Thông tư 11/2024/TT-BTNMT kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2024/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2024/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 31/07/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
Ngày 31/7/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất gồm 05 loại như sau:
- Bản đồ chất lượng đất;
- Bản đồ tiềm năng đất đai;
- Bản đồ thoái hóa đất;
- Bản đồ đất bị ô nhiễm
- Bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
2. Thu thập tài liệu phục vụ xây dựng nhiệm vụ gồm có: Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến việc xây dựng nhiệm vụ; thu thập các chương trình, dự án, đề tài đã nghiên cứu trước đây có liên quan đến nhiệm vụ.
3. Xác định nội dung, khối lượng, phương pháp thực hiện và sản phẩm của nhiệm vụ, bao gồm:
- Xác định nội dung, khối lượng của từng bước công việc thực hiện;
- Xác định phương pháp, biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội;
- Xác định sản phẩm của nhiệm vụ và thời gian hoàn thành;
- Xác định thời gian thực hiện, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư nhiệm vụ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2024.
Xem chi tiết Thông tư 11/2024/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 11/2024/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_____________
Số: 11/2024/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
_____________
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất, bao gồm:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng quản lý đất đai ở địa phương, các tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra, đánh giá đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
13. Quy định viết tắt
BVTV |
Bảo vệ thực vật |
CEC |
Khả năng trao đổi cation của đất (Cation Exchange Capacity) |
GIS |
Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) |
GPS |
Hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System) |
b) Ranh giới khoanh đất điều tra chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; ô nhiễm đất. Ký hiệu ranh giới khoanh đất điều tra được thể hiện theo quy định tại Mục 2 Phần B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Diện tích khoanh đất nhỏ nhất được xác định căn cứ vào ranh giới khoanh đất tại thực địa và tỷ lệ bản đồ, cụ thể như sau:
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích khoanh đất tối thiểu thể hiện trên bản đồ (mm2) |
Diện tích khoanh đất tối thiểu tại thực địa (ha) |
1:2.000 |
100 |
0,04 |
1:5.000 |
100 |
0,25 |
1:10.000 |
100 |
1,00 |
1:25.000 |
100 |
6,25 |
1:50.000 |
100 |
25 |
1:100.000 |
100 |
100 |
Nhãn khoanh đất điều tra chất lượng đất, thoái hóa đất thể hiện thông tin điều tra theo thứ tự: ký hiệu viết tắt tên địa danh; số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng chữ số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu loại thổ nhưỡng; ký hiệu địa hình.
Nhãn khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp vùng thể hiện thông tin điều tra theo thứ tự: ký hiệu viết tắt tên địa danh; số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng chữ số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu loại đất, tên đơn vị hành chính cấp xã.
Nhãn khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp tỉnh thể hiện thông tin điều tra theo thứ tự: ký hiệu viết tắt tên địa danh; số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng chữ số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu loại đất; ký hiệu nguồn gây ô nhiễm;
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước theo tỷ lệ 1:1.000.000.
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng theo tỷ lệ 1:250.000.
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh theo tỷ lệ từ 1:25.000 đến 1:100.000.
Bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề được lập theo tỷ lệ phù hợp với diện tích, hình dạng, kích thước của khu vực điều tra, đánh giá;
c) Diện tích tối thiểu của khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất như sau:
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích thể hiện trên bản đồ (mm2) |
Diện tích khoanh đất thực tế (ha) |
Tỷ lệ 1:2.000 |
100 |
0,04 |
Tỷ lệ 1:5.000 |
100 |
0,25 |
Tỷ lệ 1:10.000 |
100 |
1,00 |
Tỷ lệ 1: 25.000 |
100 |
6,25 |
Tỷ lệ 1: 50.000 |
100 |
25 |
Tỷ lệ 1: 100.000 |
100 |
100 |
Tỷ lệ 1: 250.000 |
100 |
625 |
Tỷ lệ 1: 1.000.000 |
100 |
10.000 |
Đối với cấp vùng được thể hiện dạng điểm theo quy định tại Mục 5 Phần B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với cấp tỉnh được thể hiện dạng điểm theo quy định tại Mục 5 Phần B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và dạng vùng theo quy định tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Phần B của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
Các chỉ tiêu phân tích gồm: vi sinh vật tổng số; thành phần cơ giới (cát, limon, sét); dung trọng; tỷ trọng; độ chua của đất (pHKCl); chất hữu cơ tổng số (OM%); nitơ tổng số (N%); phốt pho tổng số (P2O5%); kali tổng số (K2O%), CEC. Đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và chỉ tiêu tổng số muối tan.
Phương pháp phân tích mẫu đất theo quy định tại Mục III Phần A của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HOÁ ĐẤT
Phương pháp điều tra thu thập thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp theo quy định tại khoản 1 Mục I Phần A của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT
Đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp vùng thực hiện như sau: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về loại đất, đơn vị hành chính cấp xã vào lớp thông tin tại điểm b khoản này từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.
Đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh thực hiện như sau: chuyển đổi, rà soát, chuẩn hóa và nhập thông tin thuộc tính về nguồn ô nhiễm, loại đất vào lớp thông tin tại điểm b khoản này từ các thông tin, tài liệu, số liệu thu thập; xác định ranh giới khoanh đất và số thứ tự khoanh đất theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 5 của Thông tư này;
Chỉ tiêu phân tích gồm các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, Hg, Ni). Đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp vùng phân tích thêm các chỉ tiêu nhóm hóa chất BVTV phốt pho hữu cơ.
Phương pháp phân tích theo quy định tại Mục III Phần A của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất cả nước được tổng hợp, khái quát hóa từ kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất cấp vùng theo quy định tại Chương II như sau:
Kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước được tổng hợp, khái quát hóa từ kết quả điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cấp vùng theo quy định tại Chương II như sau:
Kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất cả nước được tổng hợp, khái quát hóa từ kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng theo quy định tại Chương III như sau:
Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cả nước được tổng hợp, khái quát hóa từ kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp vùng theo quy định tại Chương IV như sau:
QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG ĐẤT, THOÁI HOÁ ĐẤT
VÀ Ô NHIỄM ĐẤT
BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI THEO CHUYÊN ĐỀ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Đối với hệ thống điểm quan trắc tài nguyên đất quốc gia trên địa bàn các vùng kinh tế - xã hội đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực được sử dụng để rà soát, điều chỉnh, bổ sung xây dựng mạng lưới các điểm quan trắc cố định trên phạm vi cả nước theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, QHPTTNĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Phụ lục I
QUY ĐỊNH CHUNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI;
BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 11/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. HỆ THỐNG BẢNG |
|
Bảng số 01/QĐC |
Đối tượng điều tra, đánh giá chất lượng đất, thoái hóa đất |
Bảng số 02/QĐC |
Đối tượng điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai |
Bảng số 03/QĐC |
Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm đất |
Bảng số 04/QĐC |
Dữ liệu cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai |
II. HỆ THỐNG MẪU |
|
Mẫu số 01/QĐC |
Tổng hợp phân mức chất lượng đất theo loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 02/QĐC |
Tổng hợp phân mức chất lượng đất của khoanh đất theo loại đất vùng |
Mẫu số 03/QĐC |
Tổng hợp phân mức chất lượng đất theo loại đất của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 04/QĐC |
Thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 05/QĐC |
Thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo loại đất của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 06/QĐC |
Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai theo định hướng sử dụng đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 07/QĐC |
Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai theo định hướng sử dụng đất của vùng |
Mẫu số 08/QĐC |
Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai theo định hướng sử dụng đất của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 09/QĐC |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 10/QĐC |
Diện tích đất bị thoái hóa chia theo loại hình thoái hóa của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 11/QĐC |
Diện tích đất bị thoái hóa của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 12/QĐC |
Tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi |
Mẫu số 13/QĐC |
Số lượng điểm bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 14/QĐC |
Số lượng điểm bị ô nhiễm theo mức độ nguy hại theo loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội |
Mẫu số 15/QĐC |
Số lượng điểm bị ô nhiễm, cận ô nhiễm của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 16/QĐC |
Số lượng điểm bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo nguồn ô nhiễm của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 17/QĐC |
Số lượng điểm bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo loại đất của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 18/QĐC |
Diện tích đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 19/QĐC |
Diện tích đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo nguồn ô nhiễm của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 20/QĐC |
Diện tích đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo loại đất của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 21/QĐC |
Diện tích đất bị ô nhiễm theo mức độ nguy hại của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 22/QĐC |
Diện tích đất bị ô nhiễm theo mức độ nguy hại theo nguồn ô nhiễm của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 23/QĐC |
Diện tích đất bị ô nhiễm theo mức độ nguy hại theo loại đất của tỉnh (thành phố) |
Mẫu số 24a/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc chất lượng đất |
Mẫu số 24b/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc suy giảm độ phì |
Mẫu số 25a/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc mặn hóa |
Mẫu số 25b/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc phèn hóa |
Mẫu số 26/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc xói mòn |
Mẫu số 27/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc khô hạn |
Mẫu số 28/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc kết von |
Mẫu số 29/QĐC |
Thống kê kết quả quan trắc ô nhiễm đất |
Mẫu số 30/QĐC |
Tổng hợp các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi |
Mẫu số 31/QĐC |
Tổng hợp các khu vực đất bị ô nhiễm cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi |
Mẫu số 32/QĐC |
Tổng hợp các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội theo các khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Mẫu số 33/QĐC |
Tổng hợp các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi |
Mẫu số 34/QĐC |
Tổng hợp các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo mức độ |
Mẫu số 35/QĐC |
Kế hoạch thực hiện các khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Mẫu số 36/QĐC |
Kết quả thực hiện việc bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo kế hoạch |
Mẫu số 37/QĐC |
Thống kê các khu vực đất chưa được bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo kế hoạch được duyệt |
A. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI; BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
Bảng số 01/QĐC:
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, THOÁI HÓA ĐẤT
STT |
Loại đất(1) |
Ký hiệu |
Cả nước, cấp vùng |
Cấp tỉnh |
I |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
x |
2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
x |
x |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
x |
x |
4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
x |
x |
5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
x |
x |
6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
x |
7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
x |
x |
8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
x |
x |
9 |
Đất làm muối |
LMU |
x |
x |
10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
|
x |
II |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
11 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
x |
x |
12 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
x |
x |
(1) Loại đất được đánh giá nếu đủ quy mô diện tích thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai
Bảng số 02/QĐC:
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
STT |
Loại đất(1) |
Ký hiệu |
Cả nước, cấp vùng |
Cấp tỉnh |
I |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
x |
2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
x |
x |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
x |
x |
4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
x |
x |
5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
x |
x |
6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
x |
7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
x |
x |
8 |
Đất làm muối |
LMU |
x |
x |
9 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
x |
x |
10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
x |
x |
II |
Đất phi nông nghiệp |
|
|
|
11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
x |
x |
12 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
x |
x |
13 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
x |
x |
14 |
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng(2) |
CQP |
x |
x |
15 |
Đất sử dụng vào mục đích an ninh(2) |
CAN |
x |
x |
16 |
Đất xây dựng các công trình sự nghiệp |
DSN |
x |
x |
17 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
x |
x |
18 |
Đất sử dụng vào mục đích công cộng |
CCC |
x |
x |
19 |
Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo |
TON |
x |
x |
20 |
Đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng |
TIN |
x |
x |
21 |
Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt |
NTD |
x |
x |
22 |
Đất mặt nước chuyên dùng |
MNC |
x |
x |
23 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
x |
x |
III |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
24 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
x |
x |
25 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
x |
x |
(1) Loại đất được đánh giá nếu đủ quy mô diện tích thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai
(2) Không thực hiện đối với những khu vực bị giới hạn tiếp cận do vấn đề đảm bảo mục đích an ninh quốc gia.
Bảng số 03/QĐC:
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Cả nước, cấp vùng |
Cấp tỉnh |
I |
Đất nông nghiệp |
|
|
|
1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
x |
2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
HNK |
x |
x |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
x |
x |
4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
x |
x |
5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
x |
x |
6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
x |
7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
x |
x |
8 |
Đất chăn nuôi tập trung |
CNT |
x |
x |
9 |
Đất làm muối |
LMU |
x |
x |
10 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
x |
x |
II |
Đất được quy hoạch xây dựng khu dân cư đô thị, nông thôn |
|
|
x |
III |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
1 |
Đất bằng chưa sử dụng |
BCS |
x |
x |
2 |
Đất đồi núi chưa sử dụng |
DCS |
x |
x |
B. CÁC YẾU TỐ THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ ĐIỀU TRA THỰC ĐỊA; BẢN ĐỒ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI; BẢN ĐỒ BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
1. Ký hiệu của các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Ký hiệu của các yếu tố kế thừa từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thể hiện theo quy định pháp luật về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Quy định về khoanh đất
- Ranh giới khoanh đất điều tra chất lượng đất, thoái hóa đất thể hiện trên bản đồ điều tra thực địa được khoanh vẽ, tổng hợp hoặc khái quát hóa; các khoanh đất đồng nhất tối thiểu 02 yếu tố (loại thổ nhưỡng và địa hình).
- Ranh giới khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp vùng thể hiện trên bản đồ điều tra thực địa được tổng hợp, khái quát hóa: các khoanh đất đồng nhất 02 yếu tố (loại đất và địa giới hành chính cấp xã).
- Ranh giới khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp tỉnh thể hiện trên bản đồ điều tra thực địa được khoanh vẽ, tổng hợp hoặc khái quát hóa từ loại đất thuộc khu vực chịu ảnh hưởng của nguồn gây ô nhiễm cấp tỉnh đảm bảo diện tích khoanh đất trung bình là 5 ha; đồng nhất 02 yếu tố loại đất và nguồn gây ô nhiễm.
Ký hiệu ranh giới, nhãn khoanh đất điều tra
Yếu tố chuyên đề |
Ký hiệu |
Định dạng |
Màu sắc |
Lực nét (mm) |
||
Red |
Green |
Blue |
||||
Ranh giới khoanh đất điều tra |
Dạng vùng |
0 |
0 |
255 |
0,5 |
Ký hiệu nhãn khoanh đất điều tra chất lượng đất, thoái hoá đất: “TD1(Fa,SL3)” trong đó tên khoanh đất điều tra TD1, loại đất theo thổ nhưỡng là đất vàng đỏ trên đá macma axit, độ dốc cấp 3.
Ký hiệu nhãn khoanh đất điều tra ô nhiễm đất cấp vùng: TD1(LUA,LienMinh)” trong đó tên khoanh đất điều tra TD1, loại đất là đất trồng lúa LUA, tên đơn vị hành chính cấp xã là xã Liên Minh.
Ký hiệu nhãn khoanh đất điều tra ô nhiễm cấp tỉnh: “TTH3(LUA,CT)” trong đó tên khoanh đất điều tra TTH3, loại đất là đất trồng lúa, nguồn gây ô nhiễm do canh tác nông nghiệp.
3. Ký hiệu điểm điều tra
Yếu tố chuyên đề |
Ký hiệu |
Định dạng |
Màu sắc |
Đường kính (mm) |
||
Red |
Green |
Blue |
||||
Phẫu diện chính |
|
Dạng điểm |
255 |
5 |
5 |
3 |
Phẫu diện phụ |
|
Dạng điểm |
200 |
56 |
204 |
3 |
Phẫu diện thăm dò |
|
Dạng điểm |
91 |
155 |
213 |
3 |
Điểm điều tra (thoái hóa, ô nhiễm, quan trắc) |
|
Dạng điểm |
255 |
5 |
5 |
3 |
4. Ký hiệu khoanh đất thể hiện kết quả điều tra, đánh giá đất đai; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
4.1. Các bản đồ chuyên đề trong điều tra, đánh giá thoái hóa đất
Tên bản đồ |
Yếu tố chuyên đề |
Ký hiệu |
Màu sắc |
Lực nét (mm) |
|||
Red |
Green |
Blue |
|||||
Bản đồ đất bị suy giảm độ phì |
Đất không bị suy giảm độ phì |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
||
Đất bị suy giảm độ phì nhẹ |
255 |
255 |
200 |
0,1 |
|||
Đất bị suy giảm độ phì trung bình |
255 |
255 |
100 |
0,1 |
|||
Đất bị suy giảm độ phì nặng |
250 |
50 |
255 |
0,1 |
|||
Bản đồ đất bị xói mòn |
Đất không bị xói mòn |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
||
Đất bị xói mòn yếu |
200 |
150 |
150 |
0,1 |
|||
Đất bị xói mòn trung bình |
|
150 |
100 |
100 |
0,1 |
||
Đất bị xói mòn mạnh |
150 |
50 |
50 |
0,1 |
|||
Bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
Đất không bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
||
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa nhẹ |
250 |
150 |
150 |
0,1 |
|||
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa trung bình |
250 |
100 |
100 |
0,1 |
|||
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa nặng |
250 |
50 |
50 |
0,1 |
|||
Bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa |
Đất không bị kết von, đá ong hóa |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
||
Đất bị kết von, đá ong hóa nhẹ |
100 |
200 |
200 |
0,1 |
|||
Đất bị kết von, đá ong hóa trung bình |
50 |
200 |
200 |
0,1 |
|||
Đất bị kết von, đá ong hóa nặng |
0 |
200 |
200 |
0,1 |
|||
Bản đồ đất bị mặn hóa |
Đất không bị mặn hóa |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
||
Đất bị mặn hóa nhẹ |
200 |
150 |
100 |
0,1 |
|||
Đất bị mặn hóa trung bình |
200 |
100 |
50 |
0,1 |
|||
Đất bị mặn hóa nặng |
200 |
50 |
0 |
0,1 |
|||
Bản đồ đất bị phèn hóa |
Đất không bị phèn hóa |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
||
Đất bị phèn hóa nhẹ |
250 |
150 |
255 |
0,1 |
|||
Đất bị phèn hóa trung bình |
250 |
100 |
255 |
0,1 |
|||
Đất bị phèn hóa nặng |
250 |
50 |
255 |
0,1 |
|||
|
Không điều tra |
Màu viền |
0 |
0 |
0 |
0,1 |
|
Màu nét trải |
112 |
112 |
112 |
|
4.2. Các bản đồ kết quả điều tra, đánh giá đất đai; kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
Tên bản đồ |
Yếu tố chuyên đề |
Ký hiệu |
Màu sắc |
Lực nét (mm) |
|||
Red |
Green |
Blue |
|
||||
Bản đồ chất lượng đất |
Chất lượng đất thấp |
CLD1 |
217 |
242 |
208 |
0,1 |
|
Chất lượng đất trung bình |
CLD2 |
142 |
217 |
115 |
0,1 |
||
Chất lượng đất cao |
CLD3 |
59 |
125 |
35 |
0,1 |
||
Bản đồ tiềm năng đất đai |
Tiềm năng thấp |
TN1 |
251 |
227 |
214 |
0,1 |
|
Tiềm năng trung bình |
TN2 |
242 |
170 |
132 |
0,1 |
||
Tiềm năng cao |
TN3 |
192 |
79 |
21 |
0,1 |
||
Bản đồ thoái hóa đất |
Không thoái hóa |
THN |
82 |
224 |
126 |
0,1 |
|
Thoái hóa nhẹ |
TH1 |
229 |
158 |
221 |
0,1 |
||
Thoái hóa trung bình |
TH2 |
216 |
110 |
204 |
0,1 |
||
Thoái hóa nặng |
TH3 |
120 |
32 |
110 |
0,1 |
||
Bản đồ đất bị ô nhiễm |
Không ô nhiễm |
ONo |
165 |
249 |
165 |
0,1 |
|
Cận ô nhiễm |
ONc |
255 |
204 |
204 |
0,1 |
||
Ô nhiễm (Mức độ nguy hại) |
ONnh |
255 |
147 |
147 |
0,1 |
||
Ô nhiễm (Mức độ nguy hại nghiêm trọng) |
ONnt |
255 |
0 |
0 |
0,1 |
||
Ô nhiễm (Mức độ nguy hại đặc biệt) |
ONdb |
180 |
0 |
0 |
0,1 |
||
Bản đồ kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Ranh giới khu vực cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
255 |
0 |
0 |
1,0 |
||
Ranh giới khoanh đất đã bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Màu viền |
237 |
125 |
49 |
1,0 |
||
Màu vùng |
146 |
208 |
80 |
|
|||
Ranh giới khoanh đang thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Màu viền |
237 |
125 |
49 |
1,0 |
||
Màu vùng |
197 |
224 |
190 |
|
|||
Ranh giới khoanh đất chưa bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
Màu viền |
237 |
125 |
49 |
1,0 |
||
Màu vùng |
251 |
229 |
214 |
|
|||
Ranh giới khoanh đất cảnh báo hạn chế sử dụng |
Màu viền |
112 |
48 |
160 |
1,0 |
||
Màu vùng |
175 |
206 |
235 |
|
|||
Ranh giới khoanh đất cảnh báo không cho phép sử dụng |
Màu viền |
112 |
48 |
160 |
1,0 |
||
Màu vùng |
255 |
93 |
93 |
|
|||
|
Không điều tra |
Màu viền |
0 |
0 |
0 |
0,1 |
|
Màu nét trải |
112 |
112 |
112 |
|
5. Ký hiệu dạng điểm thể hiện kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Yếu tố chuyên đề |
Ký hiệu |
Định dạng |
Màu sắc |
Đường kính (mm) |
||
Red |
Green |
Blue |
||||
Mẫu đất không ô nhiễm |
|
Dạng điểm |
0 |
0 |
0 |
3 |
Mẫu đất cận ô nhiễm |
|
Dạng điểm |
0 |
153 |
255 |
3 |
Mẫu đất ô nhiễm (mức độ nguy hại) |
|
Dạng điểm |
180 |
176 |
0 |
3 |
Mẫu đất ô nhiễm (mức độ nguy hại nghiêm trọng) |
|
Dạng điểm |
255 |
204 |
0 |
3 |
Mẫu đất ô nhiễm (mức độ nguy hại đặc biệt) |
|
Dạng điểm |
255 |
153 |
0 |
3 |
C. HỆ THỐNG MẪU BIỂU ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI; BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
1. Hệ thống mẫu biểu điều tra, đánh giá chất lượng đất
Mẫu số 01/QĐC:
TỔNG HỢP PHÂN MỨC CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO LOẠI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC
VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Đơn vị tính: ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất |
|||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hằng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất cả nước và các vùng kinh tế - xã hội, trong đó:
Cột B: ghi danh sách các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 2: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng lúa ở mức thấp của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 3: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng lúa ở mức trung bình của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 4: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng lúa ở mức cao của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 5: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây hằng năm khác ở mức thấp của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 6: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây hằng năm khác ở mức trung bình của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 7: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây hằng năm khác ở mức cao của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 8: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây lâu năm ở mức thấp của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 9: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây lâu năm ở mức trung bình của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 10: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây lâu năm ở mức cao của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 11, 12, 13: ...
Mẫu số 02/QĐC:
TỔNG HỢP PHÂN MỨC CHẤT LƯỢNG ĐẤT CỦA VÙNG
Đơn vị tính: ha
STT |
Loại đất |
Tổng diện tích điều tra |
Phân mức chất lượng đất |
||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
1 |
Đất trồng lúa |
|
|
|
|
2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
|
|
|
|
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất cấp vùng, trong đó:
Cột B: Ghi danh mục các loại đất;
Cột 1: Ghi tổng diện tích điều tra của vùng;
Cột 2: Ghi diện tích phân mức chất lượng đất ở mức thấp;
Cột 3: Ghi diện tích phân mức chất lượng đất ở mức trung bình;
Cột 4: Ghi diện tích phân mức chất lượng đất ở mức cao.
Mẫu số 03/QĐC:
TỔNG HỢP PHÂN MỨC CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO LOẠI ĐẤT
CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)
Đơn vị tính: ha
STT |
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất |
||||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hằng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
|
|||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Bắc Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất cấp tỉnh, trong đó:
Cột B: ghi danh sách các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)...;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 2: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng lúa ở mức thấp của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 3: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng lúa ở mức trung bình của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 4: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng lúa ở mức cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 5: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây hằng năm khác ở mức thấp của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 6: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây hằng năm khác ở mức trung bình của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 7: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây hằng năm khác ở mức cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 8: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây lâu năm ở mức thấp của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 9: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây lâu năm ở mức trung bình của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 10: ghi diện tích phân mức chất lượng đất trồng cây lâu năm ở mức cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 11: ghi diện tích phân mức chất lượng đất rừng sản xuất ở mức thấp của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)..
Cột 12: ghi diện tích phân mức chất lượng đất rừng sản xuất ở mức trung bình của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).;
Cột 13: ghi diện tích phân mức chất lượng đất rừng sản xuất ở mức cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)..;
Cột 14, 15, 16: ...
2. Hệ thống mẫu biểu điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai
Mẫu số 04/QĐC:
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
THEO LOẠI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Đơn vị tính: ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích tiềm năng |
Loại đất |
|||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hằng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
… |
||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước và các vùng kinh tế - xã hội, trong đó:
Cột B: ghi danh sách các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra của các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 2: ghi tổng diện tích mức tiềm năng thấp của các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + Cột 14 +…;
Cột 3: ghi tổng diện tích mức tiềm năng trung bình của các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + Cột 15 +…;
Cột 4: ghi tổng diện tích mức tiềm năng cao của các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + Cột 16 +…;
Các cột 5, 6, 7: ghi diện tích đất trồng lúa ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng vùng kinh tế - xã hội;
Các cột 8, 9, 10: ghi diện tích đất trồng cây hằng năm khác ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng vùng kinh tế - xã hội;
Các cột 11, 12, 13: ghi diện tích đất trồng cây lâu năm ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng vùng kinh tế - xã hội;
Các cột 14, 15, 16: ...Mẫu số 05/QĐC:
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO LOẠI ĐẤT CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)
Đơn vị tính: ha
STT |
Quận/huyện/ thị xã/ thành phố |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích tiềm năng |
Loại đất |
|||||||||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hằng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất ở nông thôn |
Đất ở đô thị |
|
||||||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Bắc Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cấp tỉnh.
Cột B: ghi danh sách các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 1: thống kê tổng diện tích điều tra của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 2: ghi tổng diện tích mức tiềm năng thấp của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + Cột 14 + Cột 17 +…;
Cột 3: ghi tổng diện tích mức tiềm năng trung bình của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + Cột 15 + Cột 18 + ...;
Cột 4: ghi tổng diện tích mức tiềm năng cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + Cột 16 + Cột 19 + ...;
Các cột 5, 6, 7: ghi diện tích đất trồng lúa ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Các cột 8, 9, 10: ghi diện tích đất trồng cây hằng năm khác ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Các cột 11, 12, 13: ghi diện tích đất trồng cây lâu năm ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Các cột 14, 15, 16: ghi diện tích đất ở nông thôn ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Các cột 17, 18, 19: ghi diện tích đất ở đô thị ở các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố).
Các cột 20, 21, 22:..
Mẫu số 06/QĐC:
TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Loại đất |
Tiềm năng hiện tại (ha) |
Định hướng sử dụng đất (ha) |
|
Phân mức |
Diện tích |
||||
A |
B |
1 |
(2) |
(3) |
(4) |
|
Cả nước |
Đất trồng lúa |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây hằng năm khác |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây lâu năm |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
|
... |
|
|
||
1 |
Vùng ... |
Đất trồng lúa |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây hằng năm khác |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây lâu năm |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
… |
|
|
|
||
2 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước và các vùng kinh tế - xã hội.
Cột B: ghi danh sách các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 1: thống kê các loại đất theo quy định tại Bảng số 02/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Cột 2: ghi phân mức đánh giá tiềm năng đất đai với các loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 3: ghi diện tích đánh giá tiềm năng đất đai hiện tại với các loại đất của cả nước và các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 4: đánh giá định hướng sử dụng đất với mỗi mức tiềm năng đánh giá.
Mẫu số 07/QĐC:
TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VÙNG
STT |
Loại đất |
Tiềm năng hiện tại (ha) |
Định hướng sử dụng đất (ha) |
|
Phân mức |
Diện tích |
|||
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất trồng lúa |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
||
TN3 |
|
|
||
2 |
Đất trồng cây hằng năm khác |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
||
TN3 |
|
|
||
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
||
TN3 |
|
|
||
4 |
Đất rừng sản xuất |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
||
TN3 |
|
|
||
… |
…. |
… |
|
|
… |
Đất ở nông thôn |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
||
TN3 |
|
|
||
… |
Đất ở đô thị |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
||
TN3 |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cấp vùng.
Cột 1: thống kê các loại đất theo quy định tại Bảng số 02/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Cột 2: ghi phân mức đánh giá tiềm năng đất đai với các loại đất;
Cột 3: ghi diện tích đánh giá tiềm năng đất đai hiện tại với các loại đất của các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 4: đánh giá định hướng sử dụng đất với mỗi mức tiềm năng đánh giá.Mẫu số 08/QĐC:
TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO ĐỊNH HƯỚNG
SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)
STT |
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Loại đất |
Tiềm năng hiện tại (ha) |
Định hướng sử dụng đất (ha) |
|
Phân mức |
Diện tích |
||||
A |
B |
1 |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Tỉnh Hà Giang |
Đất trồng lúa |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây hằng năm khác |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây lâu năm |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
…… |
|
|
|
||
1 |
Huyện Bắc Quang |
Đất trồng lúa |
TN1 |
|
|
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây hằng năm khác |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
Đất trồng cây lâu năm |
TN1 |
|
|
||
TN2 |
|
|
|||
TN3 |
|
|
|||
….. |
…… |
|
|
||
2 |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai cấp tỉnh.
Cột B: ghi danh sách các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)...;
Cột 1: thống kê các loại đất tại theo quy định tại Bảng số 02/QĐC của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
Cột 2: ghi phân mức đánh giá tiềm năng đất đai với các loại đất của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)...;
Cột 3: ghi diện tích đánh giá tiềm năng đất đai hiện tại với các loại đất của các quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)...;
Cột 4: đánh giá định hướng sử dụng đất với mỗi mức tiềm năng đánh giá.
3. Hệ thống mẫu biểu điều tra, đánh giá thoái hóa đất
Mẫu số 09/QĐC:
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC VÀ
CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Đơn vị tính: ha
STT |
Vùng kinh tế - xã hội |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Diện tích đất bị thoái hóa |
Loại đất |
|||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất cây hằng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
… |
|||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu biểu này dùng cho điều tra, đánh giá thoái hóa đất cả nước và các vùng kinh tế - xã hội, trong đó:
Cột B: ghi danh sách các vùng kinh tế - xã hội;
Cột 1: ghi tổng diện tích điều tra tương ứng với các vùng kinh tế - xã hội ghi ở cột B;
Cột 2, 3, 4: ghi tổng diện tích đất bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + Cột 14 + Cột 17 + ...;
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + Cột 15 + Cột 18 + …;
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + Cột 16 + Cột 19 + ...;
Cột 5, 6, 7: ghi diện tích đất trồng lúa bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 8, 9, 10: ghi diện tích đất trồng cây hằng năm khác bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 11, 12, 13: ghi diện tích đất trồng cây lâu năm bị thoái hóa ở các mức độ thoái hóa nhẹ, trung bình, nặng;
Cột 14, 15, 16: ...
Mẫu số 10/QĐC:
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI HÌNH THOÁI HÓA CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Đơn vị tính: ha
STT |
Các vùng kinh tế - xã hội |
Mã số |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích đất bị thoái hóa |
Chia theo loại hình thoái hóa |
|||||||||||||||||||
Đất bị suy giảm độ phì |
Đất bị xói mòn |
Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
Đất bị kết von, đá ong hóa |
Đất bị mặn hóa |
Đất bị phèn hóa |
|||||||||||||||||||
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Yếu |
Trung bình |
Mạnh |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
Nhẹ |
Trung bình |
Nặng |
||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |