Thông tư 14/2012/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2012/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2012/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 14/2012/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________ Số: 14/2012/TT-BTNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
________________
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Điều 2 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 25/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất,
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ____________________
THÔNG TƯ Ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
Hà Nội, 2012 |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này Quy định kỹ thuật điều tra thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo định kỳ hoặc theo nhiệm vụ của cơ quan quản lý đối với loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia của các vùng kinh tế xã hội (sau đây gọi là cấp vùng), các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc điều tra thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa phục vụ thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu quốc gia bằng ngân sách nhà nước.
Đối tượng điều tra thoái hóa đất là các loại đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác, đất bằng chưa sử dụng và đất đồi núi chưa sử dụng.
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Đối với đất mặn: làm tăng mức độ mặn của đất (từ mặn nhẹ chuyển sang mặn trung bình hoặc chuyển sang mặn nặng, từ mặn trung bình chuyển sang mặn nặng).
- Đối với đất không phải là đất mặn: hàm lượng tổng số muối tan (TSMT) trong tầng đất mặt chuyển sang ngưỡng mặn (TSMT ≥ 0,25%).
|
|
Các bản đồ chuyên đề trung gian lưu trữ, tra cứu dữ liệu thoái hóa đất ở tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000 và lập cho từng tỉnh.
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT KỲ ĐẦU
Xác định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất thường (ranh giới xâm nhập mặn), cây chỉ thị (nếu có);
Xác định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn đã chuyển từ canh tác nước ngọt sang nước mặn, lợ (nuôi trồng thủy sản, trồng cây ngập mặn), cây chỉ thị (nếu có).
Xác định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn trung bình chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước mặn (có đào đắp ao nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các tầng phèn tiềm tàng bị chuyển thành phèn hoạt động).
và diễn biến năng suất trong năm (05) năm trở lại đây (theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp).
TRÌNH TỰ, NỘI DUNG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT KỲ BỔ SUNG
Tài liệu cần thu thập để thực hiện điều tra thoá i hóa đất kỳ bổ sung bao gồm:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
CÁC QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN, CHỈ TIÊU PHÂN
CẤP ĐÁNH GIÁ TRONG ĐIỀU TRA THOÁI HÓA ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất)
1. Quy định về số lượng điểm lấy mẫu đất phân tích, điểm điều tra xác định các loại hình thoái hóa và phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
Bảng 1: Diện tích trung bình cần điều tra một điểm đối với các cấp thực hiện điều tra thoái hóa đất
Khu vực điều tra |
Diện tích điều tra (ha) |
|||
Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu |
Điều tra thoái hóa đất kỳ bổ sung |
|||
Cấp tỉnh |
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
Cấp vùng |
|
Đồng bằng, ven biển |
240 |
480 |
720 |
1.440 |
Trung du miền núi |
480 |
960 |
1.440 |
2.880 |
1.1. Khu vực đồng bằng, ven biển
Số lượng điểm lấy mẫu đất phân tích; số lượng điểm điều tra xác định các loại hình thoái hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp:
Điểm lấy mẫu đất phân tích; điểm điều tra suy giảm độ phì nhiêu và mặn, phèn hóa; điểm điều tra khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; điểm điều tra kết von, đá ong hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp = tổng số điểm điều tra/5.
Các mẫu đất được lấy ở vùng đồng bằng phân tích theo các chỉ tiêu sau: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%).
Các mẫu đất được lấy ở vùng ven biển phân tích theo các chỉ tiêu sau: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%), lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.
1.2. Khu vực trung du, miền núi
Số lượng điểm lấy mẫu đất phân tích, điểm điều tra xác định các loại hình thoái hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp:
Điểm lấy mẫu đất phân tích và điều tra kết von, đá ong hóa; điểm điều tra suy giảm độ phì nhiêu; điểm điều tra xói mòn; điểm điều tra khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa và số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp = tổng số điểm điều tra/5.
Các mẫu đất được lấy ở vùng trung du, miền núi phân tích theo các chỉ tiêu sau: dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%).
2. Quy định về các phương pháp sử dụng trong điều tra thoái hóa đất
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong điều tra thoái hóa đất gồm:
2.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp: thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ tại các cơ quan chuyên môn của địa phương và các bộ ngành Trung ương.
2.2. Phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu (MCE) áp dụng trong tổng hợp đánh giá độ phì nhiêu của đất, đất bị suy giảm độ phì và đất bị thoái hóa.
2.3. Phương pháp điều tra theo tuyến và điều tra điểm được áp dụng trong điều tra phục vụ xây dựng các bản đồ chuyên đề: bản đồ độ phì nhiêu của đất; bản đồ đất bị suy giảm độ phì; bản đồ đất bị xói mòn; bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa; bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa.
2.4. Phương pháp điều tra nhanh nông thôn (RRA) theo mẫu phiếu được sử dụng trong điều tra thu thập thông tin về mức độ đầu tư cho các loại sử dụng đất nông nghiệp, tình hình chuyển đổi cơ cấu cây trồng, diễn biến năng suất cây trồng trong năm (05) năm trở lại đây, các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và nguyên nhân thoái hóa đất.
2.5. Phương pháp toán thống kê được áp dụng trong xử lý tổng hợp số liệu.
2.6. Phương pháp chuyên khảo: tham khảo ý kiến các chuyên gia trong ngành và các cán bộ quản lý đất đai cơ sở có kinh nghiệm.
2.7. Các phương pháp xây dựng bản đồ.
- Phương pháp xây dựng bản đồ xói mòn do mưa: sử dụng phương trình mất đất phổ dụng của Wishmeier & Smith.
- Phương pháp nội suy: nội suy (Krigging; IDW) để xác định các giá trị liên tục về phân bố lượng mưa, nắng, nhiệt độ, độ ẩm cho toàn bộ địa bàn điều tra (phục vụ xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa và bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa).
- Phương pháp số hóa bằng phần mềm MicroStation và MapInfo.
- Phương pháp chồng xếp trong GIS: chồng xếp các bản đồ thành phần dạng vector để có bản đồ chứa các lớp thông tin tổng hợp.
3. Quy định về việc xây dựng bản đồ thoái hóa đất
3.1. Chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất
3.1.1. Chỉnh lý bản đồ đất (theo sơ đồ 1)
Phân cấp từng nhóm chỉ tiêu dùng trong chỉnh lý bản đồ đất được thể hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 2: Các nhóm chỉ tiêu chỉnh lý bản đồ đất
Nhóm chỉ tiêu |
Chia theo tỷ lệ bản đồ |
|
1/250.000 |
1/100.000-1/50.000 |
|
I. Nhóm các chỉ tiêu về đất |
1. Loại đất |
1. Nhóm đất phụ (tổ hợp các đơn vị đất có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất |
2. Độ dầy tầng đất mịn < 50 cm ≥ 50 - 100 cm ≥ 100 cm |
2. Độ dầy tầng đất mịn < 50 cm ≥ 50 - 100 cm ≥ 100 cm |
|
|
3. Thành phần cơ giới Nhẹ Trung bình Nặng |
|
II. Nhóm các chỉ tiêu về địa hình |
1. Độ dốc 0 - 30 ≥ 3 - 80 ≥ 8 - 150 ≥ 15 - 250 ≥ 250 |
1. Độ dốc (đối với vùng đồi núi) 0 - 30 ≥ 3 - 80 ≥ 8 - 150 ≥ 15 - 250 ≥ 250 |
2. Địa hình tương đối Cao Trung bình Thấp |
Sơ đồ 1: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐẤT
3.1.2. Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (theo sơ đồ 2)
Phân cấp từng nhóm chỉ tiêu dùng trong xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất được thể hiện theo bảng dưới đây:
Bảng 3: Các nhóm chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất chia theo mức độ chi tiết của bản đồ
Nhóm chỉ tiêu |
Chia theo tỷ lệ bản đồ |
|||
1/250.000 |
1/100.000-1/50.000 |
|||
I. Nhóm các chỉ tiêu về đất |
1. Loại đất |
1. Nhóm đất phụ (tổ hợp các đơn vị đất có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất. |
||
II. Nhóm các chỉ tiêu về chế độ nước |
1. Chế độ tưới Không tưới Có tưới |
1. Chế độ tưới Tưới chủ động Tưới bán chủ động Tưới nhờ nước trời |
||
2. Xâm nhập mặn (tháng/năm) < 1 ≥ 1 - 3 ≥ 3 - 5 ≥ 5 |
2. Xâm nhập mặn (tháng/năm) < 1 ≥ 1 - 3 ≥ 3 - 5 ≥ 5 |
|||
III. Nhóm các chỉ tiêu về tính chất hoá học của đất |
1. Độ chua của đất (pHKCl) ≥ 6,0 - ≤ 7,0 ≥ 4,0 - 5,0 và ≥ 5,0 - ≤ 6,0 < 4,0 và > 7,0 |
1. Độ chua của đất (pHKCl) ≥ 6,0 - ≤ 7,0 ≥ 4,0 - 5,0 và ≥ 5,0 - ≤ 6,0 < 4,0 và > 7,0 |
||
2. Chất hữu cơ tổng số (OM%) |
2. Chất hữu cơ tổng số (OM%) |
|||
Vùng đồng bằng |
Vùng đồi núi |
Vùng đồng bằng |
Vùng đồi núi |
|
≥ 2 |
≥ 4,0 |
≥ 2 |
≥ 4,0 |
|
≥ 1 - 2 |
≥ 2,0 - 4,0 |
≥ 1 - 2 |
≥ 2,0 - 4,0 |
|
< 1 |
< 2,0 |
< 1 |
< 2,0 |
|
3. Dung tích hấp thu (lđl/100g đất) ≥ 25 ≥ 10 - 25 < 10 |
3. Dung tích hấp thu (lđl/100g đất) ≥ 25 ≥ 10 - 25 < 10 |
|||
4. Nitơ tổng số (%) |
4. Nitơ tổng số (%) |
|||
Vùng đồng bằng |
Vùng đồi núi |
Vùng đồng bằng |
Vùng đồi núi |
|
≥ 0,15 |
≥ 0,20 |
≥ 0,15 |
≥ 0,20 |
|
≥ 0,08 - 0,15 |
≥ 0,10 - 0,20 |
≥ 0,08 - 0,15 |
≥ 0,10 - 0,20 |
|
< 0,08 |
< 0,10 |
< 0,08 |
< 0,10 |
|
5. Phốt pho tổng số (%) ≥ 0,10 ≥ 0,06 - 0,10 < 0,06 |
5. Phốt pho tổng số (%) ≥ 0,10 ≥ 0,06 - 0,10 < 0,06 |
|||
6. Kali tổng số (%) ≥ 2,0 ≥ 1,0 - 2,0 < 1,0 |
6. Kali tổng số (%) ≥ 2,0 ≥ 1,0 - 2,0 < 1,0 |
|||
7. Tổng số muối tan (%) < 0,25 ≥ 0,25 - 0,75 ≥ 0,75 |
7. Tổng số muối tan (%) < 0,25 ≥ 0,25 - 0,75 ≥ 0,75 |
|||
8. Lưu huỳnh tổng số (%) < 0,06 ≥ 0,06 - 0,24 ≥ 0,24 |
8. Lưu huỳnh tổng số (%) < 0,06 ≥ 0,06 - 0,24 ≥ 0,24 |
Kết quả tổng hợp đánh giá độ phì nhiêu của đất theo phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu (MCE) thể hiện theo các mức: đất có độ phì nhiêu cao, đất có độ phì nhiêu trung bình và đất có độ phì nhiêu thấp.
Sơ đồ 2: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT
3.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp (theo sơ đồ 3)
Bảng 4. Phân loại các loại sử dụng đất nông nghiệp theo tỷ lệ bản đồ
Hệ thống canh tác |
Tỷ lệ bản đồ |
|
1/250.000 |
1/100.000 - 1/50.000 |
|
Nhờ mưa |
1/. Đất ruộng lúa, lúa màu |
1/. Đất chuyên lúa nước |
2/. Đất lúa + màu |
||
3/. Đất lúa + thủy sản |
||
2/. Đất nương rẫy |
4/. Đất nương rẫy |
|
3/. Đất trồng cây hàng năm khác |
5/. Đất chuyên màu và cây công nghiệp hàng năm |
|
4/. Đất chuyên cói, bàng |
6/. Đất chuyên cói, bàng |
|
5/. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
7/. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi |
|
6/. Đất trồng cây lâu năm |
8/. Đất trồng cây ăn quả |
|
9/. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây lâu năm khác |
||
7/. Đất lâm nghiệp |
10/. Đất rừng tự nhiên |
|
11/. Đất rừng trồng |
||
12/. Đất khoanh nuôi, phục hồi rừng |
||
Có tưới |
1/. Đất ruộng lúa, lúa màu |
1/. Đất chuyên lúa nước |
2/. Đất 2 vụ lúa + 1 vụ màu |
||
3/. Đất 1 lúa + 2 màu |
||
4/. Đất 1 lúa + 1 màu |
||
2/. Đất ruộng lúa + thủy sản |
5/. Đất 2 lúa + thủy sản |
|
6/. Đất 1 lúa + thủy sản |
||
3/. Đất trồng cây trồng cạn ngắn ngày |
7/. Đất trồng cây trồng cạn ngắn ngày |
|
4/. Đất trồng cây lâu năm |
8/. Đất trồng cây ăn quả |
|
9/. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây lâu năm khác |
||
5/. Đất nuôi trồng thuỷ sản |
10/. Đất nuôi trồng thuỷ sản ngọt |
|
11/. Đất nuôi trồng thuỷ sản mặn, lợ |
||
6/. Đất làm muối |
12/. Đất làm muối |
Sơ đồ 3: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ LOẠI SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
3.3. Xây dựng các bản đồ thoái hóa đất theo chuyên đề
Tùy theo đặc điểm của từng tỉnh, vùng xây dựng các bản đồ chuyên đề như sau:
Vùng trung du, miền núi: bản đồ đất bị xói mòn; bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa; bản đồ đất bị suy giảm độ phì.
Vùng đồng bằng, ven biển: bản đồ đất bị suy giảm độ phì; bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa; bản đồ đất bị kết von; bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa (nếu có).
3.3.1. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì (sơ đồ 4)
* Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá đất bị suy giảm độ phì
+ Đất bị chua hoá (suy giảm pHKCl)
Bảng 5: Phân cấp đánh giá đất bị chua hoá
Mức đánh giá |
Khoảng biến động (Δ) |
Ký hiệu |
Không suy giảm |
≤ 0 |
SgPN |
Suy giảm nhẹ |
0 - 0,5 |
SgP1 |
Suy giảm trung bình |
≥ 0,5 - 1 |
SgP2 |
Suy giảm nặng |
≥ 1 |
SgP3 |
+ Suy giảm chất hữu cơ tổng số (OM%)
Bảng 6: Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm chất hữu cơ tổng số
Mức đánh giá |
Khoảng biến động (Δ) (%) |
Ký hiệu |
|
Vùng đồng bằng |
Vùng đồi núi |
||
Không suy giảm |
≤ 0 |
≤ 0 |
SgON |
Suy giảm nhẹ |
0 - 0,5 |
0 - 1 |
SgO1 |
Suy giảm trung bình |
≥ 0,5 - 1 |
≥ 1 - 2 |
SgO2 |
Suy giảm nặng |
≥ 1 |
≥ 2 |
SgO3 |
+ Suy giảm dung tích hấp thu (CEC)
Bảng 7: Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm dung tích hấp thu
Mức đánh giá |
Khoảng biến động (Δ) (lđl/100g đất) |
Ký hiệu |
Không suy giảm |
≤ 0 |
SgCN |
Suy giảm nhẹ |
0 - 5 |
SgC1 |
Suy giảm trung bình |
≥ 5 - 10 |
SgC2 |
Suy giảm nặng |
≥ 10 |
SgC3 |
+ Suy giảm nitơ tổng số (N%)
Bảng 8: Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm Nitơ tổng số
Mức đánh giá |
Khoảng biến động (Δ) (%) |
Ký hiệu |
|
Vùng đồng bằng |
Vùng đồi núi |
||
Không suy giảm |
≤ 0 |
≤ 0 |
SgNN |
Suy giảm nhẹ |
0 - 0,03 |
0 - 0,05 |
SgN1 |
Suy giảm trung bình |
≥ 0,03 - 0,07 |
≥ 0,05 - 0,1 |
SgN2 |
Suy giảm nặng |
≥ 0,07 |
≥ 0,1 |
SgN3 |
+ Suy giảm hàm lượng phốt pho tổng số (P2O5%)
Bảng 9: Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm phốt pho tổng số
Mức đánh giá |
Khoảng biến động (Δ) (%) |
Ký hiệu |
Không suy giảm |
≤ 0 |
SgPN |
Suy giảm nhẹ |
0 - 0,02 |
SgP1 |
Suy giảm trung bình |
≥ 0,02 - 0,04 |
SgP2 |
Suy giảm nặng |
≥ 0,04 |
SgP3 |
+ Suy giảm hàm lượng kali tổng số (K2O%)
Bảng 10: Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm kali tổng số
Mức đánh giá |
Khoảng biến động (Δ) (%) |
Ký hiệu |
Không suy giảm |
≤ 0 |
SgKN |
Suy giảm nhẹ |
0 - 0,5 |
SgK1 |
Suy giảm trung bình |
≥ 0,5 - 1 |
SgK2 |
Suy giảm nặng |
≥ 1 |
SgK3 |
* Tổng hợp đánh giá đất bị suy giảm độ phì
Kết quả tổng hợp đánh giá đất bị suy giảm độ phì theo phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu (MCE) thể hiện theo các mức: không suy giảm, suy giảm nhẹ, suy giảm trung bình và suy giảm nặng.
Bảng 11: Phân cấp đánh giá đất bị suy giảm độ phì
STT |
Mức độ suy giảm |
Ký hiệu |
1 |
Không suy giảm |
SgN |
2 |
Suy giảm nhẹ |
Sg1 |
3 |
Suy giảm trung bình |
Sg2 |
4 |
Suy giảm nặng |
Sg3 |
Sơ đồ 4: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ SUY GIẢM ĐỘ PHÌ
3.3.2. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa (sơ đồ 5)
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa theo phương trình mất đất phổ dụng của Wischmeier và Smith:
A = R.K.L.S.C.P
A: Lượng đất mất trung bình hàng năm chuyển tới chân sườn (kg/m2.năm)
R: Hệ số xói mòn do mưa (KJ.mm/m2.h.năm)
K: Hệ số xói mòn của đất (kg.h/KJ.mm)
L: Hệ số chiều dài sườn dốc
S: Hệ số độ dốc
C: Hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất
P: Hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất
Lượng đất mất trung bình hàng năm chuyển tới chân sườn được phân ngưỡng theo tiêu chuẩn Việt Nam như sau:
Bảng 12: Phân cấp đánh giá đất bị xói mòn
Cấp xói mòn |
Lượng đất bị xói mòn (tấn/ha/năm) |
Ký hiệu |
Không xói mòn |
0 |
XmN |
Xói mòn yếu |
< 10 |
Xm1 |
Xói mòn trung bình |
≥ 10 - 50 |
Xm2 |
Xói mòn mạnh |
≥ 50 |
Xm3 |
Nguồn: TCVN 5299 - 2009
Sơ đồ 5: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ XÓI MÕN DO MƯA
3.3.3. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa (sơ đồ 6)
* Tính chỉ số khô hạn theo các trạm đo
Chỉ số khô hạn (Kth) = K1 = |
Lượng bốc hơi (E0(th)) |
Lượng mưa (R(th)) |
Trong đó:
Kth: chỉ số khô hạn tháng
R(th): Lượng mưa bình quân tháng
E0(th): Lượng bốc hơi bình quân tháng
Lượng bốc hơi khả năng (E0) được xác định theo công thức thực nghiệm của Ivanốp như sau:
E0 = 0,0018 x (T+25)2 x (100-U)
T là nhiệt độ không khí (0C), U là độ ẩm không khí tương đối (%), 0,0018 là hệ số kinh nghiệm không đổi
* Tính chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa được tính theo các trạm đo
Chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa (K2) được tính bằng lượng mưa trung bình năm trên lượng bốc hơi.
Chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa = K2 = |
Lượng mưa (R(n)) |
Lượng bốc hơi (E0(n)) |
R(n): Lượng mưa bình quân năm
E0(n): Lượng bốc hơi bình quân năm
Đất bị hoang mạc hóa, sa mạc hóa có K2 = 0,05 - 0,65.
* Phân cấp xác định mức độ khô hạn
Bảng 13: Phân cấp đánh giá đất bị khô hạn theo chỉ số khô hạn và số tháng khô hạn
STT |
Mức độ khô hạn |
Số tháng khô hạn |
Chỉ số khô hạn (K1) |
Ký hiệu |
1 |
Không hạn |
< 2 |
< 1 |
KhN |
2 |
Hạn nhẹ |
≥ 2 - 3 |
≥ 1 - 2 |
Kh1 |
3 |
Hạn trung bình |
≥ 3 - 5 |
≥ 2 - 4 |
Kh2 |
4 |
Hạn nặng |
≥ 5 |
≥ 4 |
Kh3 |
* Xác định mức độ hoang mạc hóa, sa mạc hóa
Bảng 14: Phân mức đánh giá mức độ hoang mạc hoá, sa mạc hoá
Chỉ tiêu |
Nặng |
Trung bình |
Nhẹ |
|||
Hoang mạc cát |
Hoang mạc đá |
Hoang mạc muối |
Hoang mạc đất cằn |
|||
Khí hậu, thủy văn |
Nắng: 2.000 giờ |
Nắng: 2.000 giờ |
Nắng: 2.000 giờ |
Nắng: 2.000 giờ |
Khu vực có nhịp điệu mùa mưa thu - đông trong 3 tháng với lượng mưa trung bình nhiều năm nhỏ hơn 800 mm; có 5 - 7 tháng khô hạn và nhiệt độ trung bình lớn hơn 25oC |
Khu vực có nhịp điệu mùa mưa thu - đông trong 3 tháng với lượng mưa trung bình nhiều năm nhỏ hơn 800 mm; có 3 - 5 tháng khô hạn và nhiệt độ trung bình lớn hơn 25oC |
Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC |
Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC |
Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC |
Tổng nhiệt độ năm: 9.000 oC |
|||
Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm |
Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm |
Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm |
Mưa: có không dưới 6 tháng lượng mưa dưới 100 mm |
|||
Loại đất |
- Đất cồn cát, cát không ổn định, gắn kết kém - Đất cát nghèo mùn và các chất dinh dưỡng N, P, K |
Đất xói mòn trơ sỏi đá, hốc đá hoặc núi đá trọc |
Đất làm ruộng muối hoặc đất mặn ven biển (tổng số muối tan đạt trên 0,25%) |
- Đất xám bạc màu trên phù sa cổ hoặc trên đá cát, đất cát đỏ, đất đỏ và xám nâu vùng bán khô hạn; - Cấu trúc đất tầng mặt bị phá vỡ tạo thành bụi, ít gắn kết, mùa khô dễ bị gió cuốn, mùa mưa dễ bị rửa trôi; đất lẫn nhiều sỏi đá; - Đất nghèo mùn và các chất dinh dưỡng; tầng sâu xuất hiện laterit hóa hình thành kết von, đá ong |
- Đất xám bạc màu bị rửa trôi mạnh ở vùng bán sơn địa; - Cấu trúc tầng mặt bị phá vỡ cấu trúc thành dạng bột, bụi và tầng bền dưới thường có kết von, đá ong; - Đất nghèo mùn và các chất dinh dưỡng. |
- Đất phù sa ven sông; - Đất vùng rừng đầu nguồn |
Thảm thực vật |
- Cây bụi có gai, xương rồng, cây chịu hạn - Đất không canh tác; đất trống đồi núi trọc;… |
Cây chịu hạn hoặc cây bụi trong hốc đá (thuộc kiểu rừng sinh thái nửa rụng lá) |
Đất hoang hóa có cỏ ưa mặn |
Cây bụi thưa thớt, có gai, cây xương rồng là loài đặc trưng |
- Không còn độ che phủ của cây rừng hoặc có rừng tái sinh nghèo, rừng khộp nghèo, đất trống có cỏ, đất trống có cây bụi, đất trống có cây gỗ mọc rải rác; - Đất trồng cây màu hàng năm canh tác nhờ nước trời |
Vùng canh tác cây hàng năm khác |
Sơ đồ 6: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ KHÔ HẠN, HOANG MẠC HÓA, SA MẠC HÓA
3.3.4. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa (sơ đồ 7)
* Các chỉ tiêu xác định kết von, đá ong hóa
- Hình dạng hạt kết von: tròn, phiến dẹt, củ gừng, củ ấu
- Kích thước: mịn < 6 mm; trung bình 6 - 20 mm; thô ≥ 20 mm
- Số lượng (% thể tích): Ít < 5%; trung bình 5 - 15%; nhiều 15 - 40%; rất nhiều 40 - 80%; chủ yếu ≥ 80%
* Đánh giá đất bị kết von, đá ong hóa
Bảng 15: Phân mức đánh giá đất bị kết von
Stt |
Mức độ |
Ký hiệu |
Giá trị |
1 |
Không kết von |
KvN |
Không xuất hiện kết von |
2 |
Kết von nhẹ |
Kv1 |
Số lượng kết von < 5% kích thước mịn, kết von dưới 6 mm và xuất hiện ở tầng đất dưới 70 cm trở xuống |
3 |
Kết von trung bình |
Kv2 |
Số lượng kết von 5 - 15% kích thước trung bình, xuất hiện ở tầng đất dưới 30 - 70 cm trở xuống |
4 |
Kết von nặng |
Kv3 |
Số lượng kết von > 15%, kích thước kết von thô, vết đốm gỉ ≥ 20 mm và xuất hiện ở tầng đất 0 - 30 cm hay toàn bộ phẫu diện |
Nguồn: Sổ tay điều tra, đánh giá phân loại đất - Hội KHĐVN - 1999
Sơ đồ 7: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ KẾT VON, ĐÁ ONG HÓA
3.3.5. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa (sơ đồ 8)
Đánh giá mức độ đất bị mặn hóa, phèn hóa
Bảng 16: Phân mức đánh giá đất bị mặn hoá, phèn hoá
Loại hình thoái hóa |
Khoảng biến động (Δ1) (TSMT%) |
Phân mức |
Ký hiệu |
Mặn hóa |
< 0,25 |
Không mặn hóa |
MhN |
|
≥ 0,25 - 0,5 |
Mặn hóa nhẹ |
Mh1 |
|
≥ 0,5 - 0,75 |
Mặn hóa trung bình |
Mh2 |
|
≥ 0,75 |
Mặn hóa nặng |
Mh3 |
|
Khoảng biến động (Δ 2) (SO42-%) |
Phân mức |
Ký hiệu |
Phèn hóa |
< 0,06 |
Không phèn hóa |
PhN |
|
≥ 0,06 - 0,16 |
Phèn hóa nhẹ |
Ph1 |
|
≥ 0,16 - 0,24 |
Phèn hóa trung bình |
Ph2 |
|
≥ 0,24 |
Phèn hóa nặng |
Ph3 |
Ghi chú:
Khoảng biến động Δ1: là giá trị chênh lệch TSMT(%) giữa kết quả phân tích hàm lượng TSMT(%) trong đất đã có trong quá khứ và kết quả phân tích hàm lượng TSMT(%) trong đất tại thời điểm thực hiện điều tra thoái hóa đất.
Khoảng biến động Δ2: là giá trị chênh lệch SO42-(%) giữa kết quả phân tích hàm lượng SO42-(%) trong đất đã có trong quá khứ và kết quả phân tích hàm lượng SO42-(%) trong đất tại thời điểm thực hiện điều tra thoái hóa đất.
Sơ đồ 8: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐẤT BỊ MẶN HÓA, PHÈN HÓA
3.4. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất (theo sơ đồ 9)
* Chồng xếp các bản đồ thoái hóa đất chuyên đề
* Tổng hợp đánh giá đất bị thoái hóa
Kết quả tổng hợp đánh giá đất bị thoái hóa theo phương pháp đánh giá đa chỉ tiêu (MCE) thể hiện theo các mức: không thoái hóa, thoái hóa nhẹ, thoái hóa trung bình và thoái hóa nặng.
Bảng 17: Phân mức đánh giá đất bị thoái hoá
STT |
Mức độ thoái hóa |
Ký hiệu |
1 |
Không thoái hóa |
TN |
2 |
Thoái hóa nhẹ |
T1 |
3 |
Thoái hóa trung bình |
T2 |
4 |
Thoái hóa nặng |
T3 |
Sơ đồ 9: TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ THOÁI HÓA ĐẤT HIỆN TẠI