Quyết định 444/QĐ-TTg 2025 giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm và các năm tiếp theo đến năm 2030
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 444/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 444/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Minh Chính |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giao chỉ tiêu hoàn thành 995.445 nhà ở xã hội ở địa phương giai đoạn 2025 - 2030
Ngày 27/02/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của các địa phương giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ, trong đó:
- Hà Nội: 44.866 căn;
- Hồ Chí Minh: 66.955 căn;
- Hải Phòng: 28.258 căn;
- Đà Nẵng: 9.355 căn;...
2. Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khởi cổng năm 2025 cụ thể là:
- Bộ Quốc phòng: 252 căn;
- Bộ Công an: 3.000 căn;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam: 1.600 căn.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 444/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 444/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 444/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025
và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương
bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trường cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; - Lưu: VT, CN (2). | THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính |
Phụ lục I
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030
ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
STT | Địa phương | Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030 | Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ) | Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 | Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 | |||||
Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | |||||
Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | Căn hộ | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
| Địa phương | 1.062.200 | 66.755 | 995.445 | 100.275 | 116.347 | 148.343 | 172.402 | 186.917 | 271.161 |
1 | Hà Nội | 56.200 | 11.334 | 44.866 | 4.670 | 5.420 | 6.400 | 6.790 | 7.370 | 14.216 |
2 | Hồ Chí Minh | 69.700 | 2.745 | 66.955 | 2.874 | 6.410 | 9.610 | 12.820 | 16.020 | 19.221 |
3 | Hải Phòng | 33.500 | 5.242 | 28.258 | 10.158 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 6.100 |
4 | Đà Nẵng | 12.800 | 3.445 | 9.355 | 1.500 | 1.600 | 1.500 | 1.500 | 1.600 | 1.655 |
5 | Cần Thơ | 9.100 | 2.252 | 6.848 | 1.139 | 1.101 | 1.194 | 1.177 | 1.108 | 1.129 |
6 | Thừa Thiên Huế | 7.700 | 200 | 7.500 | 1.200 | 1.134 | 1.197 | 1.260 | 1.323 | 1.386 |
7 | Hà Giang | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 0 | 350 | 360 | 390 | 400 |
8 | Cao Bằng | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
9 | Lào Cai | 7.600 | 0 | 7.600 | 1.980 | 479 | 889 | 1.317 | 1.606 | 1.329 |
10 | Bắc Kạn | 600 | 0 | 600 | 0 | 0 | 50 | 160 | 184 | 206 |
11 | Lạng Sơn | 3.000 | 424 | 2.576 | 796 | 320 | 338 | 356 | 475 | 291 |
12 | Tuyên Quang | 1.500 | 0 | 1.500 | 146 | 244 | 257 | 271 | 284 | 298 |
13 | Yên Bái | 700 | 0 | 700 | 248 | 80 | 85 | 90 | 95 | 102 |
14 | Sơn La | 4.000 | 0 | 4.000 | 100 | 150 | 200 | 200 | 200 | 3.150 |
15 | Phú Thọ | 22.200 | 335 | 21.865 | 1.390 | 3.710 | 3.915 | 4.122 | 4.328 | 4.400 |
16 | Hưng Yên | 42.500 | 1.002 | 41.498 | 1.750 | 1.356 | 9.800 | 10.925 | 10.190 | 7.477 |
17 | Bắc Giang | 74.900 | 5.078 | 69.822 | 5.243 | 12.139 | 12.814 | 13.488 | 13.916 | 12.222 |
18 | Thái Nguyên | 24.200 | 0 | 24.200 | 1.084 | 4.161 | 4.392 | 4.623 | 4.854 | 5.086 |
19 | Ninh Bình | 3.100 | 0 | 3.100 | 100 | 110 | 821 | 820 | 663 | 586 |
20 | Hòa Bình | 13.900 | 741 | 13.159 | 435 | 2.291 | 2.419 | 2.546 | 2.673 | 2.795 |
21 | Nam Định | 9.800 | 0 | 9.800 | 1.000 | 324 | 1.000 | 1.504 | 1.800 | 4.172 |
22 | Thái Bình | 6.000 | 498 | 5.502 | 500 | 954 | 1.009 | 1.060 | 1.113 | 866 |
23 | Hải Dương | 15.900 | 619 | 15.281 | 536 | 690 | 2.874 | 3.530 | 3.850 | 3.801 |
24 | Hà Nam | 12.400 | 964 | 11.436 | 3.361 | 1.500 | 1.600 | 1.700 | 1.700 | 1.575 |
25 | Vĩnh Phúc | 28.300 | 471 | 27.829 | 505 | 922 | 1.598 | 2.397 | 3.196 | 19.211 |
26 | Bắc Ninh | 72.200 | 7.020 | 65.180 | 10.686 | 6.000 | 6.000 | 13.000 | 14.500 | 14.994 |
27 | Quảng Ninh | 18.000 | 412 | 17.588 | 2.201 | 2.770 | 2.924 | 3.077 | 3.231 | 3.385 |
28 | Điện Biên | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 270 | 285 | 300 | 315 | 330 |
29 | Lai Châu | 1.500 | 0 | 1.500 | 0 | 0 | 0 | 600 | 0 | 900 |
30 | Thanh Hóa | 13.700 | 2.197 | 11.503 | 5.249 | 880 | 966 | 1.051 | 1.136 | 2.221 |
31 | Nghệ An | 28.500 | 1.675 | 26.825 | 1.420 | 2.030 | 4.711 | 4.959 | 5.685 | 8.020 |
32 | Hà Tĩnh | 3.700 | 152 | 3.548 | 200 | 488 | 750 | 750 | 960 | 400 |
33 | Quảng Bình | 15.000 | 0 | 15.000 | 300 | 400 | 900 | 900 | 900 | 11.600 |
34 | Quảng Trị | 9.100 | 0 | 9.100 | 142 | 1.612 | 1.702 | 1.792 | 1.881 | 1.971 |
35 | Quảng Nam | 19.600 | 0 | 19.600 | 1.176 | 3.316 | 3.501 | 3.685 | 3.869 | 4.053 |
36 | Quảng Ngãi | 6.300 | 0 | 6.300 | 0 | 0 | 0 | 800 | 2.000 | 3.500 |
37 | Khánh Hòa | 7.800 | 3.364 | 4.436 | 2.496 | 381 | 381 | 381 | 381 | 417 |
38 | Phú Yên | 19.600 | 393 | 19.207 | 1.000 | 500 | 1.300 | 2.000 | 3.000 | 11.407 |
39 | Kon Tum | 2.200 | 144 | 2.056 | 240 | 140 | 200 | 363 | 500 | 613 |
40 | Đắk Lắk | 18.800 | 0 | 18.800 | 1.255 | 3.158 | 3.334 | 3.509 | 3.684 | 3.860 |
41 | Đắk Nông | 3.000 | 0 | 3.000 | 108 | 0 | 100 | 200 | 500 | 2.092 |
42 | Gia Lai | 3.700 | 0 | 3.700 | 0 | 503 | 840 | 1.000 | 650 | 707 |
43 | Lâm Đồng | 2.200 | 99 | 2.101 | 402 | 94 | 210 | 543 | 531 | 321 |
44 | Bình Định | 12.900 | 4.427 | 8.473 | 4.132 | 738 | 700 | 913 | 909 | 1.081 |
45 | Bình Phước | 44.200 | 350 | 43.850 | 1.600 | 5.033 | 6.761 | 7.416 | 8.977 | 14.063 |
46 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 12.500 | 313 | 12.187 | 1.919 | 1.340 | 2.365 | 2.316 | 2.312 | 1.935 |
47 | Đồng Nai | 22.500 | 1.660 | 20.840 | 2.608 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 4.000 | 5.232 |
48 | Bình Thuận | 9.800 | 399 | 9.401 | 4.355 | 841 | 925 | 1.009 | 1.093 | 1.178 |
49 | Ninh Thuận | 6.500 | 848 | 5.652 | 350 | 722 | 1.084 | 1.263 | 1.359 | 874 |
50 | Tây Ninh | 11.900 | 2.400 | 9.500 | 1.743 | 721 | 1.898 | 2.192 | 2.092 | 854 |
51 | Bình Dương | 86.900 | 2.045 | 84.855 | 8.247 | 14.509 | 15.316 | 16.122 | 16.928 | 13.733 |
52 | Đồng Tháp | 6.100 | 0 | 6.100 | 665 | 483 | 508 | 791 | 983 | 2.670 |
53 | Long An | 71.200 | 460 | 70.740 | 2.000 | 12.594 | 13.293 | 13.993 | 14.693 | 14.167 |
54 | Tiền Giang | 7.800 | 203 | 7.597 | 809 | 1.122 | 1.352 | 2.000 | 1.109 | 1.206 |
55 | An Giang | 6.300 | 1.809 | 4.491 | 535 | 760 | 760 | 760 | 760 | 916 |
56 | Hậu Giang | 1.400 | 0 | 1.400 | 198 | 280 | 202 | 247 | 172 | 301 |
57 | Vĩnh Long | 5.900 | 0 | 5.900 | 736 | 930 | 981 | 1.033 | 1.084 | 1.136 |
58 | Sóc Trăng | 6.400 | 0 | 6.400 | 60 | 516 | 748 | 1.150 | 1.745 | 2.181 |
59 | Kiên Giang | 3.500 | 990 | 2.510 | 450 | 161 | 756 | 698 | 252 | 193 |
60 | Bến Tre | 4.70Ọ | 0 | 4.700 | 240 | 700 | 820 | 820 | 820 | 1.300 |
61 | Bạc Liêu | 1.900 | 0 | 1.900 | 338 | 150 | 253 | 253 | 253 | 653 |
62 | Cà Mau | 2.900 | 45 | 2.855 | 263 | 340 | 520 | 600 | 600 | 532 |
63 | Trà Vinh | 27.900 | 0 | 27.900 | 1.439 | 500 | 400 | 600 | 800 | 24.161 |
Phụ lục II
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN
VÀ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
____________________
TT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu giao | |||||
Khởi công năm 2025 (căn hộ) | Hoàn thành năm 2026 (căn hộ) | Hoàn thành năm 2027 (căn hộ) | Hoàn thành năm 2028 (căn hộ) | Hoàn thành năm 2029 (căn hộ) | Hoàn thành năm 2030 (căn hộ) | ||
1 | Bộ Quốc phòng | 252 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
2 | Bộ Công an | 3.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
3 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | 1.600 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây