Thông tư 04/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2006/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2006/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đặng Hùng Võ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 04/2006/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 04/2006/TT-BTNMT NGÀY 22
THÁNG 5 NĂM 2006
HƯỚNG
DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN,
XÂY
DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN LẬP VÀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH,
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
về việc thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
18//2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai năm 2003 ;
Căn cứ Quyết định số
04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Quy trình lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
10/2005/QĐ-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Sau khi có ý kiến
thống nhất của Bộ Tài chính tại Công văn
số 4758/BTC-HCSN ngày 10 tháng 4 năm 2006 và Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Công văn số
2983/BKH-KHGDTN&MT ngày 26 tháng 4 năm 2006; Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn phương pháp tính
đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí
thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất như sau:
1. Thông tư này áp
dụng để tính đơn giá dự toán, xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các cấp từ nguồn ngân sách Nhà
nước.
2. Đự toán kinh
phí thực hiện lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao
gồm đầy đủ các khoản mục chi phí (chi
phí trong đơn giá và chi phí ngoài đơn giá) để
hoàn thành các công việc theo Quy trình lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dựng
đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tại
Quyết định số 04/2005/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2005.
3. Chi phí trong
đơn giá được xác định trên cơ
sở đơn giá dự toán và quy mô diện tích
đối với cả nước hoặc điều
chỉnh theo các hệ số quy định trong
định mức; đơn giá dự toán được
tính trên cơ sở Định mức kinh tế - kỹ
thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành tại Quyết định số l0/2005/QĐ-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2005 và cơ cấu chi phí theo quy
định tại mục 1, phần II dưới đây.
4. Chi phí ngoài
đơn giá được xác định theo tỷ
lệ % trên chi phí trong đơn giá (quy định tại
mục 2 phần II dưới đây) và phải lập dự
toán chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước khi thực hiện; quyết toán theo chứng
từ chi thực tế hợp pháp theo quy định
của pháp luật.
II. ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN
Đơn giá dự
toán bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung,
được xác định theo cơ cấu như sau:
Đơn giá dự
toán = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực
tiếp là các khoản mục chi phí trực tiếp cấu
thành nên giá trị sản phẩm gồm: chi phí nhân công, chi
phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí
khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng
lượng.
Chi
phí trực tiếp |
= |
Chi phí nhân công (a) |
+ |
Chi phí vật liệu (b) |
+ |
Chi phí công cụ dụng cụ (c) |
+ |
Chi phí khấu hao thiết bị (d) |
+ |
Chi phí năng lượng (e) |
a) Chi phí nhân công là giá
trị công lao động, tham gia trực tiếp trong quá
trình thực hiện sản phẩm quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; cách tính cụ thể
như sau:
Chi
phí nhân công |
= |
Số
công lao động theo
định mức |
x |
Đơn
giá ngày công theo
chế độ |
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động theo chế độ |
= |
Tiền lương cơ
bản + Lương phụ (11% lương cơ bản)
+ Phụ cấp lưu động (0,4 lương tối
thiểu tính cho công tác ngoại nghiệp) + Phụ cấp
trách nhiệm tổ trưởng (0,2 lương tối
thiểu tính cho tổ bình quân 7 người) + Bảo
hiểm xã hội (15% lương cơ bản và
lương phụ) + Bảo hiểm y tế (2%
lương cơ bản và lương phụ) + Kinh phí
công đoàn (2% lương cơ bản và lương
phụ) của 1 tháng
Số ngày làm việc là 26 ngày/tháng |
b) Chi phí vật
liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu
phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện
sản phẩm như giấy, bút, mực...; cách tính cụ
thể như sau:
Chi
phí vật
liệu |
= |
∑ (số lượng
từng loại vật liệu theo định mức |
x |
Đơn giá từng loại vật liệu) |
- Số lượng
vật liệu được xác định trên cơ
sở định mức sử dụng vật liệu do
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
Đơn giá vật
liệu tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công
do Bộ Tài nguyên và Môi trường khảo sát tại
thời điểm xây dựng đơn giá dự toán lập
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cả nước và vùng; giá phổ
biến trên thị trường địa phương có
xác nhận của Sở Tài chính tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (hoặc Sở Tài chính
khảo sát và thông báo) tại thời điểm xây
dựng đơn giá dự toán lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dựng
đất các cấp tỉnh, huyện, xã.
c) Chi phí công cụ,
dụng cụ là giá trị công cụ, dụng cụ
sử dụng trực tiếp trong quá trình thực hiện
sản phẩm như bảo hộ lao động, bàn,
ghế, dụng cụ kỹ thuật...; cách tính cụ
thể như sau:
Chi
phí công cụ, dụng
cụ |
= |
Số ca sử dụng công
cụ dụng cụ theo định
mức |
x |
Đơn giá hao mòn công cụ dụng cụ 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá hao mòn công cụ 1 ca |
= |
Đơn giá công cụ dụng cụ ---------------------------------------------------------- Số tháng sử dụng công cụ theo
định mức x 26 ca |
- Đơn giá công
cụ dụng cụ tính theo giá phổ biến trên
địa bàn thi công do Bộ Tài nguyên và Môi trường
khảo sát tại thời điểm xây dựng
đơn giá dự toán lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả
nước và vùng; giá phổ biến trên thị
trường địa phương có xác nhận của
Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (hoặc Sở Tài chính khảo sát và thông báo)
tại thời điểm xây dựng đơn giá dự
toán lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh,
huyện, xã.
- Số ca sử
dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng
cụ theo định mức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
d) Chi phí khấu hao
máy móc thiết bị (đối với doanh nghiệp
thực hiện) là hao phí về máy móc thiết bị
sử dụng trong quá trình thực hiện sản phẩm,
được xác định trên cơ sở danh mục
máy, số ca sử dụng máy theo định mức và
mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ thể
như sau:
Chi phí khấu hao |
= |
Số ca máy theo định
mức |
x |
Mức khấu hao một ca máy
|
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy |
= |
Nguyên giá máy
-------------------------------------------------------- Số ca máy sử dụng một năm x
Số năm sử dụng |
Số ca máy sử dụng một năm: Thiết bị ngoại
nghiệp 250 ca
Thiết
bị nội nghiệp 400 ca
Số năm sử dụng cho từng
loại thiết bị:
Tên thiết bị |
Đơn vị
tính |
Thời gian sử
dụng |
Máy scan Ao
|
Cái |
10 năm |
Máy in A3 |
Cái |
10 năm |
Máy vi tính |
Bộ |
10 năm |
Máy điều hòa nhiệt
độ |
Cái |
10 năm |
Máy chiếu Slinght |
Cái |
10 năm |
Máyphôtôcopy |
Cái |
10 năm |
Máy in Plotter |
Cái |
10 năm |
Máy tính xách tay |
Cái |
08 năm |
Ô tô 12 chỗ ngồi |
Cái |
10 năm |
- Nguyên giá thiết
bị tính theo giá phổ biến trên địa bàn thi công do
Bộ Tài nguyên và Môi trường khảo sát tại
thời điểm xây dựng đơn giá dự toán
lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cả nước và vùng; giá
phổ biến trên thị trường địa
phương có xác nhận của Sở Tài chính tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (hoặc
Sở Tài chính khảo sát và thông báo) tại thời điểm
xây dựng đơn giá dự toán lập và điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất các cấp tỉnh, huyện, xã.
e) Chi phí năng
lượng là chi phí sử dụng năng
lượng hoặc nhiên liệu dùng cho máy móc thiết
bị vận hành trong thời gian thực hiện công
việc, được tính theo công thức:
Chi
phí năng
lượng |
= |
Lượng điện năng
hoặc nhiên liệu tiêu hao theo định
mức |
x |
Giá nhiên liệu, năng
lượng do Nhà nước quy định |
2. Chi phí chung
Là chi phí có tính
chất chung của đơn vị trực tiếp
thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản
có tính chất lương (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy
quản lý; chi phí điện, nước, điện
thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công
cụ - dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí
sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ
đối với đơn vị sự nghiệp
(hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định
phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh
nghiệp); chi hội nghị triển khai, tổng kết
công tác, chi phí chuyển quân, chi phí thuê nhà trọ cho lực
lượng thi công, chi phí nghiệm thu, bàn giao sản
phẩm và các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan
đến việc thực hiện sản phẩm. Chi phí
này được xác định theo tỷ lệ % tính trên
chi phí trực tiếp, quy định cho từng loại
công việc cụ thể như sau:
Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Cả
nước, vùng |
25% |
20% |
Cấp
tỉnh, huyện, xã |
20% |
15% |
III. CHI PHÍ NGOÀI ĐƠN GIÁ
1. Nội dung chi phí ngoài đơn giá
1.1. Chi phí khảo sát, lập, thẩm
định và xét duyệt dự án: bao gồm chi cho công tác
điều tra khảo sát, thu thập các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ cần thiết
phục vụ lập dự án; xây dựng dự án;
hội thảo; thẩm định, nghiệm thu, xét
duyệt dự án.
1.2. Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
a) Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cả nước.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất cả
nước, chi phí lấy ý kiến đóng góp, hội nghị
thẩm định của các đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các Bộ, ngành;
Chính phủ; các Ủy ban của Quốc hội và Ủy
ban Thường vụ Quốc Hội.
- Chi phí công tác phí,
xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ
sản phẩm của các cơ quan quản lý ở Trung
ương.
- Chi phí chỉnh
sửa hồ sơ, sản phẩm sau các hội nghị thẩm
định.
- Nhân sao hồ sơ,
sản phẩm trình Quốc hội.
- Chi phí in, nhân sao
hồ sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy
và dạng số), giao nộp theo quy định.
b) Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
vùng.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của vùng, chi phí lấy ý
kiến đóng góp, hội nghị thẩm định
của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên
và Môi trường; các địa phương có liên quan; các
Bộ, ngành và Chính phủ.
- Chi phí công tác phí,
xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ
sản phẩm của các cơ quan quản lý ở Trung
ương.
- Chi phí chỉnh
sửa hồ sơ, sản phẩm sau các hội nghị
thẩm định.
- Nhân sao hồ sơ,
sản phẩm trình Chính phủ.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và
dạng số), giao nộp theo quy định.
c) Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm lập và
điều chính quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp tỉnh gồm:
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh gửi lấy ý kiến đóng góp;
- Chi phí tổ
chức hội nghị thẩm định của các
Sở, Ban, Ngành trong tỉnh và các Bộ, Ngành, Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Chi phí chỉnh
sửa hồ sơ, sản phẩm theo các ý kiến
đóng góp trong hội nghị;
- Nhân sao hồ sơ,
sản phẩm gửi về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để trình Chính phủ;
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và
dạng số), giao nộp theo quy định;
- Chi phí công tác phí,
xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ
sản phẩm của cơ quan quản lý cấp tỉnh.
d) Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện:
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy
hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện gửi lấy ý kiến đóng góp;
- Chi phí tổ
chức hội nghị thẩm định của các Phòng,
Ban, Ngành trong huyện và Hội đồng nhân dân cấp
huyện;
- Chi phí chỉnh
sửa hồ sơ, sản phẩm theo các ý kiến
đóng góp;
- Nhân sao hồ sơ,
sản phẩm gửi về Sở Tài nguyên và Môi
trường để trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và
dạng số), giao nộp theo quy định;
- Chi phí công tác phí,
xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm, thẩm định, xét duyệt hồ sơ
sản phẩm của cơ quan quản lý cấp
huyện;
e) Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết cấp xã.
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết cấp xã, chi phí lấy ý kiến đóng góp, chi phí
tổ chức hội nghị thẩm định, thông qua
Hội đồng nhân dân xã hoặc Hội đồng nhân
dân cấp huyện đối với các phường,
thị trấn và các xã nằm trong khu vực phát triển
đô thị.
- Chi phí chỉnh
sửa hồ sơ, sản phẩm sau các hội nghị;
- Nhân sao hồ sơ,
sản phẩm gửi về Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với các phường, thị trấn và các xã
nằm trong khu vực phát triển đô thị;
- Chi phí nhân sao hồ
sơ, sản phẩm (gồm bản in trên giấy và
dạng số), giao nộp theo quy định;
- Chi phí công tác phí,
xăng xe phục vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm,
thẩm định, xét duyệt hồ sơ sản
phẩm của cơ quan quản lý cấp xã.
1.3. Chi phí công bố
quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
a) Công bố quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả
nước và vùng
Nhân sao hồ sơ
sản phẩm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để công bố công khai tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường; đăng công báo và trên mạng
thông tin quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Chính phủ; trích đăng trên một
báo hàng ngày của Trung ương.
b) Công bố quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh
Nhân sao hồ sơ
sản phẩm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để công bố công khai tại Sở Tài
nguyên và Môi trường, trên mạng thông tin quản lý nhà
nước cửa tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; trích đăng trên báo của địa
phương.
c) Công bố quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện
Nhân sao hồ sơ
sản phẩm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất để công bố công khai tại phòng Tài nguyên
và Môi trường, trên mạng thông tin quản lý nhà
nước của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; trích đăng trên báo của địa
phương.
d) Công bố quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
xã.
Nhân sao hồ sơ
sản phẩm quy hoạch sử dụng đất chi
tiết, kế hoạch sử dụng đất chi
tiết để công bố công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã.
1.4. Chi phí quản lý
đối với dự án lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
được đảm bảo từ nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản.
Chi phí quản lý
dự án là toàn bộ chi phí cần thiết cho chủ
đầu tư sử dụng để quản lý trong
suốt quá trình đầu tư dự án, bao gồm:
vật tư văn phòng phẩm, công tác phí, xăng xe,
cầu đường phục vụ công tác kiểm tra,
giám sát quá trình thực hiện của chủ đầu
tư (Ban quản lý dự án) và chi cho công tác thanh quyết
toán vốn, các chi phí khác có liên quan đến quản lý
dự án đầu tư.
2. Mức chi các khoản chi phí ngoài đơn
giá
Mức tối đa
được xác định theo tỷ lệ % trên chi phí
trong đơn giá cụ thể như sau:
2.1.
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cả nước
Hạng mục công việc |
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu của cả nước |
Điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối của cả nước |
Lập kế hoạch sử dụng
đất kỳ của cả cả nước |
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
2% |
2,5% |
3% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất |
4% |
5% |
6% |
Chi phí công bố |
1% |
1,5% |
2% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
3% |
4% |
5% |
2.2.
Lập quy hoạch sử dụng đất của vùng
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá
(triệu đồng) |
|||
≤ 2.000 |
3.000 |
4.000 |
≥ 5.000 |
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
5% |
3,5% |
2,8% |
2,3% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất |
4% |
3,5% |
3% |
2,5% |
Chi phí công bố |
3% |
2,/% |
1,7% |
1,5% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
5% |
4% |
3,5% |
3% |
2.3.
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cấp tỉnh
a) Lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá (triệu
đồng) |
|||
≤ 1.000 |
2.000 |
3.000 |
≥ 4.000 |
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
6% |
4% |
3% |
2,5% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm dự án |
6% |
4% |
3% |
2,5% |
Chi phí công bố |
3,5% |
2,1% |
l,8% |
1,5% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
4,5% |
3% |
2,5% |
2% |
b)
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp tỉnh
Hạng mục công việc |
Chi phí theo đơn giá (triệu
đồng) |
|||
≤ 500 |
1.000 |
2.000 |
≥ 3.000 |
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
8% |
5,5% |
4% |
3% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm dự án |
8% |
6% |
4% |
3,5% |
chi phí công bố |
6% |
3,5% |
2,5% |
2% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
6% |
4,5% |
3% |
2,5% |
c)
Lập kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá (triệu
đồng) |
|||
≤ 300 |
500 |
1.000 |
≥ 1.500 |
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
8% |
7% |
5% |
4% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản phẩm dự án |
9% |
8% |
6% |
5% |
Chi phí công bố |
6% |
5% |
4% |
3% |
Chi
phí quản lý dự án đầu tư |
7% |
6% |
4,5% |
3,5% |
2.4.
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cấp huyện
a)
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của cấp huyện
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá (triệu
đồng) |
|||
≤ 300 |
500 |
700 |
≥ 1.000 |
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
7% |
6% |
5% |
4% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản
phẩm dự án |
7% |
5,5% |
4,5% |
4% |
Chi phí công bố |
6% |
5% |
4% |
3% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
6% |
5% |
4,5% |
4% |
b)
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của cấp huyện
Hạng mục công
việc |
Chi phí trong
đơn giá (triệu đồng) |
|||
≤ 200 |
300 |
400 |
≥ 500 |
|
|
|
|
|
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và
xét duyệt dự án |
6,5% |
5,5% |
4,5% |
4% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản
phẩm dự án |
8% |
7% |
6% |
5% |
Chi phí công bố |
7% |
6% |
5% |
4% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
6,5% |
6% |
5,5% |
5% |
c)
Lập kế hoạch sử dụng đất của
cấp huyện
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá (triệu đồng) |
|||
≤ 100 |
200 |
300 |
≥ 400 |
|
Chi phí kháo sát
lập, thẩm định và xét |
|
|
|
|
duyệt dự án |
8% |
6% |
5% |
4% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản |
|
|
|
|
Phẩm dự án |
9% |
8% |
7% |
6% |
Chi phí công bố |
7% |
6% |
5% |
4% |
Chi
phí quản lý dự án đầu tư |
7% |
6,5% |
6% |
5,5% |
2.5.
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của cấp xã
a)
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất chi tiết kỳ đầu cấp xã
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá (triệu
đồng) |
|||
≤ 30 |
50 |
100 |
≥ 150 |
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và xét duyệt dự án |
8% |
7% |
5% |
4% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản
phẩm dự án |
8% |
7% |
6% |
4,5% |
Chi phí công bố |
9% |
8% |
6,5% |
5% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
5% |
4,5% |
3% |
2,5% |
b)
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã
Hạng mục công
việc |
Chi phí trong
đơn giá (triệu đồng) |
|||
≤ 20 |
30 |
50 |
≥ 70 |
|
|
|
|
|
|
Chi phí khảo sát,
lập, thẩm định và
xét duyệt dự án |
9% |
8% |
7% |
6% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản
phẩm dự án |
9,5% |
8% |
7% |
6% |
Chi phí công bố |
10% |
9% |
7% |
5,5% |
Chi phí quản lý
dự án đầu tư |
6,5% |
5% |
4,5% |
3,5% |
c)
Lập kế hoạch sử dụng đất chi
tiết kỳ cuối cấp xã
Hạng mục công việc |
Chi phí trong đơn giá (triệu
đồng) |
|||
≤ 15 |
20 |
30 |
≥ 40 |
|
Chi phí kháo sát
lập, thẩm định và xét
duyệt dự án |
9% |
8% |
7% |
6% |
Chi phí thẩm
định, xét duyệt sản
Phẩm dự án |
10% |
9,5% |
8% |
7% |
Chi phí công bố |
10% |
9% |
7,5% |
6% |
Chi
phí quản lý dự án đầu tư |
7% |
6,5% |
5% |
4% |
Trường hợp
các dự án có chi phí trong đơn giá nằm trong khoảng
hai giá trị quy định trong các bảng trên thì
được tính theo phương pháp nội suy.
Ví dụ:
Trường hợp dự án "lập kế hoạch
sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp
xã " của một xã (phường, thị trấn), có
chi phí trong đơn giá là 23 triệu đồng thì các
khoản chi phí ngoài đơn giá được xác định
như sau:
Chi phí khảo sát, lập thẩm định, xét duyệt dự án |
= |
8% - 7% 8% - 30 triệu - 20 triệu |
x |
(23 triệu - 20
triệu) = 7,7% |
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản
phẩm dự án |
= |
9,5% - 8% 9,5% - 30 triệu - 20 triệu |
x |
(23 triệu - 20
triệu) = 9,05% |
Chi phí công bố |
= |
9% - 7,5% 9% -
30 triệu - 20 triệu |
x |
(23 triệu - 20
triệu) = 8,55% |
Chi phí quản lý dự án đầu
tư |
= |
6,5% - 5% 6,5% - 30 triệu - 20 triệu |
x |
(23 triệu - 20
triệu) = 6,05% |
IV. LẬP ĐỰ TOÁN
- Căn cứ vào
điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội (quy
mô diện tích, mật độ dân số, số
đơn vị hành chính trực thuộc, loại đô
thị, GDP bình quân đầu người, tốc độ
tăng trưởng kinh tế...) của địa bàn
cần lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, đơn giá
được ban hành và các mức chi phí ngoài đơn giá
nêu trên, đơn vị lập dự toán kinh phí dự án
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phương pháp
lập dự toán chi tiết theo Phụ lục kèm theo Thông
tư này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Các đơn vị trực thuộc xây dựng đơn
giá dự toán lập và điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cả
nước và vùng trình Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn
bản của Bộ Tài chính; các Sở Tài nguyên và Môi
trường xây dựng đơn giá dự toán lập và
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất các cấp tỉnh, huyện, xã trình
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ban hành.
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải
quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đặng Hùng Võ
Phụ lục
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ VÀ TỔNG
DỰ TOÁN
(Kèm theo Thông
tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006
của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
TT |
Khoản mục chi phí |
Kết quả |
|||
1 |
ĐƠN GIÁ DỰ
TOÁN: |
A = A.1+A.2 |
|||
1.1 |
Chi phí trực
tiếp |
A.1= a+b+c+d+e |
|||
a |
Chi phí nhân công: ∑ (Đơn giá
ngày công x Số công lao động) theo chế độ theo định mức |
a |
|||
b |
Chi phí vật
liệu: ∑ (Đơn giá
vật liệu x Định mức vật liệu) |
b |
|||
c |
Chi phí công cụ,
dụng cụ: ∑ (Đơn giá
công cụ - dụng cụ x số ca sử dựng theo
định mức) Số tháng sử
dụng theo định mức x 26 ca |
c |
|||
d |
Chi phí khấu hao
thiết bị: ∑ (Nguyên giá x Số
ca sử dụng theo định mức)
(Số năm sử dụng
từng loại thiết bị) x (250 ca hoặc 400 ca) |
d |
|||
e |
Chi phí năng
lượng vận hành thiết bị ∑ (Đơn giá
Nhà nước quy định x Định mức tiêu hao) |
e |
|||
1.2 |
Chi phí chung |
A.2 |
|||
|
Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cả nước, vùng Ngoại nghiệp Nội nghiệp |
25% A.1 20% A.1 |
|||
|
Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất các cấp tỉnh,
huyện, xã Ngoại nghiệp Nội nghiệp |
20% A.1 15% A.1 |
|||
2 |
CHI PHÍ TRONG
ĐƠN GIÁ |
B |
|||
|
Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất cả
nước (Đơn giá dự toán x quy mô
diện tích) |
B = A
x DT |
|||
|
Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các vùng
và cấp tỉnh, huyện, xã (Đơn giá dự toán x hệ số
điều chỉnh theo định mức) |
B = A
x hệ số K |
|||
3 |
CHI
PHÍ KHÁC NGOÀI ĐƠN GÍA |
C =
g+h+i+k |
|||
3.1 |
Chi
phí khảo sát lập, thẩm định và xét duyệt
dự án Áp dụng mức chi phù hợp quy
định trong Thông tư
|
g = %
B |
|||
3.2 |
Chi
phí thẩm định, xét duyệt sản phẩm dự
án Áp dụng mức chi phù hợp quy
định trong Thông tư
|
h = %
B |
|||
3.3 |
Chi
phí công bố Áp dụng mức chi phù hợp quy
định trong Thông tư
|
i = %
B |
|||
3.4 |
Chi
phí quản lý dự án đầu tư Áp dụng mức chi phù hợp quy
định trong Thông tư
|
k = %
B |
|||
4 |
TỔNG DỰ TOÁN |
D = (B
+ C) |