Thông tư 117/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 117/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 117/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Thị Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn về thu tiền sử dụng đất - Theo Thông tư số 117/2004/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, Bộ Tài chính hướng dẫn: không phải nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp đất đã được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 không có tranh chấp thì không phân biệt người người xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người đã sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 hoặc là người sử dụng đất sau ngày 15/10/1993 (do nhận chuyển nhượng, thừa kế, hiến, tặng...)... Một số trường hợp sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất: mua nhà thuộc sở hữu Nhà nước, mua nhà của các Công ty kinh doanh nhà của Nhà nước, Mua nhà cùng với nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó thuộc diện đã nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao... Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất chỉ được miễn, giảm tiền sử dụng đất một lần thuộc một trong các trường hợp được nhà nước giao đất để làm nhà ở, được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đất ở, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở. Riêng đối với tổ chức kinh tế được miễn giảm một lần khi được giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo từng dự án đầu tư... Về vấn đề thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất: đối với dự án có thời hạn sử dụng đất 70 năm, thì giá tính thu tiền sử dụng đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng của loại đất được giao do UBND cấp tỉnh, thành ban hành theo quy định của Chính phủ. Còn dự án có thời hạn sử dụng dưới 70 năm thì giảm thu tiền sử dụng đất của mỗi năm không được giao đất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 117/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 117/2004/TT-BTC
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 117/2004/TT-BTC NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 198/2004/NĐ-CP
NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Bộ Tài chính hướng dẫn về thu tiền sử dụng đất như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
2- Trường hợp, người nộp tiền sử dụng đất, mà trước đó phải bồi thường về đất hoặc bồi thường chi phí đầu tư vào đất (gọi chung là bồi thường về đất), hỗ trợ về đất cho người bị thu hồi đất thì được trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất vào tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại pháp luật về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng mức được trừ không vượt quá tiền sử dụng đất phải nộp.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Việc đấu giá quyền sử dụng đất và đấu thầu dự án có sử dụng đất thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về đấu giá đất, đấu thầu dự án.
- Dự án có thời hạn sử dụng đất 70 năm thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng của loại đất được giao do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.
- Dự án có thời hạn sử dụng đất dưới 70 năm thì giảm thu tiền sử dụng đất của mỗi năm không được giao đất sử dụng là 1,2% của mức thu 70 năm. Công thức để tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp này như sau:
Tiền sử dụng đất của thời hạn giao đất (n năm)
|
=
|
Tiền sử dụng đất của thời hạn 70 năm
|
-
|
[
|
Tiền sử dụng đất của thời hạn 70 năm
|
x
|
(70 - n) x 1,2%
|
Ví dụ: Tổ chức A được giao 2.000 m2 đất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh có thời hạn sử dụng 50 năm. Tại thời điểm này giá đất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh là 5 triệu đồng/m2.
Tiền sử dụng đất phải nộp được xác định như sau: - Tiền sử dụng đất của thời hạn 70 năm là:
5 triệu đồng/m2 x 2.000m2 = 10.000 triệu đồng - Tiền sử dụng đất của thời hạn 50 năm được xác định như sau:
Tiền sử dụng đất của thời hạn giao đất 50 năm
|
=
|
10.000 triệu đồng
|
-
|
[10.000 triệu đồng x (70 - 50) x 1,2%]
|
=
|
7.600 triệu đồng |
Ví dụ:
Ngày 1 tháng 8 năm 2004, tổ chức A được giao 20.000 m2 đất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh có thời hạn sử dụng 50 năm; giá đất tính thu tiền sử dụng đất là 4 triệu đồng/m2; đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định; đến năm 2006 được phép chuyển sang đất ở, tại thời điểm này giá đất phi nông nghiệp làm mặt bằng sản xuất kinh doanh tính cho 50 năm là 5 triệu đồng/m2, giá đất ở là 6 triệu đồng/m2.
Tiền sử dụng đất tổ chức A phải nộp khi được phép chuyển 20.000m2 đất phi nông nghiệp sang đất ở được xác định như sau:
20.000m2 x (6 triệu đồng/m2 – 5 triệu đồng/m2) = 20.000 triệu đồng.
[chưa tính miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất mà tổ chức được hưởng thụ (nếu có)]
Số tiền thuê đất được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp
|
=
|
Diện tích đất được chuyển từ thuê sang giao
|
x
|
Đơn giá cho thuê của thời hạn 1 năm tại thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất
|
x
|
Số năm đã nộp tiền thuê đất nhưng chưa sử dụng đất |
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử đất mà chưa nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 và điểm b, c khoản 2 Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP .
Một số trường hợp sau đây khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất:
Các trường hợp hướng dẫn trên đây chỉ áp dụng đối với các trường hợp không thuộc phạm vi khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP.
MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% đến 80% được giảm 90% tiền sử dụng đất phải nộp;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 41% đến 60%, cán bộ hoạt động Cách mạng tiền khởi nghĩa (người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 1 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945) được giảm 80% tiền sử dụng đất phải nộp;
- Thân nhân của liệt sĩ, người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 40% được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp;
- Người hoạt động cách mạng, làm nghĩa vụ quốc tế được tặng thưởng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền sử dụng đất phải nộp.
Cục trưởng Cục thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất tại Phần II (Phần xác định của cơ quan thuế) trong tờ khai nộp tiền sử dụng đất của tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Chi cục trưởng Chi cục thuế phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất tại Phần II (Phần xác định của cơ quan thuế) trong tờ khai nộp tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
THU NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung hợp lệ, cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp và các khoản thu khác (nếu có) theo hướng dẫn tại điểm 1 mục này, viết giấy nộp tiền và thực hiện các thủ tục khác theo quy định hiện hành; sau đó, gửi trả cơ quan tài nguyên và môi trường, có kèm theo giấy nộp tiền để cơ quan tài nguyên và môi trường gửi tới người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không ghi rõ số tiền sử dụng đất còn nợ thì tính và thu tiền sử dụng đất theo Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc thu nợ tiền sử dụng đất quy định tại điểm 2 Mục này và việc áp dụng Nghị định số 38/2000/NĐ-CP và Thông tư số 115/2000/TT-BTC để thu tiền sử dụng đất ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp có hiệu lực đến 31 tháng 12 năm 2005. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2006 trở đi nếu vẫn còn nợ thì thực hiện tính và thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 198/2004/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Thông tư này thay thế Thông tư số 115/2000/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; tiết a và b điểm 1 Mục I Phần B Thông tư 20/2002/TT-BTC ngày 28 tháng 2 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định số 71/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở để bán và cho thuê. Việc thu tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 5 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Những quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
Huỳnh Thị Nhân
(Đã ký)
Cục thuế:.............. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
I- Phần tự khai:
1- Tên (Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân):
2- Địa chỉ (trụ sở chính hoặc địa chỉ liên lạc):
3- Văn bản (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Số.... ngày.... tháng.... năm....; hoặc giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất theo quy định, do............................................... (cơ quan cấp).
4- Đặc điểm lô đất:
Địa điểm:
Vị trí thửa đất:
Loại đất:
Mục đích sử dụng:
5- Diện tích nộp tiền sử dụng đất: m2
6- Miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất (nếu có)
(Ghi rõ thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP và Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004; thời hạn hoặc tỷ lệ được miễn, giảm tiền sử dụng đất).
7- Giấy tờ kèm theo (có công chứng chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm):
8- Tôi xin cam đoan việc kê khai trên đây là đúng sự thật và xin nộp tiền sử dụng đất đầy đủ, đúng kỳ hạn.
Ngày.... tháng.... năm....
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Ghi chú:
1- Tờ khai lập thành 02 bản gửi kèm hồ sơ về đất đai đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp hồ sơ nộp tại cơ quan tài nguyên và môi trường hoặc gửi tới Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cơ quan tài nguyên và môi trường).
2- Sau khi cơ quan thuế xác định và phê duyệt thì:
- Cơ quan thuế giữ lại 1 bản;
- Gửi cơ quan tài nguyên và môi trường 1 bản để cơ quan tài nguyên và môi trường gửi tới người nộp tiền sử dụng đất.
II- Phần xác định của cơ quan thuế: (Thay thông báo nộp tiền sử dụng đất)
1- Diện tích đất được giao (chuyển mục đích sử dụng đất / chuyển từ thuê đất sang giao đất / cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):
....................................................................................................... m2
2- Loại đất:
Mục đích sử dụng:
3- Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất: ...m2
Trong đó:
- Diện tích nộp tiền sử dụng đất mức 50%(chênh lệch):................... m2
-Diện tích nộp tiền sử dụng đất mức 100%:...................................... m2
4- Thời hạn giao đất:
5- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất: ........................................ đồng/m2
6- Nghĩa vụ tài chính được trừ (nếu có): ................................. đồng/m2
7- Số tiền sử dụng đất được miễn, giảm:.................................. đồng/m2
Trong đó: Miễn: ........... đồng
Giảm: .......... đồng
8- Tiền sử dụng đất còn phải nộp ngân sách Nhà nước:..............đồng
9- Địa điểm nộp tiền sử dụng đất:
10- Thời hạn nộp tiền sử dụng đất không quá 30 ngày làm việc khi nhận được thông báo này từ cơ quan tài nguyên và môi trường.
Ngày.... tháng.... năm..... |
Ngày... tháng... năm.... |
Ngày.... tháng... năm..... |