Thông tư 05/2017/TT-BTNMT về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2017/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2017/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Phương Hoa |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
Ngày 25/04/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sơ dữ liệu đất đai.
Theo đó, việc xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia cần tuân thủ các nguyên tắc: Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác, khoa học, kịp thời; Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được thực hiện theo quy định kỹ thuật về cơ sở đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Các cơ sở dữ liệu thành phần của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia phải được xây dựng đồng thời và được liên kết, tích hợp với nhau; trường hợp chưa đủ điều kiện thì ưu tiên xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính làm cơ sở để xây dựng và định vị không gian các cơ sở dữ liệu thành phần khác của cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia; Quy mô tổ chức triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính được xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện.
Theo Thông tư này, cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng gồm: Cơ sở dữ liệu địa chính; Cơ sở dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai; Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Cơ sở dữ liệu giá đất. Cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng gồm: Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai; Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và Cơ sở dữ liệu giá đất.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/07/2017, thay thế Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24/04/2013.
Xem chi tiết Thông tư 05/2017/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 05/2017/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 05/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia là tài liệu, dữ liệu đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ký duyệt, xác nhận theo quy định của pháp luật.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI DO TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Tài liệu, dữ liệu thu thập cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính gồm:
Nội dung rà soát, đánh giá phải xác định được thời gian xây dựng, mức độ đầy đủ thông tin, khả năng liên kết của các thửa đất liền kề trên một nền không gian, tính pháp lý của từng tài liệu, dữ liệu để lựa chọn sử dụng cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; ưu tiên lựa chọn loại tài liệu, dữ liệu có thời điểm lập mới nhất, có đầy đủ thông tin nhất, có giá trị pháp lý cao nhất.
Kết quả rà soát, đánh giá được lập thành báo cáo, trong đó phải xác định được từng loại tài liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian địa chính và xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy định sau:
Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian địa chính ưu tiên sử dụng bản đồ địa chính. Trường hợp khu vực chưa thành lập bản đồ địa chính thì sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác đã dùng để cấp Giấy chứng nhận để xây dựng dữ liệu không gian địa chính và phải đánh giá độ chính xác, khả năng liên kết không gian giữa các thửa đất liền kề để có phương án xây dựng dữ liệu không gian địa chính cho phù hợp;
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính ưu tiên sử dụng bản lưu Giấy chứng nhận và sổ địa chính. Trường hợp bản lưu Giấy chứng nhận, sổ địa chính không đầy đủ thông tin, không được cập nhật chỉnh lý biến động thường xuyên thì phải lựa chọn hồ sơ đăng ký đất đai đối với trường hợp còn thiếu để cập nhật.
Các tài liệu để cập nhật hoặc chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính gồm: hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài liệu giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
Thực hiện phân loại thửa đất trên cơ sở hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất. Kết quả phân loại thửa đất được lập theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Các thửa đất được phân loại như sau:
- Giấy chứng nhận (đang sử dụng) hoặc bản lưu Giấy chứng nhận; trang bổ sung (nếu có);
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (lần đầu);
- Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất của Nhà nước;
- Chứng từ thực hiện nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Dữ liệu thuộc tính địa chính được xây dựng đồng thời trong quá trình xây dựng dữ liệu không gian quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 của Thông tư này và được tiếp tục xây dựng từ các nguồn tài liệu đã được thu thập tại Điều 8 của Thông tư này theo các bước như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:
Thu thập và sao (photocopy) các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của địa phương đang lưu trữ tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; bản sao các tài liệu có liên quan đến hiện trạng sử dụng đất của người sử dụng, người quản lý đất cung cấp tại địa bàn thi công (không cần công chứng, chứng thực).
Việc lập, chỉnh lý bản đồ địa chính thực hiện theo quy định hiện hành về quy định bản đồ địa chính. Trong quá trình lập, chỉnh lý bản đồ địa chính cần thực hiện lồng ghép các bước công việc kê khai đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, cụ thể như sau:
Việc đăng ký, cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định hiện hành. Trong quá trình đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cần thực hiện lồng ghép các bước công việc về xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính, hoàn thiện dữ liệu không gian địa chính, cụ thể như sau:
Đối với những trường hợp không có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận trong đợt này thì thực hiện xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai gồm:
Kết quả rà soát phải phân loại được từng loại tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian kiểm kê đất đai và xây dựng dữ liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định sau:
Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai của 100% khoanh đất, các báo cáo, bảng biểu số liệu với tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Kết quả rà soát phải phân loại được từng loại tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tài liệu để xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu và hàng năm, bản đồ chuyên đề (nếu có);
Tài liệu để xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm: Nghị quyết của Chính phủ, báo cáo thuyết minh tổng hợp, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của 100% các vùng quy hoạch (công trình, dự án), các báo cáo, bảng biểu số liệu với tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Sử dụng dữ liệu không gian địa chính làm dữ liệu không gian giá đất.
Nhập dữ liệu thuộc tính giá đất vào cơ sở dữ liệu giá đất gồm:
Đối soát và hoàn thiện chất lượng dữ liệu giá đất với các tài liệu giá đất đã sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Tài liệu, dữ liệu được thu thập cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất của Trung ương gồm:
Nhập dữ liệu giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào cơ sở dữ liệu giá đất.
CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đối với công trình, dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoặc có hạng mục xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đã được phê duyệt, thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành thì thực hiện như sau:
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
Phụ lục số 01 |
Báo cáo tình hình xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai; |
Phụ lục số 02 |
Bảng thống kê phân loại thửa đất; |
Phụ lục số 03 |
Bảng thống kê thửa đất chỉnh lý biến động - tiếp biên khu đo khác tỷ lệ; |
Phụ lục số 04 |
Bảng kết quả xử lý biên các đối tượng còn mâu thuẫn; |
Phụ lục số 05 |
Bảng danh mục nguồn tài liệu ưu tiên xây dựng dữ liệu thuộc tính địa chính; |
Phụ lục số 06 |
Biên bản bàn giao dữ liệu đất đai; |
Phụ lục số 07 |
Thiết kế kỹ thuật - Dự toán xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. |
PHỤ LỤC SỐ 01
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÂY DỰNG, VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
I. Tình hình chung
1. Số đơn vị hành chính, diện tích tự nhiên, tổng số thửa đất, tổng số hồ sơ...;
2. Các đơn vị tham gia xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo từng địa bàn cấp xã, thời gian thực hiện;
3. Tên đơn vị thi công xây dựng cơ sở dữ liệu.
II. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai (tính đến 31 tháng 12 năm ……..)
1. Cơ sở dữ liệu địa chính
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Hiện trạng hồ sơ địa chính |
Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính |
Ghi chú |
||||||||
Diện tích tự nhiên (ha) |
Số thửa đất |
Dữ liệu không gian |
Dữ liệu thuộc tính |
Số thửa, căn hộ chung cư đã được ký sổ địa chính (điện tử) |
||||||||
Tổng số thửa theo địa bàn |
Số thửa đã đo đạc bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính có tọa độ |
Số thửa sử dụng tài liệu đo đạc khác |
Số thửa đã cấp GCN |
Tổng số thửa |
Diện tích (ha) |
Số thửa đất |
Số căn hộ chung cư |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
Tổng tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã a |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
3. Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
4. Cơ sở dữ liệu giá đất.
III. Tình hình quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu đất đai
1. Tình hình quản lý
a) Hạ tầng công nghệ thông tin đất đai;
b) Tình hình phân quyền quản trị người dùng;
c) Tình hình khai thác, chia sẻ dữ liệu.
2. Tình hình vận hành (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm....)
a) Cơ sở dữ liệu địa chính
STT |
Nhóm/Phân loại |
Mã biến động |
Số trường hợp biến động được cập nhật |
Ghi Chú |
1 |
Cập nhật dữ liệu không gian |
SA |
|
|
TN |
|
|
||
TD |
|
|
||
DH |
|
|
||
2 |
Cập nhật dữ liệu thuộc tính |
CT |
|
|
TL |
|
|
||
XT |
|
|
||
CD |
|
|
||
CN |
|
|
||
TK |
|
|
||
TA |
|
|
||
GP |
|
|
||
XV |
|
|
||
XN |
|
|
||
GT |
|
|
||
GK |
|
|
||
GA |
|
|
||
DG |
|
|
||
VC |
|
|
||
TQ |
|
|
||
CP |
|
|
||
DT |
|
|
||
DC |
|
|
||
BN |
|
|
||
LK |
|
|
||
CM |
|
|
||
GH |
|
|
||
TG |
|
|
||
TS |
|
|
||
HC |
|
|
||
SN |
|
|
||
TH |
|
|
||
CL |
|
|
||
TC |
|
|
||
XC |
|
|
b) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
d) Cơ sở dữ liệu giá đất.
3. Đánh giá chung về tình hình vận hành (số lượng truy cập, tăng trưởng dữ liệu...)
IV. Khó khăn vướng mắc và các kiến nghị
|
Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG THỐNG KÊ PHÂN LOẠI THỬA ĐẤT
Xã ….. huyện …… tỉnh …..
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT |
Loại thửa đất |
Số lượng |
Ghi chú |
I |
Thửa đất loại A |
|
|
II |
Thửa đất loại B |
|
|
III |
Thửa đất loại C |
|
|
IV |
Thửa đất loại D |
|
|
V |
Thửa đất loại E |
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ghi chú:
1. Thửa đất loại A là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận chưa có tài sản gắn liền với đất;
2. Thửa đất loại B là thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất;
3. Thửa đất loại C là thửa đất được cấp chung một Giấy chứng nhận;
4. Thửa đất loại D là căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã được cấp Giấy chứng nhận;
5. Thửa đất loại E là thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG THỐNG KÊ THỬA ĐẤT CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG - TIẾP BIÊN KHU ĐO KHÁC TỶ LỆ
Xã ……. huyện ……. tỉnh ……..
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT |
Số thửa |
Số tờ bản đồ |
Mục đích sử dụng |
Diện tích theo dữ liệu không gian |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
||
Theo GCN |
Tăng |
Giảm |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ghi chú:
1. Biểu thống kê được tổng hợp và gửi cho Văn phòng đăng ký đất đai để phục vụ cho việc theo dõi tình hình sử dụng đất khi có biến động đất đai;
2. Đối với các thửa đất được thống kê tại biểu trên cần tiến hành kiểm tra theo quy định khi có biến động đất đai;
3. Việc tăng, giảm diện tích phải được ghi chú rõ tăng, giảm và các thửa liền kề bị ảnh hưởng.
PHỤ LỤC SỐ 04
BẢNG KẾT QUẢ XỬ LÝ BIÊN CÁC ĐỐI TƯỢNG CÒN MÂU THUẪN
Xã……. huyện ….. tỉnh …..
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT |
Số tờ |
Số thửa/số thứ tự khoanh |
Loại tài liệu |
Đơn vị liền kề |
Ghi chú |
||||
Tên xã |
Tên huyện |
Nguồn tài liệu |
|||||||
Loại bản đồ |
Tỷ lệ |
Loại bản đồ |
Tỷ lệ |
||||||
1 |
Kiểm kê |
Khoanh đất số |
Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
1:10.000 |
Xã B |
Huyện AA |
Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
1:10.000 |
|
2 |
45 |
56 |
Bản đồ địa chính |
1:2000 |
Xã D |
Huyện DD |
Bản đồ địa chính |
1:1000 |
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm |
Ghi chú:
1. Biểu thống kê được tổng hợp và gửi cho Văn phòng đăng ký đất đai để phục vụ cho việc theo dõi tình hình sử dụng đất khi có biến động đất đai;
2. Nội dung ghi chú cần nêu rõ các vấn đề tồn tại và cách xử lý đồng thời thông báo cho Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.
PHỤ LỤC SỐ 05
BẢNG DANH MỤC NGUỒN TÀI LIỆU ƯU TIÊN XÂY DỰNG DỮ LIỆU THUỘC TÍNH ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
STT |
Danh mục thông tin đối tượng |
Thứ tự ưu tiên lựa chọn thông tin |
Ghi chú |
||
1 |
2 |
3 |
|
||
I |
Nhóm thông tin thửa đất |
|
|
|
|
Thông tin thửa |
Số tờ bản đồ |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
Sổ mục kê |
|
Số thửa đất |
|
||||
Diện tích thửa đo đạc |
|
||||
Diện tích pháp lý |
|
||||
Tài liệu đo đạc |
Tài liệu đo đạc |
|
|
|
|
Địa chỉ thửa đất |
Địa chỉ chi tiết |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
Sổ mục kê |
|
Đường phố |
|
||||
Tổ dân phố |
Là tên tổ dân phố (nếu có); đối với nông thôn là tên: thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc. |
||||
II |
Nhóm Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất |
|
|
|
|
|
Mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất |
Sổ mục kê |
|
|
|
Cá nhân, hộ gia đình, Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
Tên |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Năm sinh |
|
|
|||
Giới tính |
|
|
|||
Giấy tờ nhân thân |
|
|
|
|
|
Mã số thuế |
Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính về đất |
|
|
Là mã số thuế để kết nối sang cơ sở dữ liệu của ngành thuế |
|
Quốc tịch |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
|
Ngày cấp |
|
Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
|||
Nơi cấp |
|
||||
Địa chỉ thường trú |
|
|
|||
Tổ chức trong nước |
Tên |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Tên giấy tờ |
|
|
|||
Số |
|
|
|||
Ngày ký |
|
|
|||
Cơ quan ký văn bản |
|
|
|||
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam |
Tên tổ chức kinh tế |
Giấy chứng nhân |
Hồ sơ đăng ký |
|
Tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư |
Tên giấy tờ |
|
|
|||
Số |
|
|
|||
Ngày ký |
|
|
|||
Cơ quan ký giấy tờ pháp nhân |
|
|
|||
Địa chỉ |
|
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam. |
|||
Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao |
Tên tổ chức |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Địa chỉ |
|
Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam. |
|||
Cơ sở tôn giáo |
Tên của cơ sở tôn giáo |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Địa chỉ |
|
Địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo. |
|||
Cộng đồng dân cư |
Tên của cộng đồng dân cư |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Địa chỉ |
|
Địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư. |
|||
III |
Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất |
|
|
|
|
|
Hình thức sử dụng đất riêng, chung |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
Sổ mục kê |
|
|
Loại đất |
|
|||
|
Thời hạn sử dụng đất |
|
|
||
|
Nguồn gốc sử dụng đất |
|
|
||
|
Nghĩa vụ tài chính |
|
|
||
|
Hạn chế quyền sử dụng đất |
|
|
||
|
Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề |
|
|
||
IV |
Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
Nhà ở |
Loại nhà |
Giấy chứng nhân |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Diện tích xây dựng |
|
|
|||
Diện tích sàn |
|
|
|||
Số tầng |
|
|
|||
Kết cấu nhà ở |
|
|
|||
Cấp hạng |
|
|
|||
Thời hạn sở hữu |
|
|
|||
Số thứ tự nhà ở |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Nếu trong một thửa đất có hơn 01 căn nhà thì phải đánh số thứ tự và mô tả chi tiết từng căn nhà |
|
Công trình xây dựng |
Tên công trình xây dựng |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Tên hạng mục công trình |
|
|
|||
Diện tích xây dựng |
|
|
|||
Diện tích sàn (hoặc công suất) |
|
|
|||
Số tầng |
|
|
|||
Kết cấu |
|
|
|||
Năm hoàn thành |
|
|
|||
Thời hạn sở hữu công trình |
|
|
|||
Rừng sản xuất là rừng trồng |
Loại cây rừng |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Diện tích có rừng |
|
|
|||
Nguồn gốc tạo lập |
|
|
|||
Hình thức sở hữu |
|
|
|||
Thời hạn sở hữu |
|
|
|||
Cây lâu năm |
Loại cây trồng |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Diện tích |
|
|
|||
Hình thức sở hữu |
|
|
|||
Thời hạn sở hữu |
|
|
|||
Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp |
Tên tài sản |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
Các hạng mục công trình khác trong khu chung cư thì nhập theo từng hạng mục công trình |
Thuộc nhà chung cư |
|
Thể hiện tên của nhà chung cư, nhà hỗn hợp và địa chỉ (số nhà, tên đường phố (nếu có); và tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh) nơi có nhà chung cư, nhà hỗn hợp... |
|||
Số hiệu căn hộ |
|
|
|||
Số tầng |
|
|
|||
Diện tích sàn căn hộ |
|
|
|||
Thời hạn sở hữu |
|
|
|||
Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ |
|
|
|||
V |
Thông tin về tình trạng pháp lý |
|
|
|
|
Thông tin về tình hình đăng ký |
Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
|
Thời điểm đăng ký vào sổ địa chính |
Sổ địa chính |
|
|
|
|
Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
|
|
Thông tin Giấy chứng nhận |
Số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận) |
Giấy chứng nhận |
Sổ địa chính |
|
|
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|||
Ngày cấp |
|
|
|||
Số mã vạch |
|
|
|||
Thông tin về tình trạng cấp Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 18 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT |
|
Thông tin giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Tên loại giấy tờ pháp lý |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
Trường hợp không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất thì thể hiện “không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc” theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 18 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT |
Số, ký hiệu |
|
|
|
||
Ngày ký |
|
|
|
||
Tên cơ quan ký |
|
|
Đối với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà nước ký |
||
VI |
Sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
|
|
Thời điểm đăng ký biến động |
Giấy chứng nhận |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
|
Nội dung biến động |
|
|
||
|
Mã hồ sơ thủ tục đăng ký |
Hồ sơ đăng ký |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Đợt.... (từ ngày... / ... / ... đến ngày... /... /...)
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
Công trình: (Tên công trình, công đoạn công trình)
Thuộc dự án, Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: ……………………………………………………
Được phê duyệt theo Quyết định số ……………………………………………………………..
Căn cứ Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm ngày ... tháng... năm ….
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm chúng tôi gồm:
I. THÀNH PHẦN BÀN GIAO
1. Bên nhận bàn giao: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI / SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (đối với cơ sở dữ liệu địa chính, cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai là Văn phòng đăng ký đất đai; đối với cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cơ sở dữ liệu giá đất là Sở Tài nguyên và Môi trường)
Đại diện: - Ông (Bà): - Chức vụ:
- Ông (Bà): - Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Bên bàn giao: ĐƠN VỊ THI CÔNG
Đại diện: - Ông (Bà): - Chức vụ:
- Ông (Bà): - Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Đơn vị giám sát, kiểm tra
Đại diện: - Ông (Bà): - Chức vụ:
- Ông (Bà): - Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
II. NỘI DUNG CÁC HẠNG MỤC BÀN GIAO
1. Tài liệu, dữ liệu bàn giao:
- Cơ sở dữ liệu đất đai đã được đối soát, kiểm tra và tích hợp vào hệ thống, đang khai thác vận hành tại địa phương, gồm:
+ Dữ liệu không gian đất đai nền của... [tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu địa chính của... [tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu thống kê đất đai của... [tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu kiểm kê đất đai của... [tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu kế hoạch sử dụng đất của... [tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất của... [tên đơn vị hành chính];
+ Cơ sở dữ liệu giá đất của... [tên đơn vị hành chính].
- Các tài liệu, dữ liệu khác (nếu có).
2. Số lượng bàn giao cụ thể
2.1. Dữ liệu không gian đất đai nền
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Xã A |
Dữ liệu không gian đất đai nền |
Bộ dữ liệu |
1 |
GML |
|
2 |
Xã... |
… |
… |
… |
… |
|
2.2. Dữ liệu địa chính
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Xã A |
Dữ liệu không gian địa chính |
Thửa |
90 |
GML |
|
Dữ liệu thuộc tính địa chính |
Thửa đất loại A |
50 |
XML |
|
||
Thửa đất loại B |
10 |
|||||
Thửa đất loại C |
25 |
|||||
Thửa đất loại D |
0 |
|||||
Thửa đất loại E |
5 |
|||||
Dữ liệu hồ sơ quét |
Hồ sơ |
80 |
|
|
||
Sổ địa chính (điện tử) |
Thửa |
90 |
|
|
||
Căn hộ |
0 |
|||||
Siêu dữ liệu địa chính |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
2 |
Xã... |
… |
… |
… |
… |
|
2.3. Dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
a) Dữ liệu kiểm kê đất đai
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Xã A/ |
Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai |
Bộ dữ liệu |
1 |
GML |
|
Dữ liệu thuộc tính kiểm kê đất đai |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|||
Dữ liệu hồ sơ quét |
Trang A3 |
20 |
|
|||
Trang A4 |
60 |
|||||
Siêu dữ liệu kiểm kê đất đai |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|||
2 |
Xã.../ Huyện.../ Tỉnh... |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
b) Dữ liệu thống kê đất đai
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Xã A/ |
Dữ liệu thuộc tính thống kê đất đai |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
Dữ liệu hồ sơ quét |
Trang A3 |
20 |
|
|
||
Trang A4 |
60 |
|||||
Siêu dữ liệu thống kê đất đai |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
2 |
Xã.../ Huyện.../ Tỉnh... |
… |
… |
… |
… |
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
2.4. Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Dữ liệu quy hoạch sử dụng đất
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Huyện A/ |
Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
GML |
|
Dữ liệu thuộc tỉnh quy hoạch sử dụng đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
Dữ liệu hồ sơ quét |
Trang A3 |
20 |
|
|
||
Trang A4 |
60 |
|||||
Siêu dữ liệu quy hoạch sử dụng đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
2 |
Huyện.../ Tỉnh... |
… |
… |
… |
… |
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
b) Dữ liệu kế hoạch sử dụng đất
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Huyện A/ |
Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
GML |
|
Dữ liệu thuộc tỉnh kế hoạch sử dụng đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
Dữ liệu hồ sơ quét |
Trang A3 |
20 |
|
|
||
Trang A4 |
60 |
|||||
Siêu dữ liệu kế hoạch sử dụng đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
2 |
Huyện.../ Tỉnh... |
… |
… |
… |
… |
|
Ghi chú: Sản phẩm được bàn giao theo phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện hoặc cấp tỉnh.
2.5. Dữ liệu giá đất
STT |
Đơn vị hành chính |
Tên sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định dạng |
Ghi chú |
1 |
Xã A |
Dữ liệu thuộc tính giá đất |
Thửa đất có giá là giá theo bảng giá đất |
200 |
XML |
|
Thửa đất có giá là giá đất cụ thể |
20 |
|||||
Thửa đất có giá là giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất |
10 |
|||||
Thửa đất có giá là giá đất chuyển nhượng trên thị trường |
30 |
|||||
Thửa đất có phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai |
20 |
|||||
Dữ liệu hồ sơ quét |
Trang A4 |
20 |
|
|
||
Siêu dữ liệu giá đất |
Bộ dữ liệu |
1 |
XML |
|
||
2 |
Xã... |
… |
… |
… |
... |
|
3. Kết luận bàn giao
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản gồm có ... (...) trang, lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 (một) bản giao cho chủ đầu tư, 01 (một) bản giao cho đơn vị giám sát, kiểm tra, 01 (một) bản giao cho Văn phòng đăng ký đất đai, 01 (một) bản lưu tại đơn vị thi công./.
(Mẫu này áp dụng cho bàn giao chính thức giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư theo định kỳ, theo công đoạn công trình và kết thúc công trình.)
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
PHỤ LỤC SỐ 07
THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai)
Mở đầu
Phần I: Thông tin khái quát
1. Sự cần thiết phải xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Cơ sở pháp lý.
3. Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi nhiệm vụ.
4. Đặc điểm tình hình tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng sử dụng đất của địa phương nơi thực hiện dự án, công trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Phần II: Khảo sát và đánh giá hiện trạng
1. Hiện trạng quản lý đất đai tại địa phương.
2. Hiện trạng dữ liệu đầu vào và phân tích, đánh giá khả năng sử dụng.
2.1. Tài liệu, dữ liệu, hồ sơ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2.2. Tài liệu bản đồ phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
3. Tình hình biến động đất đai.
4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật, phần mềm và nguồn nhân lực.
4.1. Đường truyền.
4.2. Máy chủ.
4.3. Trang thiết bị kỹ thuật phục vụ vận hành cơ sở dữ liệu.
4.4. Phần mềm đang quản lý tại địa phương.
4.5. Nguồn nhân lực.
5. Hiện trạng vận hành hệ thống thông tin đất đai tại địa phương (nếu có).
Phần III: Thiết kế và giải pháp kỹ thuật
1. Căn cứ pháp lý sử dụng trong thi công.
1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật.
1.2. Các văn bản quy định về kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn.
1.3. Nguyên tắc xử lý văn bản.
2. Nội dung và giải pháp thực hiện.
2.1. Phân tích, đánh giá và lựa chọn quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2.2. Trình tự các bước xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2.3. Mô hình hệ thống, phần mềm, trang thiết bị (nếu có).
3. Khối lượng công việc cụ thể.
4. Quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai.
4.1. Quản lý hệ thống thông tin đất đai.
4.2. Vận hành hệ thống thông tin đất đai.
4.3. Khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai.
(Phải được mô tả bằng các sơ đồ/mô hình và phân tích cụ thể phù hợp với Kiến trúc tổng thể hệ thống thông tin đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
5. Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin đất đai.
6. Đầu tư hạ tầng, trang thiết bị công nghệ đảm bảo vận hành hệ thống thông tin đất đai (nếu có).
7. Hướng dẫn, chuyển giao công nghệ phục vụ quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hệ thống thông tin đất đai.
8. Kiểm tra, nghiệm thu và xác định khối lượng đã thực hiện.
(Căn cứ theo quy định về kiểm tra nghiệm thu của Bộ Tài nguyên và Môi trường, thiết kế kỹ thuật - dự toán cần nêu rõ quy trình kiểm tra nghiệm thu phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương. Trong đó, cần xác định rõ sản phẩm, đơn vị tính, số lượng theo Thông tư số 75/2015/TT-BTNMT, ví dụ:
- Dữ liệu không gian đất đai nền: Lớp điểm tọa độ, Lớp điểm độ cao, …
- Dữ liệu không gian địa chính: Lớp thửa đất, Lớp tài sản gắn liền với đất,...
-…)
9. Tổ chức thi công và kế hoạch thực hiện.
Phần IV: Dự toán kinh phí
1. Cơ sở pháp lý lập dự toán.
2. Dự toán chi tiết.
Phần V: Kết luận, kiến nghị
Các phụ lục:
1. Báo cáo khảo sát có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường;
2. Các phụ lục khác (nếu có).