Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND Long An cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 52/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Văn Cần
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/10/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 52/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 52/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 52/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 52/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 52/2018/QĐ-UBND

Long An, ngày 18 tháng 10 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3183/TTr-SXD ngày 27/9/2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2018.

Giao Sở Xây dựng làm cơ quan đầu mối chủ trì phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu. VT, SXD, Hai.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

 

QUY CHẾ

Phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND ngày 18 /10/2018 của UBND tỉnh Long An)

____________

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An.

2. Thông tin, dữ liệu được thu thập, cập nhật cho các loại hình bất động sản được phép đưa vào kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định 117/2016/NĐ-CP của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (sau đây được viết tắt là Nghị định 117/2016/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản gồm: Sở, ngành tỉnh: Tài chính; Xây dựng; Kế hoạch và Đầu tư; Thông tin và Truyền thông; Tài nguyên và Môi trường; Tư pháp; Công thương; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ban quản lý khu kinh tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã); Chủ đầu tư các dự án bất động sản theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này, các sàn giao dịch bất động sản.

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung cấp thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản phải đảm bảo các nguyên tắc theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.

3. Nội dung thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản báo cáo phải đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu và đúng thời hạn quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.

4. Không được lợi dụng việc cung cấp thông tin để sách nhiễu, trục lợi, phát tán các thông tin trái với quy định của pháp luật.

 

Chương II. PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN

 

Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp thông tin, dữ liệu

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Quy chế này, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ thực hiện báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 Điều 13 Nghị định 117/2015/NĐ-CP và theo Quy chế này.

Điều 5. Thời hạn, hình thức cung cấp thông tin, dữ liệu

1. Thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu:

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản về Sở Xây dựng theo quy định tại điểm a, khoản 5 Điều 13 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP.

2. Hình thức cung cấp thông tin, dữ liệu:

- Gửi thông tin, dữ liệu trực tiếp qua mạng thông tin điện tử tại địa chỉ: [email protected].

- Gửi thông tin, dữ liệu bằng văn bản về Sở Xây dựng Long An, số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.

- Các thông tin, dữ liệu cung cấp qua mạng thông tin điện tử phải được gửi từ tài khoản điện tử do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu cấp.

- Các thông tin, dữ liệu cung cấp bằng văn bản phải được xác nhận của người có thẩm quyền của đơn vị (đóng dấu đỏ hoặc sử dụng chữ ký số) kèm tệp dữ liệu (file). Riêng các thông tin được cung cấp theo biểu mẫu quy định thì tệp dữ liệu theo dạng dữ liệu excel hoặc định dạng tài liệu mở “.ods”.

 

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 19 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Tổ chức phổ biến, tập huấn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và Thông tư số 27/2016/TT- BXD.

- Lập dự toán kinh phí hằng năm cho việc điều tra, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý, vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh; thu thập, cập nhật bổ sung các thông tin, dữ liệu; tính toán, công bố các thông tin, chỉ tiêu thống kê trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thường xuyên phục vụ cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu và hoạt động của hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

- Lập kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và bố trí cán bộ phù hợp để sẵn sàng thực hiện quản lý, vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.

- Công bố trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng các thông tin: văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nhà ở và thị trường bất động sản do UBND tỉnh ban hành; các chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh; các dự án nhà ở đang được đầu tư xây dựng; các sàn giao dịch bất động sản trên địa bàn tỉnh.

- Tổ chức thu thập, tổng hợp, tính toán và lưu trữ số liệu để sẵn sàng đấu nối, tích hợp với hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Hàng năm, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh về việc thu thập bổ sung các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh theo các nội dung được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Tiếp nhận các báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức báo cáo để tích hợp cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Bộ Xây dựng theo biểu mẫu quy định tại phụ lục V Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

+ Trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng quý.

+ Trước ngày 20 tháng đầu tiên của kỳ sau kỳ báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ 6 tháng.

+ Trước ngày 25 tháng 01 của năm sau năm báo cáo đối với các thông tin, dữ liệu quy định cung cấp định kỳ hàng năm.

- Thực hiện chế độ bảo mật thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 3 Điều 12 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Thực hiện cấp quyền truy cập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân theo quy định. Trình tự đăng ký và cấp quyền khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thông qua mạng internet, trang điện tử được thực hiện theo quy định tại Điều 14, 15, 16 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp và sử dụng thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản

- Thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP và việc cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 27/2016/TT-BXD.

- Rà soát, tổng hợp cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với số liệu do cơ quan, đơn vị mình cung cấp theo đúng biểu mẫu và đúng thời hạn quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy chế này.

- Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc kết nối, tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu có liên quan do mình quản lý, đồng thời đảm bảo cho việc duy trì, kết nối, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu đề xuất UBND tỉnh./.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 52/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 30/2023/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 52/2018/QĐ-UBND

01

Quyết định 30/2023/QĐ-UBND của Long An ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Long An

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 103/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 18/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò (nay là phường Cửa Lò, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024; Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thành phố Vinh (cũ) giai đoạn 2020-2024

image

Quyết định 104/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 19/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (nay là phường Tân Mai và phường Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024

image

Quyết định 1652/QĐ-TTPVHCC của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội về việc đính chính một phần Quyết định 1489/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×