Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 38/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 38/2012/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Huy Tưởng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 38/2012/QĐ-UBND

Giá thuê đất sở hữu Nhà nước bằng 2,5% giá bán
Ngày 14/12/2012, Chủ tịch UBND TP. Hà Nội đã ký Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND về việc ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Theo đó, Chủ tịch quy định đơn giá đất thuê làm cơ sở kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn Thành phố được tính bằng 2,5% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (đã tính hệ số điều chỉnh giá đất được ban hành theo từng thời điểm).
Đồng thời, đơn giá thuê nhà cũng được xác định và sắp xếp theo 06 nhóm đường, cụ thể: Nhóm 1 gồm các đường như Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Bông... có giá 220.000 đồng/m2; Nhóm 2 gồm các đường như Hàng Điếu, Hàng Buồm, Bà Triệu... có giá 190.000 đồng/m2; Nhóm 3 gồm các đường như Đường Thành, Hàm Long, Hàng Cá... có giá 170.000 đồng/m2; Nhóm 4 gồm các đường như Láng Hạ, Kim Mã... có giá 140.000 đồng/m2; Nhóm 5 gồm các đường như Tây Sơn, Đặng Dung... có giá 120.000 đồng/m2; Nhóm6 gồm các đường như Bạch Mai, Giải Phóng... có giá 100.000 đồng/m2.
Chủ tịch cũng quy định diện tích nhà cho thuê là toàn bộ diện tích sàn xây dựng, gồm cả diện tích chính và diện tích phụ; sẽ được tính mức giá tương ứng với hệ số điều chỉnh tầng cao như: Tầng 1 và nhà 1 tầng hệ số 1,2; Tầng 2 hệ số 1,1...
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24/12/2012 và thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008.

Xem chi tiết Quyết định 38/2012/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 24/12/2012

Tải Quyết định 38/2012/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 38/2012/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 38/2012/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------------
Số: 38/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản cho các tổ chức, nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội
-----------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của liên bộ: Xây dựng-Tài chính-Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc s hữu Nhà nước cho người đang thuê;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 203/2009ATT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 428/TTrLN: STC-SXD-STN&MT-CT ngày 20/01/2012 của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường -Cục Thuế Thành phố về việc phê duyệt giá cho thuê nhà chuyên dùng thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Công văn 1392/STC-BG ngày 29/3/2012 của Sở Tài chính vế bổ sung Tờ trình số 428/TTrLN ngày 20/01/2012 của Liên ngành và thẩm định dự thảo Quyết định; Báo cáo thẩm định số 690/STP-VBPQ ngày 17/4/2012 và s1411/STP-VBPQ ngày 20/7/2012 của Sở Tư pháp; T trình, bổ sung s 5265/TTrLN ngày 29/10/2012 của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế về việc phê duyệt bổ sung giá cho thuê đất trong phương án giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà quản lý; Báo cáo thẩm định số 2627/STP-VBPQ ngày 27/11/2012 của Sở Tư pháp,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành quy định giá cho thuê nhà, đất đối với quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý (không áp dụng đối với nhà xây mới và nhà đã được nhà nước cải tạo, xây dựng lại), cho các tổ chức, cá nhân thuê nhà làm cơ sở kinh doanh dịch vụ như sau:
1. Đơn giá thuê nhà (không bao gồm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) được xác định và sắp xếp theo nhóm đường, cụ thể:
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng

TT
Nhóm đường
Mức Giá đã có thuế GTGT
1
Nhóm 1
220.000
2
Nhóm 2
190.000
3
Nhóm 3
170.000
4
Nhóm 4
140.000
5
Nhóm 5
120.000
6
Nhóm 6
100.000
            
- Việc I phân loại nhóm đường để làm căn cứ xác định đơn giá thuê diện tích nhà thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Mức giá thuê diện tích nhà quy định tại khoản 1 điều nàyđược xác định hệ số 1
- Hệ s điều chỉnh giá thuê nhà:
+ Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà đối với các nhà có vị trí tiếp giáp 2 mặt đường tại ngã ba, ngã tư, đường phố bằng 1,2 lần mức giá cho thuê nhà quy định tại khon 1 điều này.
+ Hệ số điều chỉnh tầng cao:
* Tầng 1 và nhà 1 tng hệ số 1, 2
* Tng 2 hệ số 1, 1
* Tầng 3 hệ số 1. 0
* Tầng 4 hệ số 0, 9
* Tầng 5 hệ số 0, 8
2. Đơn giá thuê đất:
Đơn giá thuê đất = Đơn giá sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (do UBND Thành phố ban hành hàng năm) x Hệ số điều chỉnh giá đất (được UBND Thành phố ban hành từng thời điểm) x 2,5%.
Điều 2. Diện tích nhà cho thuê là toàn bộ diện tích sàn xây dựng, bao gồm cả diện tích chính và diện tích phụ; diện tích đất cho thuê là toàn bộ diện tích đất có nhà cho thuê.
Điều 3.
1. Các trường hợp đang thuê nhà theo hợp đồng thuê với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội vẫn còn thời hạn thực hiện thì tiếp tục được thực hiện theo giá thuê nhà của hợp đồng. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thuê nhà, đất quátrình thuê nhà, đất chấp hành đúng các quy định của pháp luật và việc sử dụng nhà, đất đó phù hợp với quy hoạch đã được xét duyệt thì được xem xét ký lại hợp đồng thuê nhà, đất theo giá thuê nhà, đất được xác định lại theo quy
định tại Quyết định này.
2. Đơn giá thuê nhà theo quy định tại khoản 1, điều 1 nêu trên được sử dụng n định trong thời gian 3 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Trưng hợp chính sách của nhà nước có thay đổi thì điều chỉnh cho phù hợp.
Điu 4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho thuê có trách nhiệm thanh toán đúng thời hạn tiền thuê nhà, tiền thuê đất cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
Đi vớicác trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội |quản lý nhưng không ký hợp đồng thuê nhà, đất; chậm thanh toán tiền thuê nhà, đất hoặc thực hiện hành vi cho thuê lại phải chịu xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà HàNội có trách nhiệm ký hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyênMôi trường theo quy định. Trong thời gian chưa ký được hợp đồng thuê đất, Công ty căn cứ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm của Chi cục Thuế quận, huyện nơi có đất cho thuê đ ký hợp đồng thuê nhà, đất với các tổ chức, cá nhân được thuê nhà của nhà nước (Đơn giá thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 2, điều 1 nêu trên); chịu trách nhiệm hạch toán, nộp ngân sách tiền thu cho thuê nhà theo hướng dẫn của Sở Tài chính; xây dựng phương án trích, nộp và sử dụng số tiền nhà để lại phục vụ cho việc quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước gìn Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Công ty có trách nhiệm kê khai, nộp 100% tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Các quy định khác về giá cho thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các to chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội trái quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(đã ký)

Nguyễn Huy Tưởng
 
 
 
PHỤ LỤC: NHÓM ĐƯỜNG VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÓ CÁC ĐIỂM CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞHỮU NHÀ NƯỚCTRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch v trên địa bàn Hà Nội).
 
TT
Đường
Quận
Thuộc đoạn đường
 
NHÓM 1
 
 
1
Hàng Đào
Hoàn Kiếm
 
2
Hàng Ngang
Hoàn Kiếm
 
3
Lê Thái Tổ
Hoàn Kiếm
 
4
Đinh Tiên Hoàng
Hoàn Kiếm
 
5
Hàng Đường
Hoàn Kiếm
 
6
Hàng Gai
Hoàn Kiếm
 
7
Tràng Tiền
Hoàn Kiếm
 
8
Hàng Bông
Hoàn Kiếm
 
9
Hàng Khay
Hoàn Kiếm
 
10
Hồ Hoàn Kiếm
Hoàn Kiếm
 
11
Hàng Mã
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Hàng Lược đến Đông Xuân
12
Đồng Xuân
Hoàn Kiếm
 
13
Bà Triệu
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo
14
Hàng Bài
Hoàn Kiếm
 
15
Hai Bà Trưng
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ
16
Lương Văn Can
Hoàn Kiếm
 
17
Lý Thường Kiệt
Hoàn Kiếm
 
18
Nhà Thờ
Hoàn Kiếm
 
19
Lãn Ông
Hoàn Kiếm
 
20
Tràng Thi
Hoàn Kiếm
 
21
Điện Biên Phủ
Ba Đình
 
22
Thuốc Bắc
Hoàn Kiếm
 
23
Trần Phú
Ba Đình
Đoạn từ Điện Biên Phủ đến cuối đường
24
Cầu G
Hoàn Kiếm
 
25
Hàng Bạc
Hoàn Kiếm
 
26
Hàng Khoai
Hoàn Kiếm
 
27
Hàng Trống
Hoàn Kiếm
 
28
Phố Huế
Hoàn Kiếm
 
29
Trần Hưng Đo
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn
30
Ngô Quyền 1
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Hàng Vôi đến Lý Thường Kiệt
 
NHÓM 2
 
 
30
Hàng Điếu
Hoàn Kiếm
 
31
Hàng Buồm
Hoàn Kiếm
 
32
Hàng Cân
Hoàn Kiếm
 
33
Hàng Chiếu
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Hàng Đường đến Đào Duy Từ
34
Hoàn Kiếm
 
35
Hai Bà Trưng
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Quán Sứ đến Lê Duẩn
36
Hàng Da
Hoàn Kiếm
 
37
Chả Cá
Hoàn Kiếm
 
38
Bà Triệu
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Du
39
Cửa Nam
Hoàn Kiếm
 
40
Hàng Lược
Hoàn Kiếm
 
41
Nguyễn Thái Học
Ba Đình
 
42
Phan Đình Phùng
Ba Đình
 
43
Nguyễn Du
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Quang Trung đến Trần Bình Trọng
44
Phố Huế
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ
45
Cửa Đông
Hoàn Kiếm
 
46
Hàng Đồng
Hoàn Kiếm
 
47
Hàng Bồ
Hoàn Kiếm
 
48
Hàng Nón
Hoàn Kiếm
 
49
Hàng Thiếc
Hoàn Kiếm
 
50
Lý Nam Đế
Hoàn Kiếm
 
51
Lý Quốc Sư
Hoàn Kiếm
 
52
Lý Thái Tổ
Hoàn Kiếm
 
53
Mã Mây
Hoàn Kiếm
 
54
Ngô Quyền
 
ì
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Lý thường Kiệt đến Hàm Long
55
Nguyễn Hữu Huân
Hoàn Kiếm
 
56
Nhà Chung
Hoàn Kiếm
 
57
Phan Chu Trinh
Hoàn Kiếm
 
58
Phủ Doãn
Hoàn Kiếm
 
59
Quán Sứ
Hoàn Kiếm
 
60
Ta Hiền
Hoàn Kiếm
 
61
Trần Phú
Ba Đình
Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phùng Hưng
62
Trần Nhân Tông
Hai Bà Trưng
 
 
NHÓM 3
 
 
63
Đường Thành
Hoàn Kiếm
 
64
Hàng Gà
Hoàn Kiếm
 
65
Tông Đản
Hoàn Kiếm
 
66
Thợ Nhuộm
Hoàn Kiếm
 
67
Quán Thánh
Ba Đình
 
68
Hàng Cót
Hoàn Kiếm
 
69
Hàm Long
Hoàn Kiếm
 
70
Hàng Đậu
Hoàn Kiếm
 
71
Lò Rèn
Hoàn Kiếm
 
72
Hàng Cá
Hoàn Kiếm
 
73
Bà Triệu
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Nguyễn Du đến Thái Phiên
74
Đinh Lễ
Hoàn Kiếm
 
75
Đinh Liệt
Hoàn Kiếm
 
76
Bát Đàn
Hoàn Kiếm
 
77
Bát Sứ
Hoàn Kiếm
 
78
Hàng Chiếu
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Đào Duy Từ đến Trần Nhật Duật
79
Hàng Mã
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Phùng Hưng đến Hàng Lược
80
Hàng Vôi
Hoàn Kiếm
 
81
Hà Trung
Hoàn Kiếm
 
82
 
Lê Duẩn
 
 
Hoàn Kiếm Đống Đa
 
 
 
 
 
 
 
Không có đường tàu đi qua
 
 
 
 
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Nguyễn Du đến Trần Nhân Tông
83
Trần Hưng Đạo
Hoàn Kiếm
Đoạn từ Trần Khánh Dư đến Trần Thánh Tông
84
Lò Sũ
Hoàn Kiếm
 
85
Ngô Thì Nhậm
Hoàn Kiếm
 
86
Phan Bội Châu
Hoàn Kiếm
 
87
Hàng Vải
Hoàn Kiếm
 
88
Lê Thánh Tông
Hoàn Kiếm
 
89
Nguyễn Siêu
Hoàn Kiếm
 
90
Phùng Hưng
Hoàn Kiếm
 
91
Phố Huế
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cổ Việt
92
Đình Ngang
Hoàn Kiếm
 
93
Giảng Võ
Đống Đa
Đoạn từ Cát Linh đến Láng Hạ
 
 
 
 
Ba Đình
 
94
Bùi Thị Xuân
Hai Bà Trưng
 
95
Lê Văn Hưu
Hai Bà Trưng
 
96
Nguyễn Du
 
Hai Bà Trưng
Đoan từ Phố Huế đến Quang Trung
 
 
 
 
 
 
Đoạn từ Trần Bình Trọng đến cuối đường
97
Trần Xuân Soạn
Hai Bà Trưng
 
98
TriệuViệt Vương
Hai Bà Trưng
 
99
Mai Hắc Đế
Hai Bà Trưng
 
100
Yết Kiêu
Hai Bà Trưng
 
101
Hàng Muối
Hoàn Kiếm
 
102
Hàng Mắm
Hoàn Kiểm
 
 
NHÓM 4
 
 
103
Ngõ Gạch
Hoàn Kiếm
 
104
Kim Mã
Tây Hồ
 
105
Tuệ Tĩnh
Hai Bà Trưng
 
106
Hàng Thùng
Hoàn Kiếm
 
107
Đoàn Trần Nghiệp
Hai Bà Trưng
 
108
Láng Hạ
Đống Đa
 
109
Lương Ngọc Quyến
Hoàn Kiếm
 
1100
Nguyễn Văn Tố
Hoàn Kiếm
 
111
Tống Duy Tân
Hoàn Kiếm
 
112
Trần Nhật Duật
Hoàn Kiếm
 
113
Hàng Than
Ba Đình
 
114
Cát Linh
Đống Đa
 
115
Tôn Đức Thắng
Đống Đa
 
116
Tô Hiến Thành
Hai Bà Trưng
 
117
Hàn Thuyên
Hai Bà Trưng
 
118
Nguyễn Công Trứ
Hai Bà Trưng
 
119
Lò Đúc
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Phan Chu Chinh đến Nguyễn Công Trứ
120
Đào Duy Từ
Hoàn Kiếm
 
121
Chơ Gạo
Hoàn Kiếm
 
122
 Trần Quốc Toản
Hoàn Kiếm
 
123
Hàng Giầy
Hoàn Kiếm
 
124
Trần Nguyên Hãn
Hoàn Kiểm
 
125
Ngọc Khánh
Ba Đình
 
126
Nguyễn Lương Bằng
Đống Đa
 
127
Trịnh Hoài Đức
Đống Đa
 
128
Lê Đại Hành
Hai Bà Trưng
 
129
Tô Tịch
Hoàn Kiếm
 
 
NHÓM 5
 
 
130
Huỳnh Thúc Kháng
Đống Đa
 
131
Tây Sơn
Đống Đa
Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Ngã 3 Chùa Bộc
132
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hai Bà Trưng
 
133
Phù Đổng Thiên Vương
Hai Bà Trưng
 
134
Trần Quang Khải
Hoàn Kiếm
 
135
Nguyễn Trường Tộ
Ba Đình
 
136
Đặng Dung
Ba Đình
 
137
Khâm Thiên
Đống Đa
 
138
Nguyễn Khuyến
Đống Đa
 
139
Quốc Tử Giám
Đống Đa
 
140
Hàng Chuối
Hai Bà Trưng
 
141
Lê Ngọc Hân
Hai Bà Trưng
 
142
Nguyễn Đình Chiểu
Hai Bà Trưng
 
143
Đội Cấn
Ba Đình
Đoạn từ Ngọc Hà đến Liễu Giai
144
Yên Phụ
Ba Đình
 
145
Nguyễn Công Trứ
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Lò Đúc đến Lê Thánh Tông
146
Phạm Đình Hồ
Hai Bà Trưng
 
147
Tăng Bạt Hổ
Hai Bà Trưng
 
148
Sơn Tây
Ba Đình
 
149
Lò Đúc
Hai Bà Trưng
Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Khát Chân
150
Thái Phiên
Hai Bà Trưng
 
151
Phó Đức Chính
Hai Bà Trưng
 
 
NHÓM 6
 
 
152
Nguyễn Chế Nghĩa
Hoàn Kiếm
 
153
Ông Ích Khiêm
Ba Đình
 
154
Bạch Mai
Hai Bà Trưng
 
155
Giải phóng
Hai Bà Trưng
 
156
Giảng Võ
Đống Đa
Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh
157
Lê Trực
Ba Đình
 
158
Thụy Khuê
Tây H
 
159
Tây Sơn
Đống Đa
Đoạn từ ngã 3 chùa Bộc đến Ngã Tư Sở
160
Ngọc Hà
Ba Đình
 
161
Yên Ninh
Ba Đình
 
162
Minh Khai
Hai Bà Trưng
 
163
Nguyễn Trãi
Thanh Xuân
 
164
Trường chinh
Thanh Xuân
 
165
Bích Câu
Đống Đa
 
166
Đặng Trần Côn
Đống Đa
 
167
Cao Đạt
Hai Bà Trưng
 
168
Ngõ Hàng Cỏ
Hoàn Kiếm
 
169
Hoàng Hoa Thám
Ba Đình
 
170
Ngô Tất Tố
Đống Đa
 
171
Quỳnh Lôi
Hai Bà Trưng
 
172
Nguyên Hồng
Đng Đa
 
 
 
 
 
Ba Đình
 
173
Thành Công
Ba Đình
 
174
Đại La
Hai Bà Trưng
 
175
Ngõ Huyện
Hoàn Kiếm
 
176
Trương Định
Hai Bà Trưng
 
177
Tạ Quang Bửu
Hai Bà Trưng
 
178
Trung Yên (ngõ thông ra đường Đinh Liệt) :
Hoàn Kiếm
 
179
Hoàng An (Ngõ thông ra đường Lê Duẩn)
Đống Đa
 
180
Vĩnh Hồ
Đống Đa
 
181
Vĩnh Phúc
Ba Đình
 
182
Quỳnh Mai
Hai Bà Trưng
 
183
Phúc Xá
Ba Đình
 
184
Ngọc Lâm
Long Biên
 
185
Tô Hiệu
Cầu Giấy
 
186
Ngõ Văn Hương
Đống Đa
 
187
Ngõ Thổ Quan
Đống Đa
 
188
Ngõ Đoàn Kết
Đống Đa
 
189
La Thành
Đống Đa
 
 
 
 
 
Ba Đình
 
190
Nghĩa Tân
Cầu Giấy
 
191
Mai Hương
Hai Bà Trưng
 
 
Yên Thái (Ngõ thông ra đường Thụy Khuê)
Tây Hồ
 
193
Ngõ thông ra đường Ngọc Hà
Ba Đình
 
194
Tân Mai
Hoàng Mai
 
195
Mai Động
Hai Bà Trưng
 
196
Ngõ Quỳnh
Hai Bà Trưng
 
197
Ngõ Thụy Khuê
Tây Hồ
 
198
Trung Tự
Đống Đa
 
199
Thanh Lương (Ngõ thông ra đường Lạc Chung) :
Hai Bà Trưng
 
200
Thanh Xuân Bắc (Ngõ thông ra đuòng Khuất Duy Tiến)
Thanh Xuân
 
201
Cống Vị (ngõ thông ra đường Vĩnh Phúc)
Đống Đa
 
202
Thanh Mai (Ngõ thông ra đường Tam Chinh) ;
Hai Bà Trưng
 
203
Phổ Giác (Ngõ thông ra đường Ngô Sỹ Liên)
Đống Đa
 
 
 
(Đối với các đường, phố chưa có tên trong các nhóm đường nêu trên, nếu có phát sinh thì căn cứ vào mức giá đất của các đường, phố có giá đất tương đương để đưa vào nhóm đường cho phù hợp)

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 38/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 26/2008/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 38/2012/QĐ-UBND

01

Thông tư liên tịch 13/LB-TT của Ban Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê

02

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11

03

Luật Đất đai số 13/2003/QH11

04

Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11

05

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 103/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 18/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Cửa Lò (nay là phường Cửa Lò, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024; Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thành phố Vinh (cũ) giai đoạn 2020-2024

image

Quyết định 104/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 19/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (nay là phường Tân Mai và phường Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An) giai đoạn 2020-2024

image

Quyết định 1652/QĐ-TTPVHCC của Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố Hà Nội về việc đính chính một phần Quyết định 1489/QĐ-TTPVHCC ngày 27/10/2025 của Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công Thành phố phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×