Thông tư 14/2012/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 14/2012/TT-BTNMT

Thông tư 14/2012/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14/2012/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/11/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 14/2012/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 14/2012/TT-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 14/2012/TT-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________
Số: 14/2012/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất

________________

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TNMT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ KHCN, Vụ PC, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

____________________
 

 

 

 

 

 

THÔNG TƯ

Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, 2012

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012

 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này Quy định kỹ thuật điều tra thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo định kỳ hoặc theo nhiệm vụ của cơ quan quản lý đối với loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của các vùng kinh tế xã hội (sau đây gọi là cấp vùng), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc điều tra thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa phục vụ thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu quốc gia bằng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Đối tượng điều tra thoái hóa đất
Đối tượng điều tra thoái hóa đất là các loại đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác, đất bằng chưa sử dụng và đất đồi núi chưa sử dụng.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất là tầng mặt tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm cây trồng.
2. Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.
3. Đặc điểm đất đai là một thuộc tính của đất, có thể đo lường hoặc ước lượng trong quá trình điều tra, bao gồm cả điều tra thông thường cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như: loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, lượng mưa, độ ẩm, điều kiện tưới, điều kiện tiêu nước,...
4. Bản đồ đất là bản đồ phản ánh thực trạng tài nguyên đất của một vùng lãnh thổ nhất định, thể hiện số lượng, sự phân bố không gian, quy mô diện tích và một số đặc điểm chất lượng của các đơn vị phân loại đất có mặt tại lãnh thổ đó.
5. Chất lượng đất đai là một thuộc tính của đất có ảnh hưởng tới tính bền vững đất đai đối với một kiểu sử dụng cụ thể như: đất cát, đất mặn, đất phèn, đất phù sa (loại đất), độ dốc (0 - 30; > 3 - 80;...). Chất lượng đất đai được phân định và mô tả bởi các thuộc tính cụ thể: hàm lượng các chất dinh dưỡng, khả năng hấp thu (CEC), độ chua, thành phần cơ giới… của đất (còn gọi là độ phì nhiêu của đất).
6. Kiểu sử dụng đất đai chính là phần chia nhỏ chủ yếu của sử dụng đất nông nghiệp như: đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
7. Loại sử dụng đất nông nghiệp được miêu tả hay xác định theo mức độ chi tiết từ kiểu sử dụng đất đai chính. Loại sử dụng đất nông nghiệp có liên quan tới mùa vụ, kết hợp mùa vụ hoặc hệ thống cây trồng với các phương thức quản lý và chế độ tưới xác định trong môi trường kỹ thuật và kinh tế xã hội nhất định.
8. Đất bị thoái hóa là đất bị thay đổi những đặc tính và tính chất vốn có ban đầu (theo chiều hướng xấu) do sự tác động của điều kiện tự nhiên và con người, bao gồm các mức độ sau:
a) Thoái hóa nhẹ: có một vài dấu hiệu của thoái hóa nhưng vẫn đang ở trong giai đoạn đầu, có thể dễ dàng ngừng quá trình này và sửa chữa thiệt hại mà không phải nỗ lực nhiều.
b) Thoái hóa trung bình: nhìn thấy rõ thoái hóa nhưng vẫn có thể kiểm soát và phục hồi hoàn toàn vùng đất với nỗ lực vừa phải.
c) Thoái hóa nặng: sự thoái hóa rõ ràng, thành phần đất bị thay đổi đáng kể và rất khó để hồi phục trong thời gian ngắn hoặc không thể hồi phục được.
9. Các loại hình thoái hóa đất.
a) Đất bị suy giảm độ phì được coi là sự thoái hóa đất do các nguyên nhân khác nhau hoặc do sự thay đổi về khí hậu hoặc do hoạt động của con người làm cho đất ngày càng chua hơn, dung tích hấp thu giảm, hàm lượng mùn, các chất dinh dưỡng tổng số và dễ tiêu ngày càng suy giảm hoặc tăng sự tích lũy các chất độc trong đất.
b) Xói mòn đất là quá trình bào mòn làm mất dần các lớp đất trên mặt và phá huỷ các tầng đất bên dưới do tác động của nước mưa.
c) Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa được coi là sự thoái hóa đất trong điều kiện khô hạn, bán khô hạn hay vùng thiếu ẩm do các nguyên nhân khác nhau hoặc do sự thay đổi về khí hậu hoặc do hoạt động của con người.
d) Đất bị kết von, đá ong hóa là quá trình hình thành kết von, đá ong xảy ra trong đất dưới tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động sử dụng đất không hợp lý của con người. Trong đó quá trình hình thành kết von, đá ong hóa trong đất là quá trình tích lũy tuyệt đối Fe, Al. Ở mức độ nhẹ tạo thành những đốm loang lổ đỏ vàng hoặc các ổ kết von đỏ vàng mềm; ở mức độ điển hình, Fe2O3 và Fe2O3.nH2O tạo thành kết von cứng dạng ôxít sắt; tập trung ở mức độ cao hình thành các tầng đá ong hóa hoặc các kết von lẫn trong đất mặt và các lớp đất bên dưới.
đ) Đất bị mặn hóa là quá trình nhiễm mặn đối với đất từ không mặn hoặc mặn yếu chuyển sang mặn hơn dưới tác động của nước biển hoặc nước ngầm chứa muối bốc mặn lên tầng mặt, do tự nhiên hoặc do hoạt động sản xuất của con người.
- Đối với đất mặn: làm tăng mức độ mặn của đất (từ mặn nhẹ chuyển sang mặn trung bình hoặc chuyển sang mặn nặng, từ mặn trung bình chuyển sang mặn nặng).
- Đối với đất không phải là đất mặn: hàm lượng tổng số muối tan (TSMT) trong tầng đất mặt chuyển sang ngưỡng mặn (TSMT ≥ 0,25%).
e) Đất bị phèn hóa là quá trình chuyển hóa từ đất phèn tiềm tàng thành phèn hoạt động trong đất do quá trình sử dụng đất của con người.
g) Các loại hình thoái hóa đất khác như: đất bị sạt lở, đất bị glây hoá (lầy hóa).
10. Quy định viết tắt

Ni dung viết tt

Chữ viết tt

Tng smuối tan

TSMT

Dung tích hp thu

CEC

Hàm lượng cht hữu cơ tng s

OM (%)

Độ chua ca đất

pHKCl

Nitơ tổng s

N (%)

Pht pho tng s

P2O5 (%)

Kali tổng s

K2O (%)

u hunh tổng s

SO42- (%)

Phương pháp đánh giá đa chtiêu

MCE

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN

Máy đnh vị cầm tay

GPS

Phương pháp điều tra nhanh nông tn

RRA

Hệ thống thông tin đa lý

GIS

Khoảng biến đng

Δ

Khoa hc đt Vit Nam

KHĐVN

Điều 5. Điều tra thoái hóa đất theo định kỳ
1. Điều tra thoái hóa đất phục vụ việc thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gọi là điều tra thoái hóa đất kỳ đầu được thực hiện lần đầu sau khi Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này được ban hành.
2. Điều tra thoái hóa đất kỳ bổ sung thực hiện định kỳ theo quy định.
Điều 6. Quy định về bản đồ điều tra thoái hóa đất
1. Bản đồ thoái hóa đất được lập cho cấp tỉnh, cấp vùng. Tỷ lệ của bản đồ theo tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Diện tích tự nhiên (ha)

Tỷ lệ bn đ

Cp tnh

 

< 100.000

1/25.000

100.000 - 350.000

1/50.000

350.000

1/100.000

Cp vùng

 

1.500.000

1/100.000

> 1.500.000

1/250.000

2. Bản đồ nền sử dụng trong điều tra thoái hóa đất cùng tỷ lệ với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp dưới trực tiếp.
a) Điều tra thoái hóa đất cấp tỉnh: sử dụng bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/10.000, 1/25.000;
b) Điều tra thoái hóa đất cấp vùng: sử dụng bản đồ nền địa hình tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000.
3. Bản đồ trung gian lưu trữ dữ liệu thoái hóa đất.
Các bản đồ chuyên đề trung gian lưu trữ, tra cứu dữ liệu thoái hóa đất ở tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 và lập cho từng tỉnh.
Phần II
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT
Chương I
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Điều 7. Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra thoái hóa đất
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của dự án.
2. Xác định địa bàn điều tra, quy mô diện tích điều tra, đối tượng điều tra và bản đồ cần sử dụng trong điều tra thoái hóa đất.
3. Xác định nội dung điều tra thoái hóa đất, gồm:
a) Điều tra, xây dựng báo cáo đánh giá thoái hóa đất;
b) Xây dựng bản đồ thoái hóa đất.
Điều 8. Thu thập tài liệu phục vụ lập dự án
1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu có liên quan đến việc lập dự án điều tra thoái hóa đất.
2. Thu thập các chương trình, dự án, đề tài đã nghiên cứu trước đây có liên quan đến điều tra thoái hóa đất.
3. Khảo sát sơ bộ tại địa bàn.
4. Đánh giá chất lượng của các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
5. Lựa chọn những tài liệu đã thu thập có tính thời sự và độ tin cậy cao.
Điều 9. Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án
1. Xác định sự cần thiết của dự án, gồm:
a) Xác định những căn cứ pháp lý và cơ sở xây dựng dự án;
b) Xác định thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp thực hiện.
2. Đánh giá khái quát về các điều kiện có liên quan đến dự án, gồm:
a) Đánh giá thực trạng các thông tin, tư liệu, những công việc đã làm có liên quan đến điều tra, đánh giá thoái hóa đất;
b) Đánh giá mức độ sử dụng các thông tin, tư liệu đã có cho dự án.
3. Xác định trình tự, phương pháp thực hiện và sản phẩm của dự án, gồm:
a) Xác định trình tự, nội dung của từng bước công việc thực hiện;
b) Xác định những phương pháp, giải pháp kỹ thuật - công nghệ để thực hiện;
c) Xác định sản phẩm của dự án và thời gian hoàn thành.
4. Lập dự toán kinh phí dự án, gồm:
a) Xác định căn cứ lập dự toán kinh phí;
b) Xác định tổng dự toán kinh phí của dự án;
c) Xác định dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc của dự án.
5. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện dự án, gồm:
a) Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện dự án;
b) Xây dựng tiến độ chung và tiến độ thực hiện từng nội dung công việc;
c) Dự kiến tiến độ cấp phát kinh phí để thực hiện các công việc của dự án.
6. Tổng hợp, xây dựng dự án.
Chương II
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT KỲ ĐẦU
Điều 10. Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án
1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất, gồm:
a) Tài liệu, số liệu, bản đồ về đất và thoái hóa đất;
b) Tài liệu, số liệu, bản đồ về khí hậu;
c) Tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, gồm:
a) Tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội;
b) Tài liệu, số liệu, bản đồ về sử dụng đất.
Điều 11. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng;
b) Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá);
c) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập được, lựa chọn những thông tin có thể kế thừa, sử dụng cho đánh giá thoái hóa đất.
2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung, gồm:
a) Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng;
b) Đối chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho đánh giá thoái hóa đất, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung.
Điều 12. Xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề
1. Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được, gồm:
a) Xử lý, tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được;
b) Xử lý, tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được;
c) Xử lý, tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.
2. Xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề: bản đồ đất; bản đồ khí hậu; bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt, gồm:
a) Lựa chọn bản đồ nền địa hình theo tỷ lệ tương ứng, tiến hành đối chiếu với các bản đồ chuyên đề đã thu thập sẽ sử dụng vào đánh giá thoái hóa đất xem bản đồ nền địa hình có cùng tỷ lệ, chất lượng không;
b) Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ nền;
c) Chuyển đổi dữ liệu từ các định dạng khác nhau về một định dạng thống nhất;
d) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ nền;
đ) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ;
e) Chuyển kết quả khoanh vẽ trên bản đồ giấy lên bản đồ số.
3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập, gồm:
a) Thiết kế lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất (loại sử dụng, kiểu sử dụng, tình hình sử dụng đất, chế độ canh tác, chế độ tưới tiêu, năng suất cây trồng);
b) Thiết kế lớp thông tin địa hình, thổ nhưỡng;
c) Thiết kế lớp thông tin khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, số tháng khô hạn trong năm);
d) Thiết kế lớp thông tin thủy lợi, thủy văn nước mặt;
đ) Thiết kế lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất (nếu có).
Điều 13. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
1. Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ nền địa hình, gồm:
a) Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đã thu thập được lên bản đồ nền địa hình;
b) Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng thu thập được lên bản đồ nền địa hình;
c) Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu thu thập được lên bản đồ nền địa hình;
d) Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được lên bản đồ nền địa hình.
2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa, gồm:
a) Khảo sát sơ bộ tại địa bàn điều tra;
b) Tính toán số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất và số lượng phiếu điều tra.
3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy định kỹ thuật này, gồm:
a) Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn sử dụng trong điều tra thoái hóa đất;
b) Xác định sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và điểm lấy mẫu đất.
Điều 14. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất
1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu lên bản đồ dã ngoại tại thực địa (loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt),...
2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.
3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.
5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra, gồm:
a) Loại đất (hay nhóm phụ hoặc nhóm đất); cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối; đặc trưng vật lý đất (độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới đất,...);
b) Chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).
6. Lấy mẫu đất, gồm:
a) Lấy mẫu đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô);
b) Viết phiếu lấy mẫu đất.
Điều 15. Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.
2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.
3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.
5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra, bao gồm:
a) Hiện trạng thảm thực vật (mùa mưa và mùa khô): cây hàng năm, cây lâu năm, cây lâm nghiệp; chi tiết hóa độ che phủ đất theo thời gian và thời kỳ sinh trưởng;
b) Tình hình quản lý, sử dụng đối với từng loại sử dụng đất nông nghiệp (quy hoạch và chuyển đổi sử dụng đất, hệ số sử dụng đất, …);
c) Xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 16. Điều tra xác định các loại hình thoái hóa
1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.
2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS.
3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra.
5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra, bao gồm:
a) Đất bị suy giảm độ phì: xác định một số đặc trưng của đất bị suy giảm độ phì thông qua các đặc trưng của đất như tầng đất mặt mỏng, tầng đất mặt bị bạc màu, cấu trúc rời rạc hoặc cục tảng, nhiều đá lẫn,... hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất như sự cằn cỗi của cây trồng, sự xuất hiện của thực vật chỉ thị (sim, mua,…);
b) Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa: xác định một số đặc trưng của đất bị khô hạn, hoang mạc hoá, sa mạc hoá thông qua các đặc trưng của khí hậu và chế độ tưới, đặc trưng của đất hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất và sự xuất hiện của thực vật chỉ thị;
c) Đất bị kết von, đá ong hóa: xác định một số đặc trưng về kích thước, tỷ lệ phần trăm kết von và dạng kết von trong đất (phân biệt rõ đốm loang lổ đỏ vàng hay các ổ kết von đỏ vàng mềm hoặc kết von cứng dạng ôxit sắt hay các tầng đá ong);
d) Đất bị xói mòn: xác định một số đặc trưng về độ dày tầng đất mặt, bề mặt đất (có khe rãnh), độ dốc địa hình, thảm thực vật, …;
đ) Đất bị mặn hóa, phèn hóa.
Xác định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất thường (ranh giới xâm nhập mặn), cây chỉ thị (nếu có);
Xác định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn đã chuyển từ canh tác nước ngọt sang nước mặn, lợ (nuôi trồng thủy sản, trồng cây ngập mặn), cây chỉ thị (nếu có).
Xác định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn trung bình chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước mặn (có đào đắp ao nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các tầng phèn tiềm tàng bị chuyển thành phèn hoạt động).
Điều 17. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
1. Phương thức chăm sóc (làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, …), phương thức khai thác hoặc thu hoạch, …
2. Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (cây trồng hoặc vật nuôi)
và diễn biến năng suất trong năm (05) năm trở lại đây (theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp).
3. Đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng đất nông nghiệp: việc xây dựng thiết kế đồng ruộng như đào đắp bờ ruộng, đào đắp ao nuôi, tần suất nạo vét bùn đáy ao; lượng giống, phân bón hay thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật,... ; năng suất, sản lượng sản phẩm chính, phụ của từng loại sử dụng đất nông nghiệp.
4. Các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và nguyên nhân thoái hóa đất.
Điều 18. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
1. Phân tích mẫu đất.
2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất.
3. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền (bản giấy).
4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.
Điều 19. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu
1. Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.1 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
a) Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất;
b) Nhập thông tin thuộc tính theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất, thành lập các bản đồ chuyên đề;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất;
d) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập các bản đồ chuyên đề;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất;
e) Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.
2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.2 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
a) Lựa chọn các chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất nông nghiệp;
b) Xác định phạm vi phân bố của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo tài liệu thu thập;
c) Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp;
d) Nhập kết quả điều tra thực địa về các loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xác định, bổ sung và chỉnh lý ranh giới của các loại sử dụng đất nông nghiệp;
đ) Biên tập bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp;
e) Thống kê và tổng hợp diện tích của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo cấp đơn vị hành chính tương ứng;
g) Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất.
3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu (so sánh bản đồ độ phì nhiêu của đất tại thời điểm hiện tại với bản đồ độ phì nhiêu trong quá khứ, chi tiết tại Phụ lục, mục 3.3.1 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.3.2 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.3.3 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.3.4 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.3.5 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu (chi tiết tại Phụ lục, mục 3.4 ban hành kèm theo Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất này).
a) Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất;
b) Xác định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ;
c) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu;
d) Xuất dữ liệu, tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa;
đ) Biên tập, in ấn bản đồ (bản A0);
e) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.
Điều 20. Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu
1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.
3. Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
4. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.
Chương III
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT KỲ BỔ SUNG
Điều 21. Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước
Tài liệu cần thu thập để thực hiện điều tra thoá i hóa đất kỳ bổ sung bao gồm:
1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.
2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường.
Điều 22. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập.
2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng.
Điều 23. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
1. Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ nền địa hình, gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp; bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng; bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu; bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Quy định kỹ thuật này.
Điều 24. Điều tra khảo sát thực địa
1. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất.
2. Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa (đất không bị thoái hóa chuyển sang đất bị thoái hóa hoặc ngược lại; đất bị thoái hóa nhẹ chuyển sang thoái hóa trung bình hoặc thoái hóa nặng, đất bị thoái hoá trung bình chuyển sang thoái hoá nặng hoặc ngược lại).
3. Điều tra, lấy mẫu đất bổ sung.
Điều 25. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
1. Phân tích mẫu đất bổ sung.
2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung.
3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.
Điều 26. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung
1. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.
a) Nhập thông tin theo các nhóm yếu tố: loại đất, chế độ tưới và các tích chất lý, hóa học của đất đến những khoanh đất có sự thay đổi so với kết quả đánh giá trước;
b) Xác định đặc điểm của từng yếu tố đánh giá độ phì nhiêu của đất đã thay đổi so với kỳ đánh giá trước;
c) Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.
2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung.
a) Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp;
b) Xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp thay đổi so với kỳ trước theo các khoanh đất, nhập thông tin thuộc tính về tình hình sử dụng đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp có sự thay đổi;
c) Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất (loại sử dụng đất nông nghiệp, đặc điểm quản lý, sử dụng đất), biến động thay đổi trong quản lý và sử dụng.
3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung.
4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung.
5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung.
6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung.
7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung.
8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung.
Điều 27. Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung
1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa.
3. So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước.
4. Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
5. Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất.
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.
Phần III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Tổ chức thực hiện điều tra thoái hóa đất
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện điều tra thoái hóa đất của cả nước, các vùng theo định kỳ và theo chuyên đề;
b) Chỉ đạo việc thực hiện và tổng hợp kết quả điều tra thoái hóa đất của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Tổng hợp, công bố báo cáo kết quả điều tra diện tích đất bị thoái hóa của cả nước theo định kỳ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều tra thoái hóa đất trên địa bàn; gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hiển

 

 

Phụ lục

CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN, CHỈ TIÊU PHÂN

 CẤP ĐÁNH GIÁ TRONG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT
(Ban hành m theo Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của

 Bộ trưng Bộ Tài ngun và Môi trưng ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất)

 

1. Quy định về số lượng điểm lấy mẫu đất phân tích, điểm điều tra xác định các loại hình thoái hóa và phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp

Bng 1: Diện tích trung bình cn điều tra mt điểm đi với các cp thực hiện điều tra thi hóa đt

Khu vực điều tra

Diện tích điều tra (ha)

Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu

Điều tra thoái hóa đất kỳ bổ sung

Cấp tỉnh

Cấp vùng

Cấp tỉnh

Cấp vùng

Đồng bằng, ven biển

240

480

720

1.440

Trung du miền núi

480

960

1.440

2.880

1.1. Khu vực đng bng, ven biển

Số lượng điểm lấy mẫu đất phân tích; số lượng điểm điều tra xác định các loại hình thoái hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp:

Điểm lấy mẫu đất phân tích; điểm điều tra suy giảm độ phì nhiêu và mặn, phèn hóa; điểm điều tra khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; điểm điều tra kết von, đá ong hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp = tổng số điểm điều tra/5.

Các mẫu đất được lấy ở vùng đồng bằng phân tích theo các chỉ tiêu sau: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%).

Các mẫu đất được lấy ở vùng ven biển phân tích theo các chỉ tiêu sau: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%), lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.

1.2. Khu vực trung du, miền núi

Số lượng điểm lấy mẫu đất phân tích, điểm điều tra xác định các loại hình thoái hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp:

Điểm lấy mẫu đất phân tích và điều tra kết von, đá ong hóa; điểm điều tra suy giảm độ phì nhiêu; điểm điều tra xói mòn; điểm điều tra khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp = tổng số điểm điều tra/5.

Các mẫu đất được lấy ở vùng trung du, miền núi phân tích theo các chỉ tiêu sau: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%).

2. Quy định về các phương pháp sử dụng trong điều tra thoái hóa đất

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong điều tra thoái hóa đất gồm:

2.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp: thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ tại các cơ quan chuyên môn của địa phương và các bộ ngành Trung ương.

2.2. Phương pháp đánh giá đa chtiêu (MCE) áp dng trong tổng hp đánh giá đphì nhiêu của đt, đất bsuy gim độ phì và đất bthoái hóa.

2.3. Phương pháp điều tra theo tuyến và điều tra điểm đưc áp dụng trong điều tra phục vxây dng các bn đchuyên đề: bn đđphì nhiêu ca đt; bn đđt bsuy giảm đp; bn đđt bi mòn; bn đđt bkhô hn, hoang mc a, sa mc a; bn đđt bkết von, đá ong a; bn đđt bmn a, phèn a.

2.4. Phương pháp điều tra nhanh nông tn (RRA) theo mẫu phiếu đưc sdng trong điều tra thu thập thông tin vmc đđu tư cho các loi sdng đất ng nghip, tình hình chuyển đi cơ cấu cây trng, diễn biến năng suất cây trồng trong năm (05) năm trở lại đây, các vấn đcó liên quan đến quá trình nh thành và nguyên nhân thoái hóa đt.

2.5. Phương pháp toán thống kê được áp dụng trong xử lý tổng hợp số liệu.

2.6. Phương pháp chuyên khảo: tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành và các cán bộ quản lý đất đai cơ sở có kinh nghiệm.

2.7. Các phương pháp xây dựng bản đồ.

- Phương pháp xây dựng bản đồ xói mòn do mưa: sử dụng phương trình mất đất phổ dụng của Wishmeier & Smith.

- Phương pháp nội suy: nội suy (Krigging; IDW) để xác định các giá trị liên tục về phân bố lượng mưa, nắng, nhiệt độ, độ ẩm cho toàn bộ địa bàn điều tra (phục vụ xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa và bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa).

- Phương pháp số hóa bằng phần mềm MicroStation và MapInfo.

- Phương pháp chồng xếp trong GIS: chồng xếp các bản đồ thành phần dạng vector để có bản đồ chứa các lớp thông tin tổng hợp.

3. Quy đnh vviệc xây dng bn đồ thoái hóa đất

3.1. Chnh lý bản đồ đt và xây dng bn đồ độ phì nhiêu ca đất

3.1.1. Chnh lý bản đđt (theo sơ đ1)

Phân cấp từng nhóm chỉ tiêu dùng trong chỉnh lý bản đồ đất được thể hiện theo bảng dưới đây:

Bng 2: Các nhóm chỉ tiêu chnh lý bn đđt

Nhóm chtiêu

Chia theo tỷ lệ bản đồ

1/250.000

1/100.000-1/50.000

I. Nhóm các chỉ tiêu về đất

1. Loi đt

1. Nhóm đt phụ (tổ hợp các đơn vị đt có đc điểm sử dụng tương tự).

Đơn vị đất

2. Độ dy tầng đt mịn

< 50 cm

≥ 50 - 100 cm

≥ 100 cm

2. Độ dy tầng đt mịn

< 50 cm

≥ 50 - 100 cm

≥ 100 cm

 

3. Thành phần cơ giới

Nhẹ

Trung bình

Nng

II. Nhóm các chỉ tiêu về địa hình

1. Độ dốc

0 - 30

≥ 3 - 80

≥ 8 - 150

≥ 15 - 250

≥ 250

1. Độ dốc (đối với vùng đồi núi)

0 - 30

≥ 3 - 80

≥ 8 - 150

≥ 15 - 250

≥ 250

2. Địa hình tương đối

Cao

Trung bình

Thp

 

 

 

Sơ đồ 1: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐẤT

3.1.2. Xây dng bn đđphì nhiêu của đt (theo sơ đ2)

Phân cấp từng nm chtiêu dùng trong xây dng bn đđphì nhiêu ca đất được thhiện theo bng dưới đây:

Bng 3: Các nhóm chỉ tiêu y dng bn đồ đpnhiêu của đt chia theo mức độ chi tiết ca bn đồ

Nhóm chtiêu

Chia theo tỷ lệ bản đồ

1/250.000

1/100.000-1/50.000

I. Nhóm các chỉ tiêu về đất

1. Loi đt

1. Nhóm đt phụ (tổ hợp c đơn vị đt có đc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất.

II. Nhóm các chtiêu vchế đnưc

1. Chế độ tưới

Không tưới

Có tưới

1. Chế độ tưới

Tưới chủ động

Tưới bán chủ động

Tưới nhờ nước trời

2. Xâm nhập mn (tháng/năm)

< 1

≥ 1 - 3

≥ 3 - 5

≥ 5

2. Xâm nhập mn (tháng/năm)

< 1

≥ 1 - 3

≥ 3 - 5

≥ 5

III. Nhóm các chtiêu vtính cht hoá hc ca đt

1. Độ chua ca đt (pHKCl)

≥ 6,0 - ≤ 7,0

≥ 4,0 - 5,0 và ≥ 5,0 - ≤ 6,0

< 4,0 và > 7,0

1. Độ chua ca đt (pHKCl)

≥ 6,0 - ≤ 7,0

≥ 4,0 - 5,0 và ≥ 5,0 - ≤ 6,0

< 4,0 và > 7,0

2. Cht hữu cơ tổng số (OM%)

2. Cht hữu cơ tổng số (OM%)

Vùng đồng bng

Vùng đồi núi

Vùng đồng bng

Vùng đồi núi

≥ 2

≥ 4,0

≥ 2

≥ 4,0

≥ 1 - 2

≥ 2,0 - 4,0

≥ 1 - 2

≥ 2,0 - 4,0

< 1

< 2,0

< 1

< 2,0

3. Dung tích hp thu (lđl/100g đt)

≥ 25

≥ 10 - 25

< 10

3. Dung tích hp thu (lđl/100g đt)

≥ 25

≥ 10 - 25

< 10

4. Nitơ tổng số (%)

4. Nitơ tổng số (%)

Vùng đồng bng

Vùng đồi núi

Vùng đồng bng

Vùng đồi núi

≥ 0,15

≥ 0,20

≥ 0,15

≥ 0,20

≥ 0,08 - 0,15

≥ 0,10 - 0,20

≥ 0,08 - 0,15

≥ 0,10 - 0,20

< 0,08

< 0,10

< 0,08

< 0,10

5. Phốt pho tổng số (%)

≥ 0,10

≥ 0,06 - 0,10

< 0,06

5. Phốt pho tổng số (%)

≥ 0,10

≥ 0,06 - 0,10

< 0,06

6. Kali tổng số (%)

≥ 2,0

≥ 1,0 - 2,0

< 1,0

6. Kali tổng số (%)

≥ 2,0

≥ 1,0 - 2,0

< 1,0

7. Tổng số muối tan (%)

< 0,25

≥ 0,25 - 0,75

≥ 0,75

7. Tổng số muối tan (%)

< 0,25

≥ 0,25 - 0,75

≥ 0,75

8. Lưu hunh tổng số (%)

< 0,06

≥ 0,06 - 0,24

≥ 0,24

8. Lưu hunh tổng số (%)

< 0,06

≥ 0,06 - 0,24

≥ 0,24

Kết qutổng hợp đánh giá đphì nhiêu ca đt theo phương pháp đánh giá đa chtiêu (MCE) thhin theo các mc: đất có đphì nhiêu cao, đất có đphì nhiêu trung bình và đất có đphì nhiêu thp.

Sơ đồ 2: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT

3.2.y dng bản đloi sử dng đt nông nghiệp (theo sơ đồ 3)

Bng 4. Phân loại các loi sử dụng đt nông nghip theo tlệ bn đ

Hệ thng canh tác

Tỷ lệ bản đồ

1/250.000

1/100.000 - 1/50.000

Nhờ mưa

1/. Đt ruộng lúa, lúa màu

1/. Đt chuyên lúa nưc

2/. Đt lúa + màu

3/. Đt lúa + thy sản

2/. Đt nương ry

4/. Đt nương ry

3/. Đt trồng cây hàng năm khác

5/. Đt chuyên màu và cây công nghiệp hàng năm

4/. Đt chuyên cói, bàng

6/. Đt chuyên cói, bàng

5/. Đt cỏ dùng vào chăn nuôi

7/. Đt cỏ dùng vào chăn nuôi

6/. Đt trồng cây lâu năm

8/. Đt trồng cây ăn qu

9/. Đt trồng cây công nghiệp lâu năm và cây lâu năm khác

7/. Đt lâm nghiệp

10/. Đt rừng tnhiên

11/. Đt rừng trồng

12/. Đt khoanh nuôi, phục hồi rng

Có tưới

1/. Đt ruộng lúa, lúa màu

1/. Đt chuyên lúa nưc

2/. Đt 2 vụ lúa + 1 vụ màu

3/. Đt 1 lúa + 2 màu

4/. Đt 1 lúa + 1 màu

2/. Đt ruộng lúa + thy sn

5/. Đt 2 lúa + thy sản

6/. Đt 1 lúa + thy sản

3/. Đt trồng cây trồng cn ngn ngày

7/. Đt trồng cây trồng cn ngn ngày

4/. Đt trồng cây lâu năm

8/. Đt trồng cây ăn qu

9/. Đt trồng cây công nghiệp lâu năm và cây lâu năm khác

5/. Đt nuôi trồng thuỷ sn

10/. Đt nuôi trồng thuỷ sn ngọt

11/. Đt nuôi trồng thuỷ sn mặn, lợ

6/. Đt làm muối

12/. Đt làm muối

 

 

 

Sơ đồ 3: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ LOẠI SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

3.3.y dng các bn đồ thoái hóa đất theo chuyên đ

Tùy theo đặc điểm của từng tỉnh, vùng xây dựng các bản đồ chuyên đề như sau:

Vùng trung du, miền i: bn đđt bxói mòn; bn đđt bkhô hn, hoang mạc a, sa mạc a; bn đđt bkết von, đá ong hóa; bn đồ đất bị suy giảm độ phì.

Vùng đng bng, ven bin: bn đđt bsuy giảm đphì; bn đđt bkhô hn, hoang mạc hóa, sa mạc a; bn đđt bkết von; bản đđất bmặn hóa, phèn hóa (nếu có).

3.3.1. Xây dng bn đđt bsuy gim độ phì (sơ đ4)

* Phân cp các chtiêu đánh giá đt bsuy giảm đphì

+ Đất bị chua hoá (suy giảm pHKCl)

Bng 5: Phân cp đánh giá đt bị chua hoá

Mức đánh giá

Khoảng biến đng (Δ)

hiệu

Không suy giảm

≤ 0

SgPN

Suy giảm nhẹ

0 - 0,5

SgP1

Suy giảm trung bình

≥ 0,5 - 1

SgP2

Suy giảm nng

≥ 1

SgP3

+ Suy giảm chất hữu cơ tng số (OM%)

Bng 6: Phân cp đánh giá đt bị suy gim cht hu cơ tổng s

Mức đánh giá

Khoảng biến đng (Δ) (%)

hiệu

Vùng đồng bằng

Vùng đồi i

Không suy giảm

≤ 0

≤ 0

SgON

Suy giảm nhẹ

0 - 0,5

0 - 1

SgO1

Suy giảm trung bình

≥ 0,5 - 1

≥ 1 - 2

SgO2

Suy giảm nng

≥ 1

≥ 2

SgO3

+ Suy giảm dung tích hấp thu (CEC)

Bng 7: Phân cp đánh giá đt bị suy gim dung tích hp thu

Mức đánh giá

Khoảng biến động (Δ)

(lđl/100g đất)

Ký hiệu

Không suy giảm

≤ 0

SgCN

Suy giảm nhẹ

0 - 5

SgC1

Suy giảm trung bình

≥ 5 - 10

SgC2

Suy giảm nng

≥ 10

SgC3

+ Suy giảm nitơ tng số (N%)

Bng 8: Phân cp đánh giá đt bị suy gim Nitơ tng s

Mức đánh giá

Khoảng biến đng (Δ) (%)

Ký hiệu

Vùng đồng bằng

Vùng đồi núi

Không suy giảm

≤ 0

≤ 0

SgNN

Suy giảm nhẹ

0 - 0,03

0 - 0,05

SgN1

Suy giảm trung bình

≥ 0,03 - 0,07

≥ 0,05 - 0,1

SgN2

Suy giảm nng

≥ 0,07

≥ 0,1

SgN3

+ Suy giảm hàm lượng phốt pho tổng số (P2O5%)

Bng 9: Phân cp đánh giá đt bị suy gim pht pho tng s

Mức đánh giá

Khoảng biến động (Δ) (%)

Ký hiệu

Không suy giảm

≤ 0

SgPN

Suy giảm nhẹ

0 - 0,02

SgP1

Suy giảm trung bình

≥ 0,02 - 0,04

SgP2

Suy giảm nng

≥ 0,04

SgP3

+ Suy giảm hàm lượng kali tổng số (K2O%)

Bng 10: Phân cp đánh giá đt bsuy gim kali tổng s

Mức đánh giá

Khoảng biến động (Δ) (%)

Ký hiệu

Không suy giảm

≤ 0

SgKN

Suy giảm nhẹ

0 - 0,5

SgK1

Suy giảm trung bình

≥ 0,5 - 1

SgK2

Suy giảm nng

≥ 1

SgK3

* Tng hợp đánh giá đt bsuy gim đphì

Kết qutổng hp đánh giá đất bsuy giảm đphì theo phương pháp đánh giá đa chtiêu (MCE) thhin theo các mc: không suy gim, suy giảm nh, suy giảm trung bình và suy giảm nng.

Bng 11: Phân cp đánh giá đt bsuy gim đp

STT

Mức độ suy giảm

Ký hiệu

1

Không suy giảm

SgN

2

Suy giảm nhẹ

Sg1

3

Suy giảm trung bình

Sg2

4

Suy giảm nng

Sg3

 

 

 

Sơ đồ 4: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ SUY GIẢM ĐỘ PHÌ

3.3.2. Xây dng bn đđt bxói mòn do mưa (sơ đ5)

Xây dng bn đđt bxói mòn do mưa theo phương trình mất đt phdụng ca Wischmeier và Smith:

A = R.K.L.S.C.P

A:         Lượng đất mất trung bình hàng năm chuyển tới chân sườn (kg/m2.năm)

R:         Hệ số xói mòn do mưa (KJ.mm/m2.h.năm)

K:         Hệ số xói mòn của đất (kg.h/KJ.mm)

L:         Hệ số chiều dài sườn dốc

S:         Hệ số độ dốc

C:         Hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất

P:         Hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất

Lượng đất mất trung bình hàng năm chuyển tới chân sườn được phân ngưng theo tiêu chun Vit Nam như sau:

Bng 12: Phân cp đánh giá đt bxói mòn

Cấp xói mòn

Lượng đất bị xói mòn

(tấn/ha/năm)

Ký hiệu

Không xói mòn

0

XmN

Xói mòn yếu

< 10

Xm1

Xói mòn trung bình

≥ 10 - 50

Xm2

Xói mòn mạnh

≥ 50

Xm3

Nguồn: TCVN 5299 - 2009

 

 

 

Sơ đồ 5: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ XÓI MÕN DO MƯA

3.3.3. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa (sơ đồ 6)

* Tính chskhô hạn theo các trạm đo

Chỉ số khô hạn (Kth) = K1 =

Lượng bốc hơi (E0(th))

Lượng mưa (R(th))

Trong đó:

Kth: chỉ số khô hạn tháng

R(th): Lượng mưa bình quân tháng

E0(th): Lượng bốc hơi bình quân tháng

Lượng bốc hơi khả năng (E0) được xác định theo công thức thực nghiệm của Ivanốp như sau:

E0 = 0,0018 x (T+25)2 x (100-U)

T là nhiệt độ không khí (0C), U là độ ẩm không khí tương đối (%), 0,0018 là hệ số kinh nghiệm không đổi

* Tính chshoang mc hóa, sa mc hóa đưc tính theo các trm đo

Chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa (K2) được tính bằng lượng mưa trung bình năm trên lượng bốc hơi.

Chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa = K2 =

Lượng mưa (R(n))

Lượng bốc hơi (E0(n))

R(n): Lượng mưa bình quân năm

E0(n): Lượng bốc hơi bình quân năm

Đất bị hoang mạc hóa, sa mạc hóa có K2 = 0,05 - 0,65.

* Phân cp xác đnh mức độ khô hn

Bng 13: Phân cp đánh giá đt bkhô hn theo chskhn và số tháng khn

STT

Mức độ khô hạn

Số tháng khô hạn

Chỉ số khô hạn (K1)

Ký hiệu

1

Không hạn

< 2

< 1

KhN

2

Hạn nhẹ

≥ 2 - 3

≥ 1 - 2

Kh1

3

Hạn trung bình

≥ 3 - 5

≥ 2 - 4

Kh2

4

Hạn nặng

≥ 5

≥ 4

Kh3

 

* Xác đnh mc đhoang mc hóa, sa mc hóa

Bng 14: Phân mc đánh giá mc độ hoang mc hoá, sa mc hoá

Chỉ tiêu

Nặng

Trung bình

Nhẹ

Hoang mạc cát

Hoang mạc đá

Hoang mạc muối

Hoang mạc đất cằn

Khí hậu, thủy văn

Nắng: 2.000 giờ

Nắng: 2.000 giờ

Nắng: 2.000 giờ

Nắng: 2.000 giờ

Khu vực có nhịp điệu mùa mưa thu - đông trong 3 tháng với lượng mưa trung bình nhiều năm nhỏ hơn 800 mm; có 5 - 7 tháng khô hạn và nhiệt độ trung bình lớn hơn 25oC

Khu vực có nhịp điệu mùa mưa thu - đông trong 3 tháng với lượng mưa trung bình nhiều năm nhỏ hơn 800 mm; có 3 - 5 tháng khô hạn và nhiệt độ trung bình lớn hơn 25oC

Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC

Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC

Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC

Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC

Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm

Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm

Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm

Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm

Loại đất

- Đất cồn cát, cát không ổn định, gắn kết kém

- Đất cát nghèo mùn và các chất dinh dưỡng N, P, K

Đất xói mòn trơ sỏi đá, hốc đá hoặc núi đá trọc

Đất làm ruộng muối hoặc đất mặn ven biển (tổng số muối tan đạt trên 0,25%)

- Đất xám bạc màu trên phù sa cổ hoặc trên đá cát, đất cát đỏ, đất đỏ và xám nâu vùng bán khô hạn;

- Cấu trúc đất tầng mặt bị phá vỡ tạo thành bụi, ít gắn kết, mùa khô dễ bị gió cuốn, mùa mưa dễ bị rửa trôi; đất lẫn nhiều sỏi đá;

- Đất nghèo mùn và các chất dinh dưỡng; tầng sâu xuất hiện laterit hóa hình thành kết von, đá ong

- Đất xám bạc màu bị rửa trôi mạnh ở vùng bán sơn địa;

- Cấu trúc tầng mặt bị phá vỡ cấu trúc thành dạng bột, bụi và tầng bền dưới thường có kết von, đá ong;

- Đất nghèo mùn và các chất dinh dưỡng.

- Đất phù sa ven sông;

- Đất vùng rừng đầu nguồn

Thảm thực vật

- Cây bụi có gai, xương rồng, cây chịu hạn

- Đất không canh tác; đất trống đồi núi trọc;…

Cây chịu hạn hoặc cây bụi trong hốc đá (thuộc kiểu rừng sinh thái nửa rụng lá)

Đất hoang hóa có cỏ ưa mặn

Cây bụi thưa thớt, có gai, cây xương rồng là loài đặc trưng

- Không còn độ che phủ của cây rừng hoặc có rừng tái sinh nghèo, rừng khộp nghèo, đất trống có cỏ, đất trống có cây bụi, đất trống có cây gỗ mọc rải rác;

- Đất trồng cây màu hàng năm canh tác nhờ nước trời

Vùng canh tác cây hàng năm khác

 

 

Sơ đồ 6: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ KHÔ HẠN, HOANG MẠC HÓA, SA MẠC HÓA

 

3.3.4. Xây dng bn đđt bkết von, đá ong hóa (sơ đ 7)

* Các chtiêu xác đnh kết von, đá ong hóa

- Hình dng ht kết von: tròn, phiến dt, củ gng, củ ấu

- Kích thưc: mn < 6 mm; trung bình 6 - 20 mm; thô ≥ 20 mm

- Số lưng (% thtích): Ít < 5%; trung bình 5 - 15%; nhiều 15 - 40%; rt nhiu 40 - 80%; chyếu ≥ 80%

* Đánh giá đt bị kết von, đá ong hóa

Bng 15: Phân mc đánh giá đt bkết von

Stt

Mức độ

Ký hiệu

Giá trị

1

Không kết von

KvN

Không xut hin kết von

2

Kết von nhẹ

Kv1

Số lượng kết von < 5% kích thước mn, kết von dưới 6 mm và xut hin ở tầng đt dưới 70 cm trở xuống

3

Kết von trung bình

Kv2

Số lượng kết von 5 - 15% kích thước trung bình, xut hiện ở tầng đt dưới 30 - 70 cm trở xuống

4

Kết von nng

Kv3

Số lượng kết von > 15%, kích thước kết von thô, vết đốm gỉ ≥ 20 mm và xut hiện ở tng đt 0 - 30 cm hay toàn bộ phu diện

Nguồn: Sổ tay điều tra, đánh giá phân loại đất - Hội KHĐVN - 1999

Sơ đồ 7: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ KẾT VON, ĐÁ ONG HÓA

3.3.5. Xây dng bn đđt bmn hóa, phèn a (sơ đ8)

Đánh giá mc đđt bmn a, phèn a

Bng 16: Phân mc đánh giá đt bmn h, phèn hoá

Loại hình thoái hóa

Khoảng biến động (Δ1)

(TSMT%)

Phân mức

Ký hiệu

Mặn hóa

< 0,25

Không mặn hóa

MhN

 

≥ 0,25 - 0,5

Mặn hóa nhẹ

Mh1

 

≥ 0,5 - 0,75

Mặn hóa trung bình

Mh2

 

≥ 0,75

Mặn hóa nặng

Mh3

 

Khoảng biến động (Δ 2)

(SO42-%)

Phân mức

Ký hiệu

Phèn hóa

< 0,06

Không phèn hóa

PhN

 

≥ 0,06 - 0,16

Phèn hóa nhẹ

Ph1

 

≥ 0,16 - 0,24

Phèn hóa trung bình

Ph2

 

≥ 0,24

Phèn hóa nặng

Ph3

Ghi chú:

Khoảng biến động Δ1: là giá trchênh lch TSMT(%) gia kết quphân ch hàm lưng TSMT(%) trong đt đã có trong quá khvà kết quphân tích hàm lượng TSMT(%) trong đt ti thi điểm thc hiện điều tra thoái a đt.

Khoảng biến động Δ2: là giá trị chênh lệch SO42-(%) giữa kết quả phân tích hàm lượng SO42-(%) trong đất đã có trong quá khứ và kết quả phân tích hàm lượng SO42-(%) trong đất tại thời điểm thực hiện điều tra thoái hóa đất.

 

 

Sơ đồ 8: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ MẶN HÓA, PHÈN HÓA

3.4.y dng bản đồ thi hóa đt (theo sơ đ9)

* Chng xếp các bn đồ thoái hóa đt chuyên đ

* Tổng hp đánh giá đất bthoái a

Kết qutổng hp đánh giá đất bthoái a theo phương pháp đánh giá đa chtiêu (MCE) thhiện theo các mc: không thoái hóa, thoái a nhẹ, thoái hóa trung bình và thoái hóa nng.

Bng 17: Phân mc đánh giá đt bthi hoá

STT

Mức độ thoái hóa

Ký hiệu

1

Không thoái hóa

TN

2

Thoái hóa nhẹ

T1

3

Thoái hóa trung bình

T2

4

Thoái hóa nặng

T3

 

 

 

Sơ đồ 9: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ THOÁI HÓA ĐẤT HIỆN TẠI

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi