luật Nhà ở;
đ) Nhận lại chỗ ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao chỗ ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở công nhân theo những nguyên tắc quy định tại Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng; phổ biến cho Bên thuê quy định về sử dụng nhà ở công nhân;
c) Quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá cho thuê ít nhất là 03 tháng trước khi điều chỉnh giá mới.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận chỗ ở theo đúng ngày quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và trang thiết bị trong phòng ở để đảm bảo việc sử dụng bình thường và an toàn;
c) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện thuê nhà ở công nhân;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Trả đủ tiền thuê nhà ở đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa những hư hỏng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra; không được tự ý dịch chuyển vị trí hoặc thay đổi trang thiết bị đã lắp đặt sẵn trong nhà ở;
c) Chấp hành đầy đủ nội quy về sử dụng nhà ở;
d) Không chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho mượn;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà ở;
e) Trả lại chỗ ở cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng thuê nhà ở công nhân chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà ở đã hết hạn;
2. Hai Bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà ở thuê không còn;
4. Nhà ở cho thuê phải phá dỡ do bị hư hỏng nặng hoặc có nguy cơ sập đổ hoặc do thực hiện quy hoạch xây dựng của Nhà nước;
5. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 102 của Luật Nhà ở.
Điều 7. Những quy định khác (nếu có)
.......................................................................................................................
……………………………………………………………………………
Điều 8. Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không tự giải quyết được thì đưa ra Tòa án để xét xử.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này sẽ được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01bản, 01 bản lưu tại doanh nghiệp nơi Bên thuê làm việc./.
Bên thuê (ký và ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu) |
([1]) Ghi tên Chủ đầu tư dự án nhà ở công nhân khu công nghiệp theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg.
([2]) Ghi tên đơn vị quản lý vận hành quỹ nhà ở công nhân theo Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg.
([3]) Ghi các văn bản có liên quan đến đầu tư xây dựng nhà ở công nhân như Quyết định cho thuê đất, giao đất, văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở công nhân. Đối với trường hợp doanh nghiệp thuê nhà ở công nhân thì ghi tên hợp đồng đã ký giữa doanh nghiệp với đơn vị quản lý vận hành.
([4]) Các căn cứ liên quan đến việc cho thuê nhà ở công nhân như đơn đề nghị thuê nhà ở, danh sách xét duyệt công nhân được ở thuê ...
([5]) Ghi rõ địa chỉ nhà ở