Thông tư 05/2006/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2006/TT-BXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2006/TT-BXD | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tống Văn Nga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở - Ngày 01/11/2006, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 05/2006/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Theo đó, chủ nhà có thể tự đo vẽ hoặc thuê tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng, đo đạc thực hiện đo vẽ hoặc do cơ quan cấp giấy chứng nhận đo vẽ. Trong trường hợp chủ nhà tự đo vẽ thì bản vẽ phải có chữ ký của chủ nhà và có kiểm tra xác nhận của Sở Xây dựng nếu là nhà ở của tổ chức, có kiểm tra xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nếu là nhà ở của cá nhân tại đô thị, có kiểm tra xác nhận của UBND xã nếu là nhà ở của cá nhân tại nông thôn. Các bản vẽ đã có kiểm tra xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nêu tại điểm này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không phải thẩm tra lại)... Trường hợp người thuộc diện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có đơn kê khai trung thực, đầy đủ các nội dung theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đó đang làm việc về đối tượng, mức thu nhập, điều kiện nhà ở và gửi cho Sở Xây dựng... UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo hình thức chấm điểm. Trên cơ sở thang điểm tối đa là 100, trong đó ưu tiên các trường hợp chưa có nhà ở, cả hai vợ chồng đều là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, người mới tốt nghiệp đại học, công nhân có tay nghề từ bậc 5 trở lên, cán bộ, công chức thuộc diện được ở nhà ở công vụ nhưng đã trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước và những trường hợp khác cần ưu tiên theo nhu cầu thực tế của địa phương. Đối tượng nào có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước... Việc xác định mức thu nhập bình quân trong hộ gia đình làm cơ sở để xét duyệt đối tượng đủ điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội như sau: Mức thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình là tổng số thu nhập hàng tháng của các thành viên có thu nhập thường xuyên trong hộ gia đình đó, Mức thu nhập của hộ gia đình được tính trên cơ sở tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản thu nhập thường xuyên khác của các thành viên trong hộ gia đình đó (nếu có). Người thuộc diện được thuê nhà ở công vụ phải kê khai đầy đủ các nội dung trong đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo bản sao có công chứng Quyết định bổ nhiệm hoặc điều động công tác và gửi cho cơ quan nơi đang công tác. Cơ quan nơi người có đơn đang công tác có trách nhiệm kiểm tra và xác nhận vào đơn các nội dung: nơi cư trú, thực trạng về chỗ ở, điều kiện về đối tượng (đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ). Nếu đủ điều kiện thì gửi đơn đến UBND cấp tỉnh để giải quyết... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 05/2006/TT-BXD tại đây
tải Thông tư 05/2006/TT-BXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG Số: 05/2006/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 90/2006/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở
______________________
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 90/2006/NĐ-CP);
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP VÀ QUẢN LÝ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở là những trường hợp tổ chức, cá nhân tạo lập hợp pháp nhà ở trên đất ở được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, nếu chủ sở hữu nhà ở có nhu cầu cấp thêm Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo mẫu quy định tại khoản 2 Điều 44 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP và không phải nộp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, nếu chủ sở hữu nhà ở có nhu cầu cấp một giấy chứng nhận bao gồm cả quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo mẫu quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP và phải nộp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở là những trường hợp chủ sở hữu có nhà ở trên đất ở do thuê, mượn của các chủ sử dụng đất khác.
Trường hợp có chủ sở hữu chung đã chết trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thì phải giải quyết thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự sau đó mới nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận; nếu chủ sở hữu chung chết sau khi đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận thì vẫn được ghi tên vào giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Trình tự, thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thực hiện theo quy định tại các Điều 46, 47 và Điều 48 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP, trong đó:
Chủ nhà có thể tự đo vẽ hoặc thuê tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng, đo đạc thực hiện đo vẽ hoặc do cơ quan cấp giấy chứng nhận đo vẽ. Trong trường hợp chủ nhà tự đo vẽ thì bản vẽ phải có chữ ký của chủ nhà và có kiểm tra xác nhận của Sở Xây dựng nếu là nhà ở của tổ chức; có kiểm tra xác nhận của cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nếu là nhà ở của cá nhân tại đô thị; có kiểm tra xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã nếu là nhà ở của cá nhân tại nông thôn. Các bản vẽ đã có kiểm tra xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nêu tại điểm này là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không phải thẩm tra lại).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở phải thể hiện được vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích thửa đất, các mặt tiếp giáp của thửa đất; vị trí ngôi nhà trên khuôn viên đất, hình dáng, kích thước, diện tích xây dựng nhà ở; ký hiệu hướng Bắc-Nam, cụ thể như sau:
Ghi những thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính của nhà ở hoặc thay đổi về diện tích đất ở do tách, nhập thửa đất và những nội dung về nghĩa vụ tài chính (nếu có) sau khi được cấp giấy, cụ thể là:
Việc xác nhận các thay đổi quy định tại khoản này cũng phải được thể hiện vào bản sao của giấy chứng nhận đang lưu tại cơ quan cấp giấy chứng nhận.
Các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được ghi như trong Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo hướng dẫn tại mục IV của Thông tư này, trừ một số nội dung sau đây:
Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở nhưng đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có nhu cầu cấp thêm Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 mục I phần 1 Thông tư này thì trong phần “2/ Đất ở” ghi: số, ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các mục khác thì đánh dấu (-).
Đối với những địa phương đã lập sổ theo dõi việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ hoặc lập Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ mà thể hiện được các nội dung của mẫu Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư này thì không phải lập lại Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở mới.
Việc báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định sau đây:
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ, BỐ TRÍ SỬ DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI, NHÀ Ở CÔNG VỤ
Trường hợp là hộ gia đình thì kèm theo đơn phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị của từng thành viên đã có việc làm trong hộ gia đình về nơi công tác, mức thu nhập hàng tháng và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình đó sinh sống về nơi cư trú và thực trạng nhà ở.
Trong trường hợp không giải quyết thì Sở Xây dựng phải có thông báo bằng văn bản cho người có đơn và cơ quan nơi người đó đang làm việc biết rõ lý do không giải quyết.
Trên cơ sở thang điểm tối đa là 100, trong đó ưu tiên các trường hợp chưa có nhà ở; cả hai vợ chồng đều là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước; người mới tốt nghiệp đại học; công nhân có tay nghề từ bậc 5 trở lên; cán bộ, công chức thuộc diện được ở nhà ở công vụ nhưng đã trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước và những trường hợp khác cần ưu tiên theo nhu cầu thực tế của địa phương. Đối tượng nào có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu tiên giải quyết trước.
Việc xác định mức thu nhập bình quân trong hộ gia đình làm cơ sở để xét duyệt đối tượng đủ điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây
- Giả sử giá cho thuê nhà ở xã hội đối với loại nhà căn hộ chung cư do Uỷ ban nhân dân tỉnh A quy định (trên cơ sở khung giá quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP) tại địa bàn huyện A là 17.000 đ/m2sàn/tháng. Hộ gia đình ông B thuộc diện đủ điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có mức thu nhập bình quân hàng tháng là:
+ Mức thu nhập tối đa: 5 lần x 17.000đ/m2/tháng x 60 m2sàn = 5.100.000đ/hộ/tháng (năm triệu một trăm ngàn đồng/hộ/tháng);
+ Mức thu nhập tối thiểu: 4 lần x 17.000đ/m2/tháng x 30 m2sàn = 2.040.000đ/hộ/tháng (hai triệu không trăm bốn mươi ngàn đồng/hộ/tháng).
Như vậy, hộ gia đình ông B có mức thu nhập bình quân từ 2.040.000đ/hộ/tháng đến 5.100.000đ/hộ/tháng thì đủ điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn huyện A.
- Giả sử giá cho thuê nhà ở xã hội đối với loại nhà căn hộ chung cư do Uỷ ban nhân dân tỉnh B quy định (trên cơ sở khung giá quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP) tại địa bàn huyện B là 20.000 đ/m2sàn/tháng. Hộ gia đình bà C thuộc diện đủ điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có mức thu nhập bình quân hàng tháng là:
+ Mức thu nhập tối đa: 5 lần x 20.000đ/m2/tháng x 60 m2sàn = 6.000.000đ/hộ/tháng (sáu triệu đồng/hộ/tháng);
+ Mức thu nhập tối thiểu: 4 lần x 20.000đ/m2/tháng x 30 m2sàn = 2.400.000đ/hộ/tháng (hai triệu bốn trăm ngàn đồng/hộ/tháng).
Như vậy, hộ gia đình bà C có mức thu nhập bình quân từ 2.400.000đ/hộ/tháng đến 6.000.000đ/hộ/tháng thì đủ điều kiện được thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn huyện B.
Việc xác định giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại khoản 3 Điều 27 và giá cho thuê nhà ở công vụ quy định tại khoản 3 Điều 36 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Gt = Vđ x Kt + Bt + Ql
Trong đó:
- Gt: là giá thuê 1m2 sàn căn hộ tính theo tháng (đồng/m2/tháng);
- Vđ: là chi phí đầu tư xây dựng 1m2 sàn căn hộ được phân bổ hàng tháng trên nguyên tắc bảo toàn vốn theo công thức sau:
+ Tđ: là tổng chi phí đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội, nhà ở công vụ tại thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng;
+ S: là tổng diện tích sàn của dự án;
+ r: là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) phụ thuộc điều kiện cụ thể của dự án theo quy định Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án được đầu tư từ ngân sách) hoặc người có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách);
+ n: là số năm thu hồi vốn phụ thuộc điều kiện cụ thể từng dự án theo quy định Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án được đầu tư từ ngân sách) hoặc người có thẩm quyền quyết định đầu tư (đối với dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách);
- Kt: là hệ số phân bổ theo tầng cao của căn hộ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định theo nguyên tắc bảo toàn vốn, ví dụ: đối với nhà chung cư 5 tầng có thể phân bổ như sau: K1 = 1,2; K2 = 1,1; K3 = 1,0; K4 = 0,9; K5 = 0,8. Đối với nhà 1 tầng hoặc nhà ở thông tầng nhưng của một chủ sở hữu thì tính hệ số K= 1.
- Bt: là chi phí bảo trì công trình phân bổ hàng tháng cho 1m2 sàn căn hộ;
- Ql: là chi phí quản lý vận hành phân bổ hàng tháng cho 1m2 sàn căn hộ;
Gtm = {0,8 ( x ) x Kt + Bt + Ql }
Trong đó: - Gtm: là giá thuê mua 1m2 sàn căn hộ tính theo tháng (đồng/m2/tháng); - n: là thời gian thuê mua (từ 15- 20 năm) tuỳ thuộc điều kiện cụ thể của từng dự án do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; - Tđ, S, r, Kt, Bt, Ql được xác định tương tự như trường hợp nêu tại khoản 1 Mục này- Loại căn hộ 3 phòng ngủ, gồm: 3 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp và phòng ăn, 1 - 2 khu vệ sinh. Diện tích sàn xây dựng không lớn hơn 150m2;
- Loại căn hộ 2 phòng ngủ, gồm: 2 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp và phòng ăn, 1 khu vệ sinh. Diện tích sàn xây dựng không lớn hơn 100m2;
- Loại căn hộ 1 phòng ngủ, gồm: 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 bếp và phòng ăn, 1 khu vệ sinh. Diện tích sàn xây dựng không lớn hơn 60m2.
Nhà ở 1 tầng nhiều gian (nhiều căn hộ) được bố trí cho các đối tượng ở độc thân, hộ gia đình hoặc ở tập thể với diện tích mỗi phòng ở tối đa không quá 45m2 sàn. Khu vệ sinh và bếp có thể bố trí riêng cho từng gian (căn hộ) hoặc bố trí chung cho cả dãy nhà.
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ NHÀ Ở VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ NHÀ Ở
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (*).......................................………...............
Tên tôi là:……………......................CMND (Hộ chiếu) số................................, cấp ngày............tháng.............năm ..................., nơi cấp......................................................
Thường trú tại:............................................................................................................................
.........................................................................................Số ĐT:................................................
Đại diện cơ quan (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy CN):.............................................................
Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP cho những người (hoặc cho cơ quan) đứng tên chủ sở hữu sau đây:
Địa chỉ nhà ở (căn hộ):...............................................................................................................
Diện tích sàn (nhà ở, căn hộ):.....................................m2. Số tầng (tầng):.....................................
Kết cấu nhà:……………………………........................................................................................
Cấp, hạng nhà ở:................................................... Năm xây dựng:............................................
DT sàn nhà phụ...................m2 (nếu có).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số.......................................cấp ngày............./............../................
Tên chủ sử dụng đất (**)..............................................................................................................
DT đất ở............................m2. Sử dụng riêng:........................m2. Sử dụng chung: ............................m2
Thửa đất số:.................................................Tờ bản đồ số..........................................................
Đất được giao: ................... ....Đất thuê, mượn: ........ ...................HĐ thuê đất số:...............................
Thời gian thuê (mượn) từ: ngày..........tháng... .........năm .. .........đến ngày...........tháng.... ......năm..........
Kèm theo đơn này có các giấy tờ sau (ghi rõ bản chính hoặc bản sao):
1...................................................................................................................................................
2...................................................................................................................................................
3...................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo và cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn theo quy định của Nhà nước.
Xác nhận của UBND cấp xã (đối với trường hợp người đề nghị cấp giấy chứng nhận có nhà ở thuộc diện quy định tại điểm g hoặc điểm h khoản 1 Điều 43 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP của Chính phủ) |
.............., ngày ....... tháng ......năm.......... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)
|
(*) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
(**) Ghi tên các chủ sử dụng đất đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở.
BẢN VẼ SƠ ĐỒ NHÀ Ở, ĐẤT Ở (ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHỦ NHÀ TỰ ĐO VẼ)
Xác nhận của ………………… (Xác nhận của cơ quan quản lý nhà cấp tỉnh nếu là nhà ở của tổ chức, xác nhận của phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nếu là cá nhân có nhà ở tại đô thị, xác nhận của UBND xã nếu là cá nhân có nhà ở tại khu vực nông thôn).
|
.............., ngày ....... tháng ......năm.......... Chủ nhà ký tên
|
Phụ lục số 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
(Bao gồm cả cấp đổi do chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, hết trang ghi thay đổi)
Kính gửi (*):...........................................................................................
Tên tôi là:……………............................................CMND (Hộ chiếu) số..................................., cấp ngày............tháng.............năm ..................., nơi cấp................................
Thường trú tại:....................................................................................................................
Đại diện cơ quan (nếu là tổ chức đề nghị cấp giấy CN):………..........................................
Lý do đề nghị cấp giấy chứng nhận (**):..............................................................................
Địa chỉ nhà ở xin cấp giấy chứng nhận:.............................................................................
.....................................................................................................................................................
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được (ghi tên cơ quan cấp giấy chứng nhận):.....................................................................................cấp ngày...........tháng.............năm...........; mã số:..…............................................................; hồ sơ gốc số:..……..................................……………
Đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP cho những người đứng tên chủ sở hữu hoặc cơ quan sau (chỉ ghi trong trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở):
1...................................................................................................................................................
2...................................................................................................................................................
3...................................................................................................................................................
Kèm theo đơn này có các giấy tờ sau (***):
1..................................................................................................................................................
2..................................................................................................................................................
3...................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thực, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo và cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn theo quy định của Nhà nước.
|
.............., ngày .......... tháng …......năm ................. Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)
|
(*) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
(**) Ghi rõ lý do đề nghị cấp giấy chứng nhận (do chuyển nhượng; do bị hư hỏng, rách nát, do hết trang ghi thay đổi hoặc do bị mất giấy chứng nhận).
(***) Trường hợp cấp đổi do chuyển nhượng thì kèm văn bản giao dịch và giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sở hữu; trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận thì kèm theo giấy chứng nhận đã được cấp.
Phụ lục số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THAY ĐỔI
(Mẫu dùng trong trường hợp đề nghị xác nhận thay đổi về diện tích, tầng cao, kết cấu chính nhà ở;
tách, nhập thửa đất vào giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở)
Kính gửi (*): ..............................................................................
Tên tôi là:………...............................................CMND (Hộ chiếu) số......................................, cấp ngày............tháng.............năm ..................., nơi cấp...................................................
Thường trú tại:............................................................................................................................
Đại diện cơ quan (nếu chủ sở hữu là tổ chức):.....................................................................
Là chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu của nhà ở ……………………………….……………..
- Địa chỉ nhà ở:.......................................……………...........................................................
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được (ghi tên cơ quan cấp giấy chứng nhận): ............................................................................................................cấp ngày............/…......../..........; mã số..........................................................; hồ sơ gốc số:.........................................................
Đề nghị xác nhận những thay đổi sau đây vào giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
1. Về diện tích.............................................................................................................................
2. Về tầng cao.............................................................................................................................
3. Kết cấu chính..........................................................................................................................
4.Về tách, nhập thửa đất (**)........................................................................................................
Kèm theo đơn này có các giấy tờ sau:
1..................................................................................................................................................
2..................................................................................................................................................
3..................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo và cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn theo quy định của Nhà nước.
|
.............., ngày ....... tháng ......năm ......... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu)
|
(*) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận thay đổi.
(**) Ghi những thay đổi về đất ở so với nội dung đã ghi trong giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (chỉ áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở).
Phụ lục 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY UỶ QUYỀN
Tụi tên là:................................................................................................ Là chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) nhà ở địa chỉ:.......................................................................................................................... Tụi uỷ quyền cho ụng (bà):..................................................................... Địa chỉ:.................................................................................................... CMND (Hộ chiếu) số:.......…………......cấp ngày: / / Được thay mặt chủ sở hữu để nhận giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Người được uỷ quyền cú nghĩa vụ thay mặt chủ sở hữu nộp nghĩa vụ tài chính cho Nhà nước và ký nhận vào Sổ đăng ký quyền sở hữu nhà ở trước khi nhận giấy chứng nhận.
................, ngày...... tháng........năm.............. Xác nhận của Uỷ ban nhân dân.. ............................................ (hoặc chứng nhận của công chứng nhà nước) (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đúng dấu của cơ quan xác nhận)
|
Phụ lục số 5: Bản vẽ sơ đồ nhà ở riêng lẻ 5 tầng nhưng cả 5 tầng đều có hình dáng và kích thước trùng nhau
Vẽ nét đứt hình dáng mặt bằng thửa đất; vẽ nét liền hình dáng mặt bằng tầng 1 trên thửa đất; đánh mũi tên ký hiệu cửa ra vào chính của tầng 1; nếu các cạnh của tầng 1 trùng với các cạnh của thửa đất thì chỉ vẽ một nét liền (không vẽ nét đứt của thửa đất); ghi kích thước các cạnh và diện tích của thửa đất, kích thước các cạnh của mặt bằng tầng 1; ở giữa sơ đồ ghi diện tích sàn của tầng 1 nhân với 5; phía trên (dưới hoặc bên cạnh) sơ đồ ghi "Tầng 1, 2, 3, 4, 5". Bản vẽ sơ đồ trên giấy như sau:
Phụ lục số 6: Bản vẽ sơ đồ nhà ở riêng lẻ 5 tầng có DT sàn tầng 1 khác DT sàn tầng 2, 3, 4; DT sàn tầng 5 khác DT các tầng dưới
- Sơ đồ 1 (thể hiện sơ đồ thửa đất và mặt bằng tầng 1): thể hiện như Phụ lục số 5 và ở giữa sơ đồ ghi diện tích sàn tầng 1; phía trên (dưới hoặc bên cạnh) sơ đồ ghi "Tầng 1";
- Sơ đồ 2 (thể hiện sơ đồ mặt bằng tầng 2, 3, 4): vẽ nét đứt hình dáng mặt bằng tầng 1; vẽ nét liền hình dáng mặt bằng tầng 2, ghi kích thước các cạnh của mặt bằng tầng 2, ghi kích thước phần cạnh lớn hơn hoặc nhỏ hơn của mặt bằng tầng 2 so với cạnh của mặt bằng tầng 1, ở giữa sơ đồ ghi diện tích sàn của tầng 2 nhân với 3; phía trên (dưới hoặc bên cạnh) sơ đồ ghi "Tầng 2, 3, 4";
- Sơ đồ 3 (thể hiện sơ đồ mặt bằng tầng 5): vẽ nét đứt hình dáng mặt bằng tầng 1; vẽ nét liền hình dáng mặt bằng tầng 5. Cách ghi số liệu như sơ đồ 2 nêu trên, ở giữa sơ đồ ghi diện tích sàn của tầng 5; phía trên (dưới hoặc bên cạnh) sơ đồ ghi "Tầng 5". Bản vẽ sơ đồ trên giấy như sau:
Phụ lục số 7: Bản vẽ sơ đồ căn hộ số 505 tầng 5 nhà chung cư A3 (12 tầng)
Vẽ nét liền hình dáng mặt bằng tầng 5, vẽ mũi tên ký hiệu lối đi vào cầu thang của ngôi nhà, ký hiệu cầu thang bộ lên xuống, hành lang, lối đi chung của tầng 5; vẽ nét liền đậm hình dáng, thể hiện vị trí và ghi kích thước các cạnh của mặt bằng căn hộ số 505, ở giữa sơ đồ căn hộ ghi "số căn hộ-diện tích sàn căn hộ hoặc số căn hộ/diện tích sàn căn hộ"; phía trên (dưới hoặc bên cạnh) sơ đồ ghi "Căn hộ số 505, tầng 5 nhà chung cư A3 (12 tầng)". Bản vẽ sơ đồ trên giấy như sau:
Phụ lục số 8 :
Uỷ ban nhân dân (ghi rõ tỉnh, thành phố)............... Uỷ ban nhân dân (ghi rõ quận, huyện, thị xã, Tp thuộc tỉnh)........ ___________________________
SỔ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
Quyển số:……
Năm ...........
|
Tờ số:..........
1/ Địa chỉ nhà ở:...............................................................................................................
Diện tích sàn nhà ở:...........................m2. Diện tích đất ở :.......................................m2
Loại nhà: Chung cư o Nhà riêng lẻ o Biệt thự o
Tên đại diện chủ sở hữu:...................................................................................................
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở số:..........................................................................
Cấp ngày, tháng, năm :......................................................................................................
Mã số giấy chứng nhận:....................................................................................................
|
Ngày..........tháng.........năm............ Chữ ký của người nhận giấy chứng nhận
|
2/ Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
STT |
Nội dung thay đổi |
Ngày, tháng, năm |
Chữ ký của chủ sở hữu |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
Phụ lục số 9:
(Để UBND cấp huyện báo cáo Sở Xây dựng về kết quả cấp giấy chứng nhận)
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) .......................... Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố)…………… Số:………./BC V/v: b/c kết quả cấp GCN quyền sở hữu nhà ở |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........., ngày.......tháng......năm.......... |
Kính gửi: Sở Xây dựng
Uỷ ban nhân dân quận (huyện, thị xã, thành phố)...…............................. báo cáo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/ 2006, như sau:
I. Về cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp cho cá nhân là:...................giấy, trong đó:
a) Nhà chung cư:.....................giấy, nhà ở riêng lẻ:...................giấy, biệt thự:..........…....giấy
b) Cá nhân trong nước:...................giấy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:................giấy.
2. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp trong kỳ báo cáo:……........…giấy.
II. Tổng số giấy cấp đổi, cấp lại và cấp do chuyển dịch quyền sở hữu
1. Cấp đổi là:.....................giấy;
2. Cấp lại là:......................giấy;
3. Cấp do chuyển dịch quyền sở hữu là:..................giấy.
III. Những vướng mắc và kiến nghị giải quyết
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VP...
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN........................... (Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 10: Để Sở Xây dựng báo cáo UBND cấp tỉnh về kết quả cấp giấy chứng nhận
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) ………………..…………. Sở Xây dựng Số:. . . . .. ./BC-SXD V/v: b/c kết quả cấp GCN quyền sở hữu nhà ở |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày.........tháng..... ...năm............ |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)……................................
Sở Xây dựng báo cáo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (bao gồm giấy do UBND cấp tỉnh, cấp huyện, Sở Xây dựng cấp) theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/ 2006, như sau:
I. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Uỷ ban nhân dân tỉnh (Tp) hoặc Sở Xây dựng cấp
1. Về cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
a) Tổng số giấy chứng nhận đã cấp là:......................giấy, trong đó:
- Nhà chung cư:......................giấy, nhà ở riêng lẻ:...................giấy, biệt thự:..........…....giấy
- Tổ chức trong nước:......................giấy; tổ chức nước ngoài:…................giấy.
b) Tổng số giấy chứng nhận đã cấp trong kỳ báo cáo: …........……giấy.
2. Tổng số giấy cấp đổi, cấp lại và cấp do chuyển dịch quyền sở hữu:
a) Cấp đổi là.....…..…......giấy.
b) Cấp lại là:.......…....…..giấy.
c) Cấp do chuyển dịch quyền sở hữu là:..................giấy.
II. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp
1. Về cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Tổng số giấy chứng nhận đã cấp là.....................giấy, trong đó :
a) Nhà chung cư:...............giấy, nhà ở riêng lẻ:….....…….giấy, nhà ở biệt thự ………..… giấy.
b) Cá nhân trong nước:...................giấy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.................giấy.
2. Tổng số cấp đổi, cấp lại và cấp do chuyển dịch quyền sở hữu:
a) Cấp đổi là:...................giấy.
b) Cấp lại là:....................giấy.
c) Cấp do chuyển dịch quyền sở hữu là:..................giấy.
III. Những vướng mắc, kiến nghị:
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ Xây dựng (để b/c); - Lưu VT... |
GIÁM ĐỐC………….. (Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 11: Để UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng về kết quả cấp giấy chứng nhận
UBND TỈNH (THÀNH PHỐ) Số:. . . .. /BC V/v: b/c kết quả cấp GCN quyền sở hữu nhà ở |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày…......tháng........năm.......... |
Kính gửi: Bộ Xây dựng
Uỷ ban nhân dân........................................................báo cáo kết quả cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh (thành phố) theo Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/ 2006 như sau:
I. Về cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
1. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp là:..................giấy, trong đó:
a) Nhà chung cư:.................giấy, nhà ở riêng lẻ:...................giấy, nhà biệt thự:..........…....giấy
b) Cá nhân trong nước:....................giấy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài..................giấy.
c) Tổ chức trong nước:......................giấy, tổ chức nước ngoài:.....................giấy.
2. Tổng số giấy chứng nhận đã cấp trong kỳ báo cáo:…............…giấy.
II. Tổng số giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại, cấp do chuyển dịch quyền sở hữu
1. Cấp đổi là:....................giấy.
2. Cấp lại là:....................giấy.
3. Cấp do chuyển dịch quyền sở hữu là:.....................giấy.
III. Những vướng mắc, kiến nghị
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT... |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN................................ (Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 12:. Mẫu đơn đề nghị thuê (thuê mua) nhà ở xã hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ (THUÊ MUA) NHÀ Ở XÃ HỘI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân (*).............................................................
Tên tôi là:…………................................................................CMND số......................................, cấp ngày............tháng.............năm...................,nơi cấp..........................................................................
Nghề nghiệp:..............................................................................................................................
Nơi công tác:................................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................................
Hiện ở tại:...................................................................................................................................
Thực trạng về nhà ở:.
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: o
Chưa được thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: o
Có nhà ở nhưng là nhà ở tạm bợ, hư hỏng hoặc dột nát o
Có nhà ở nhưng diện tích bình quân trong hộ gia đình dưới 5 m2sàn/người: o , cụ thể:
- Địa chỉ nhà ở: .........................................................................................................
- Diện tích nhà ở: ......................................................................................................
- Cấp, hạng nhà ở: ....................................................................................................
Các thành viên trong hộ gia đình: (ghi rõ họ tên và đã có việc làm hay chưa)
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
3.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố) ...........................................xét duyệt cho tôi được (thuê hoặc thuê mua).......................... nhà ở xã hội và xin cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị (**) (Về số người trong hộ gia đình, về mức thu nhập của người làm đơn và điều kiện nhà ở) (Đại diện Lãnh đạo đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
..........., ngày ....... tháng ......năm ......... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
(*) Ghi tên tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương.
(**) Cơ quan, đơn vị nơi người có đơn đang công tác, làm việc.
Phụ lục số 13: Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi (*): - .......................................................................................................
Tên tôi là:…………................................................................CMND số................................., cấp ngày............tháng.............năm ..................., nơi cấp........................................................................
Thường trú tại:.............................................................................................................................
Nơi công tác :...............................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................................
Thực trạng về nhà ở tại địa phương nơi đến công tác:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại địa phương nơi công tác: o
- Chưa được thuê, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại địa phương nơi công tác: o
Tôi làm đơn này đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)…...................................... xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở công vụ và xin cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về thuê nhà ở công vụ.
Kèm theo đơn này bản sao có công chứng Quyết định bổ nhiệm hoặc Quyết định luân chuyển, điều động công tác.
Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thực, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trong đơn và tính xác thực của giấy tờ kèm theo.
Xác nhận của cơ quan, đơn vị (**) (về nơi cư trú, thực trạng về nhà ở, về số người trong hộ gia đình cùng sinh sống, về có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ không)
|
. ............, ngày ....... tháng .....năm........ Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
|
(Thủ trưởng đơn vị ký tên đóng dấu)
|
|
(*) Hàng thứ nhất ghi tên Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; hàng thứ hai ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người làm đơn đang công tác
(**) Cơ quan, đơn vị nơi người làm đơn đang công tác
Phụ lục số 14: Biểu mẫu của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng
BIỂU YÊU CẦU BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ Ở
STT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Số lượng |
Kỳ báo cáo |
Nơi yêu cầu báo cáo |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Số liệu về nhà ở |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng quỹ nhà hiện có trên địa bàn: |
m2 |
|
1năm/lần |
Sở quản lý chuyên ngành |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
a) Nhà chung cư |
m2 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở khác |
|
|
|
|
|
2 |
Tổng quỹ nhà thuộc SHNN hiện có: |
m2 |
|
1năm/lần |
Sở quản lý chuyên ngành |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
a) Nhà ở xã hội |
m2 |
|
|
|
|
|
b) Nhà ở công vụ |
m2 |
|
|
|
|
|
c) Nhà ở thuộc SHNN có trước Luật Nhà ở nhưng không bán hoặc người ở thuê không mua |
m2 |
|
|
|
|
3 |
Bình quân diện tích nhà ở |
m2/người |
|
1năm/lần |
Sở quản lý chuyên ngành |
|
II |
Cấp giấy chứng nhận: |
|
|
|
|
|
1 |
GCN quyền sở hữu nhà ở đã cấp theo NĐ90 |
|
|
6tháng/lần |
Sở quản lý chuyên ngành |
|
|
a) Tổng số GCN đã cấp |
Giấy |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Số GCN quyền SH nhà ở và QSD đất ở |
|
|
|
|
|
|
Số GCN quyền SH nhà ở |
|
|
|
|
|
|
Cấp GCN cho cá nhân trong nước |
|
|
|
|
|
|
Cấp GCN cho người VN ĐCƠNN |
|
|
|
|
|
|
Cấp cho tổ chức trong nước |
|
|
|
|
|
|
Cấp cho tổ chức nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
b) Số GCN đã cấp trong kỳ báo cáo |
Giấy |
|
|
|
|
2 |
GCN quyền sở hữu CTXD đã cấp theo NĐ95 |
|
|
6tháng/lần |
Sở quản lý chuyên ngành |
|
|
a) Tổng số GCN đã cấp |
Giấy |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
Cấp GCN cho cá nhân trong nước |
|
|
|
|
|
|
Cấp GCN cho người VN ĐCƠNN |
|
|
|
|
|
|
Cấp cho tổ chức trong nước |
|
|
|
|
|
|
Cấp cho tổ chức nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
b) Số GCN đã cấp trong kỳ báo cáo |
Giấy |
|
|
|
|
III. Nêu những khó khăn vướng mắc và kiến nghị trong lĩnh vực QL nhà ở, cấp GCN công trình xây dựng trong mỗi kỳ báo cáo
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) |
...........ngày...........tháng........năm 200 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên,đóng dấu) |
Phụ lục số 15: Biểu mẫu Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng
BIỂU MẪU BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Số TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Kỳ báo cáo |
Nơi yêu cầu báo cáo |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
I |
Tình hình phát triển nhà ở |
|
|
|
|
|
1 |
Tổng diện tích nhà ở phát triển tăng thêm trong kỳ báo cáo |
m2 sàn |
|
|
Sở Xây dựng
|
Đề nghị báo cáo cả số lượng căn hộ tăng thêm đối với từng loại nhà ở so với kỳ trước |
|
Cụ thể gồm: |
|
|
|
|
|
|
- Diện tích nhà ở phát triển theo dự án |
m2 sàn |
|
|
- nt - |
|
|
- Diện tích nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng (có giấy phép xây dựng) |
m2 sàn |
|
|
- nt - |
|
2 |
Số dự án phát triển nhà ở đang triển khai |
dự án |
|
1 năm/lần |
Sở Xây dựng
|
Đề nghị báo cáo cụ thể về quy mô từng loại dự án (Diện tích đất, diện tích sàn nhà ở, số căn hộ) |
|
Trong đó: |
|
|
|
||
|
- Dự án khu đô thị mới |
|
|
|
||
|
- Dự án nhà ở thương mại |
dự án |
|
|
||
|
- Dự án nhà ở xã hội |
dự án |
|
|
||
|
- Dự án nhà ở công nhân khu CN |
dự án |
|
|
||
|
- Dự án nhà ở ở công vụ |
dự án |
|
|
||
|
- Số dự án phát triển nhà ở phát sinh trong kỳ báo cáo |
dự án |
|
|
Là số dự án tăng thêm so với kỳ báo cáo trước |
|
II |
Dự kiến kế hoạch phát triển nhà ở năm tiếp theo |
m2 sàn |
|
1 năm/lần |
Sở Xây dựng
|
Đề nghị ghi rõ cụ thể tổng diện tích sàn, số căn hộ và số lợng dự án, kể cả quỹ nhà tăng thêm do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng |
|
|
|
III. Những khó khăn vướng mắc và kiến nghị về lĩnh vực phát triển nhà ở trong mỗi kỳ báo cáo:
Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc Sở ......... (ký tên, đóng dấu) |