Thông tư 09/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2002 theo Quyết định số 199/2002/QĐ-TTg
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 09/2002/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 09/2002/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 09/2002/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 09/2002/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM
002 HƯỚNG DẪN VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TỪ NĂM 2002 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 199/2001/QĐ-TTG
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp; Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) từ năm 2002 trở đi như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội (dưới đây gọi tắt là hộ sản xuất nông nghiệp) có diện tích đất sản xuất nông nghiệp tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ.
- Các hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo (Hộ nghèo được xác định theo chuẩn hộ nghèo tại Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và quy định cụ thể của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Mức miễn thuế SDĐNN đối với các đối tượng trên đây được xác định như sau:
+ Đối với hộ nghèo: được miễn thuế cho toàn bộ diện tích đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp.
+ Đối với các hộ tại các xã thuộc Chương trình 135 của Chính phủ, nếu không phải là hộ nghèo thì chỉ được miễn thuế đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức (hạn mức đất theo quy định của Luật đất đai), diện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức vẫn phải nộp thuế theo quy định.
Ví dụ 1:
Hộ sản xuất nông nghiệp A ở đồng bằng Sông Hồng có 30.000 m2 đất trồng cây hàng năm; Thuế ghi thu là 1.500 kg, trong đó diện tích đất trong hạn mức là 20.000 m2, thuế SDĐNN phải nộp tương ứng với diện tích đất trong hạn mức là 1.000 kg.
* Giả sử hộ không thuộc diện được giảm chính sách xã hội thì số thuế hộ được giảm theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ là: 1.000 kg x 50% = 500 kg
Số thuế hộ còn phải nộp trong năm là: 1.500 kg - 500 kg = 1.000 kg.
* Cũng với ví dụ trên, giả sử hộ thuộc diện được giảm 50% thuế ghi thu theo tiêu chuẩn gia đình thương binh thì số thuế hộ A được giảm là:
- Giảm theo tiêu chuẩn thương binh là:
1.000 x 50% = 500 kg
- Số thuế được giảm tiếp theo Quyết định số 199 là:
(1.000 kg - 500 kg) x 50% = 250 kg
- Tổng số thuế hộ được giảm là: 500 kg + 250 kg = 750 kg
* Số thuế hộ còn phải nộp là: 1.500 kg - 750 kg = 750 kg
Nếu hộ sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo có diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở nơi khác nhưng không kê khai xác định thu nhập để được xác định là hộ nghèo thì diện tích đất không kê khai không thuộc diện được miễn thuế.
3. 4. Xác định miễn, giảm do thiên tai khi tính giảm thuế SDĐNN: Thiệt hại do thiên tai được giảm thuế SDĐNN được xác định và tính giảm trừ trước khi tính giảm 50% số thuế SDĐNN; Trường hợp chưa xác định được thiên tai hoặc đã có quyết định giảm 50% số thuế SDĐNN còn lại phải nộp trong năm cho các đối tượng nộp thuế nhưng sau đó mới xảy ra thiên tai thì thực hiện tính lại số thuế được miễn, giảm như sau:
Đối với hộ không có diện tích đất vượt hạn mức: Căn cứ vào diện tích đất sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại và mức độ bị thiệt hại để tính tổng số thuế được miễn giảm thiên tai của diện tích đó. Trên cơ sở đó tính lại số thuế được miễn giảm 50% theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg và số thuế phải nộp như sau:
Số thuế được giảm |
=
|
Tổng số thuế chưa giảm, miễn |
-
|
Số thuế giảm theo CS xã hội (nếu có )
|
-
|
Số giảm miễn do thiên tai |
x |
50% |
Số thuế còn phải nộp |
= |
Tổng số thuế chưa giảm, miễn |
- |
Các khoản được giảm, miễn |
Để đơn giản cách tính toán, áp dụng phương pháp tính giảm trừ tiếp số giảm do thiên tai trên số thuế đã xác định giảm 50% như sau:
Số thuế còn phải nộp sau khi trừ tiếp số giảm do thiên tai |
=
|
Số thuế đã xác định giảm 50%, chưa tính giảm thiên tai |
-
|
50% số thuế được giảm do thiên tai |
Đối với hộ gia đình có diện tích đất nông nghiệp chịu thuế vượt hạn mức thuộc đối tượng được miễn, giảm theo chính sách xã hội và được miễn, giảm thiên tai thì số thuế được giảm theo chính sách xã hội và số được giảm 50% chỉ tính trên số thuế phải nộp tương ứng của diện tích đất trong hạn mức.
Số được giảm thuế do thiên tai được tính giảm trừ trước khi tính số được giảm 50% được tính tương ứng đối với diện tích đất trong hạn mức được giảm thuế. Trên cơ sở đó tính lại số được giảm thuế 50% theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg và số thuế còn phải nộp.
Ví dụ 2:
Cũng theo số liệu ví dụ 1 : Hộ ông A là hộ gia đình thương binh được giảm thuế theo chính sách xã hội là 50%.
* Giả sử hộ ông A bị thiên tai mất 20.000 m2 với tỷ lệ thiệt hại là 15%, số thuế ghi thu của diện tích bị thiệt hại là 1.000 kg. Xác định số thuế hộ ông A được giảm trong năm như sau:
+ Số thuế được giảm theo chính sách của hộ gia đình thương binh (chỉ tính giảm thuế của diện tích trong hạn mức) là: 1.000 kg x 50% = 500 kg
+ Số thuế được giảm thiên tai để xác định số thuế còn phải nộp là:
1.000 kg x 15% = 150 kg.
+ Số thuế được giảm thiên tai tương ứng của diện tích đất trong hạn mức làm căn cứ tính giảm 50% là:
150kg/ 30.000 m2 x 20.000 m2 = 100 kg.
+ Số thuế được giảm 50% theo QĐ 199/2001/QĐ-TTg đối với phần diện tích đất trong hạn mức là:
(1000 kg - 500 kg - 100kg) x 50% = 200 kg
+ Tổng số thuế còn phải nộp sau khi trừ các khoản được miễn giảm là:
1500kg - 500 kg giảm xã hội - 150 kg giảm thiên tai - 200 kg giảm theo QĐ 199/2001/QĐ-TTg = 650 kg.
Đối với trường hợp này nếu đã tính giảm 50% theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg trước khi xảy ra thiên tai thì phải tính lại số được giảm và có quyết định bổ sung.
Tổng số thuế được miễn giảm trong năm đối với các hộ được giảm theo chính sách xã hội, thiên tai và giảm 50% theo Quyết định 199/2001/QĐ-TTg tối đa không vượt quá số thuế ghi thu của diện tích đất chịu thuế SDĐNN.
- Căn cứ danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa ban hành kèm theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998, Quyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999, Quyết định số 647/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ để lập danh sách các hộ được xét miễn thuế SDĐNN trên địa bàn thôn, xã theo Mẫu số 01/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ tiêu chuẩn hộ nghèo theo Quyết định số 1143/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 1/11/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quy định cụ thể của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tiêu chuẩn hộ nghèo ở địa phương và danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt để lập danh sách các hộ nghèo được xét miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Mẫu số 02/MT đính kèm Thông tư này.
- Căn cứ bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2002 và bộ thuế các năm sau (điều chỉnh, nếu có), lập danh sách các đối tượng thuộc diện được xét giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điểm 2, Mục I, Thông tư này (lập theo Mẫu số 03/GT đính kèm).
- Danh sách các đối tượng được xét miễn, giảm thuế phải được niêm yết công khai tại UBND xã và các địa điểm thuận tiện để nhân dân biết và giám sát. Sau 10 ngày niêm yết, nếu không có ý kiến thắc mắc thì đội thuế tổng hợp danh sách các hộ nộp thuế thuộc diện được xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên trình UBND xã.
- Khi lập danh sách các đối tượng đề nghị miễn, giảm thuế trên đây cần phân định riêng các đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế - xã hội.
- Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các đối tượng thuộc diện miễn, giảm thuế SDĐNN, UBND xã lập tờ trình về số đối tượng và số thuế đề nghị xét miễn, giảm (theo các biểu mẫu chi tiết đính kèm) trình UBND huyện xét duyệt.
- Thông báo quyết định miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đến từng hộ nộp thuế sau khi có Quyết định miễn, giảm thuế của cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp với Đội thuế xã, phường và Chi cục thuế để xử lý các vướng mắc, các khiếu nại về thuế tại địa phương.
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý lập bộ và thu thuế lập hồ sơ miễn, giảm thuế SDĐNN đối với các đơn vị này.
Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế cấp huyện căn cứ vào các quy định của Nhà nước và của UBND tỉnh, thành phố kiểm tra lại tính chính xác và tính hợp pháp danh sách và mức đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của từng hộ và tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện xét duyệt. UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đồng gửi Cục thuế để theo dõi tiến độ và tổng hợp. Riêng danh sách các hộ được xác định là hộ nghèo phải có xác nhận của Phòng Lao động Thương binh - xã hội cấp huyện.
Cục thuế có trách nhiệm:
- Kiểm tra và tổng hợp báo cáo của các huyện; trình UBND tỉnh, thành phố xem xét, quyết định việc miễn, giảm thuế SDĐNN cho các đối tượng trên địa bàn.
- Báo cáo Tổng cục thuế kết quả miễn, giảm thuế trên địa bàn theo các biểu mẫu tổng hợp trong Thông tư này.
* Để đảm bảo việc miễn, giảm thuế SDĐNN kịp thời theo quy định tại Thông tư này; UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định miễn, giảm thuế SDĐNN hoặc có thể uỷ quyền cho UBND cấp quận, huyện quyết định. Trường hợp uỷ quyền cho UBND quận, huyện quyết định thì Chi cục thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế quận, huyện trình UBND quận, huyện quyết định đồng gửi về Cục thuế và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để báo cáo.
- Công bố hoặc chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền công bố danh sách các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa theo Chương trình 135 của Chính phủ và danh sách các hộ nghèo thuộc diện được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Quyết định số 199/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định miễn, giảm thuế SDĐNN theo đề nghị của cơ quan thuế.
- Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chức năng thực hiện việc xét miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thông báo công khai, kịp thời cho các hộ nộp thuế biết; Chỉ đạo các cơ quan thông tin, tuyên truyền ở địa phương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giải thích chính sách miễn, giảm thuế của Nhà nước để dân biết và thực hiện.
Tỉnh... Huyện... Xã... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số 01/MT
TỔNG HỢP SỐ HỘ MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM....
Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN MIỀN NÚI VÀ VÙNG SÂU VÙNG XA
Đơn vị tính: Kg thóc
|
Địa phương |
Số hộ |
Tổng số diện tích theo sổ bộ 200... |
Thuế ghi thu |
Miễn giảm CSXH |
Số thuế được miễn theo Quyết định số 199/QĐ-TTg |
|
||||||
STT |
|
|
Tổng số |
CHN |
CLH |
Tổng số |
CHN |
CLN |
|
|
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
||
I
|
Hộ gia đình cá nhân Thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 2 ...
|
Nguyễn Văn X Lê Thị Y ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
... II 1 2
|
Cộng Thôn B ... Các tổ chức KT-XH Nông trường M Lâm trường N Cộng
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) |
Ngày tháng năm 200... (Ký tên, đóng dấu) |
Tỉnh... Huyện... Xã... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số 02/MT
TỔNG HỢP SỐ HỘ NGHÈO ĐƯỢC MIỄN THUẾ SDĐNN NĂM 200...
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/mt)
Đơn vị tính: Kg thóc
|
Địa phương |
Số hộ |
Tổng số diện tích theo sổ bộ 200... |
Thuế ghi thu |
Miễn giảm CSXH |
Số thuế được miễn theo Quyết định số 199/QĐ-TTg |
|
||||||
STT
|
|
|
Tổng số |
CHN |
CLH |
Tổng số |
CHN |
CLN |
|
|
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
||
I
|
Hộ gia đình cá nhân Thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 2 ...
|
Nguyễn Văn X Lê Thị Y ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
... II 1 2
|
Cộng Thôn B ... Các tổ chức KT-XH Nông trường M Lâm trường N Cộng
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) |
Ngày tháng năm 200... (Ký tên, đóng dấu) |
Tỉnh... Huyện... Xã... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số 01/MT
TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐƯỢC GIẢM 50% THUẾ SDĐNN PHẢI NỘP NĂM 200...
(Không bao gồm các hộ đã lập ở Mẫu số 01/Mt, 02/MT)
Đơn vị tính: Kg thóc
|
Địa phương |
Số hộ |
Tổng số diện tích theo sổ bộ năm... |
Thuế ghi thu |
Miễn giảm thiên tai |
Miễn giảm CSXH |
Số thuế được giảm theo Quyết định số 199/QĐ-TTg |
Số thuế còn phải nộp năm 200... |
|
||||||
STT |
|
|
Tổng số |
CHN |
CLH |
Tổng số |
CHN |
CLN |
|
|
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11 |
12
|
13 |
|
||
I
|
Hộ gia đình cá nhân Thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 2 ...
|
Nguyễn Văn X Lê Thị Y ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
... II 1 2
|
Cộng Thôn B ... Các tổ chức KT-XH Nông trường M Lâm trường N Cộng
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
Đội thuế phường, xã (Hoặc Hội đồng tư vấn thuế phường, xã) |
Ngày tháng năm 200... (Ký tên, đóng dấu) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây