Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 36/2023/QĐ-UBND Kon Tum mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 36/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 36/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 03/07/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Quyết định 36/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2023/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum
______________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2062/TTr-STC ngày 13 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Điều khoản thi hành:
Đối với những dự án, tiểu dự án thực hiện mức trích, tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 8 Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Trường hợp dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt dự toán, đã hoàn thành việc thanh toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo dự toán đã được phê duyệt và đã trình nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thực hiện quyết toán và xử lý chênh lệch giữa số chi thực tế theo quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt so với số kinh phí đã nhận theo dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định áp dụng tại thời điểm trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán được thực hiện theo các quy định trước đây (tại Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Trường hợp dự án, tiểu dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa xử lý chênh lệch giữa số chi thực tế theo quyết toán được duyệt so với số kinh phí đã nhận theo dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện xử lý chênh lệch này theo quy định áp dụng tại thời điểm quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện theo các quy định trước đây (Tại Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 7 năm 2023.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |