Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Đồng Tháp quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 32/2022/QĐ-UBND

Quyết định 32/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng ThápSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:32/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Huỳnh Minh Tuấn
Ngày ban hành:26/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 32/2022/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 32/2022/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 32/2022/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 32/2022/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 26 tháng 12 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2023, thay thế Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2022 sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT-tuan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Minh Tuấn

 

 

QUY ĐỊNH

Về giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

_____________

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này áp dụng việc bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước, các cơ quan chuyên môn về Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp phát triển nông thôn, Tài chính cùng các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cơ quan khác có liên quan.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013 khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

 

Chương II. BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

 

Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng hàng năm

1. Nguyên tắc bồi thường:

a) Cây hàng năm có trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời hạn thu hoạch thì được bồi thường.

b) Cây hàng năm mới gieo, trồng thì chỉ được bồi thường chi phí đầu tư tính đến thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp đang nửa thời vụ thì được hỗ trợ thêm lợi nhuận của 01 vụ thu hoạch đó theo mức lợi nhuận bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

c) Đối với cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây rau màu cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong mới tiến hành xây dựng công trình. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu tiến độ xây dựng công trình, thì được tính bồi thường theo quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này.

2. Phương pháp tính:

Mức bồi thường đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

Căn cứ tình hình thực tế của khu vực dự án, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định năng suất, giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất để làm cơ sở đề nghị mức bồi thường chung cho toàn khu vực dự án theo công thức sau đây:

Mức bồi thường (01m2)

=

Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2)

x

Giá bán trung bình (đồng/kg)

Năng suất cây trồng phải do Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) cấp huyện nơi có cây trồng xác nhận.

Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng lâu năm

1. Nguyên tắc bồi thường:

a) Cây lâu năm bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả và các loại cây lâu năm khác theo quy định tại điểm 1.1.2 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

b) Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Mức bồi thường cụ thể đối với từng loại cây được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Trường hợp giá cây lâu năm biến động tăng, giảm hoặc có phát sinh các loại cây trồng khác không có trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát thực tế để đề xuất mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định cho từng phương án bồi thường cụ thể.

c) Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Phương pháp tính:

Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:

a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương.

b) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

c) Cây lâu năm là loại cây thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng (quy định tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng) ở thị trường địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

d) Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.

đ) Đối với cây lâu năm nằm trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình thủy lợi là các loại cây đặc sản tập trung, khi giải tỏa để thi công công trình nạo vét, mở rộng ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của các hộ dân có cây trồng bị giải tỏa thì tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tính hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể đưa vào phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Đối với cây trồng được bồi thường theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này nhưng chủ yếu là cây tạp, cây lấy gỗ mà khi giải phóng mặt bằng không ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân, thì vận động người dân chặt hạ, không bồi thường, nhưng phải được các hộ dân thống nhất theo biên bản họp dân của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án.

3. Các giai đoạn sinh trưởng của cây tính giá bồi thường:

a) Loại cây ăn trái (thân cứng) được phân thành 04 loại giai đoạn như sau:

- Loại A: giai đoạn cây phát triển tốt, tán lớn, đang trong thời kỳ cho nhiều trái, có thời gian trồng trên 05 năm.

- Loại B: giai đoạn chưa ổn định, cây xanh tốt, đã cho trái nhưng tán nhỏ, có thời gian trồng từ 03 năm đến 05 năm.

- Loại C: cây sắp cho trái hoặc mới cho trái, có thời gian trồng từ trên 01 năm đến dưới 03 năm.

- Loại D: cây mới trồng đến 01 năm tuổi.

Đối với cây già cỗi, năng suất thấp thì xác định là cây loại C, nhưng mức giá bồi thường không được thấp hơn mức giá bồi thường của cây lấy gỗ (loại cây lấy gỗ khác) có cùng kích thước.

b) Loại cây ăn trái (thân mềm) được phân loại cụ thể cho từng loại cây tại Phụ lục đơn giá bồi thường cây trồng.

4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:

a) Đối với các loại cây cảnh được bồi thường chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập dự toán theo định mức, đơn giá hiện hành hoặc lập dự toán trên cơ sở hao phí thực tế vật tư, nhân công và chi phí khác, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

b) Trong cùng một dự án, nếu giá trị thực tế của từng loại giống cây trong cùng một vườn cây có giá trị thực tế khác nhau, thì mức giá bồi thường phải khác nhau.

c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di dời đến điểm khác, thì được bồi thường chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại bằng cách lập dự toán theo định mức, đơn giá hiện hành, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền phê duyệt.

d) Đối với các loại cây có giá trị kinh tế cao, mà không có hoặc có trong Phụ lục Đơn giá bồi thường cây trồng, nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (do không phân loại giống cây trồng cụ thể), thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.

Điều 5. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Nguyên tắc bồi thường:

a) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.

b) Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường.

2. Phương pháp tính:

Mức bồi thường thiệt hại do phải thu hoạch sớm thì được xác định theo thực tế; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường được xác định từ 12.000 đến 16.000 đồng/m2 mặt nước ao nuôi.

 

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 6. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các ngành tỉnh

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này.

2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi diễn biến giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá bồi thường khi có biến động tăng, giảm cho phù hợp với thực tế.

Điều 7. Xử lý các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo quy định của Quy định này.

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

 

Phụ Lục

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 26 tháng  12  năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

 

STT

Cây, nhóm cây

Các giai đoạn sinh trưởng

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

A

CÂY ĂN TRÁI

 

 

 

I

Loại thân cứng

 

 

 

1

Xoài Cát Hoà Lộc

 

 

 

 

 

A

cây

5,000,000

 

 

B

3,800,000

 

 

C

1,400,000

 

 

D

350,000

2

Xoài Cát Chu

 

 

 

 

 

A

cây

4,000,000

 

 

B

3,000,000

 

 

C

1,000,000

 

 

D

350,000

3

Xoài Đài Loan, Xoài Xiêm và các loại xoài khác

 

 

 

 

 

A

cây

2,400,000

 

 

B

1,700,000

 

 

C

590,000

 

 

D

200,000

4

Măng cụt, thanh trà

 

 

 

 

 

A

cây

2,500,000

 

 

B

2,000,000

 

 

C

1,300,000

 

 

D

200,000

5

Sầu riêng hạt lép (Ri 6, Monthong, chín hoá, chuồng bò, Sáu Hữu)

 

 

 

 

 

A

cây

10,700,000

 

 

B

8,500,000

 

 

C

3,200,000

 

 

D

250,000

6

Sầu riêng khổ qua và các loại khác

 

 

 

 

 

A

cây

4,000,000

 

 

B

3,200,000

 

 

C

1,400,000

 

 

D

250,000

7

Sa bô, Bơ

 

 

 

 

 

A

cây

2,300,000

 

 

B

2,000,000

 

 

C

1,300,000

 

 

D

200,000

8

Cam Xoàn

 

 

 

 

 

A

cây

2,300,000

 

 

B

1,900,000

 

 

C

800,000

 

 

D

300,000

9

Cam Sành

 

 

 

 

 

A

cây

1,800,000

 

 

B

1,500,000

 

 

C

600,000

 

 

D

250,000

10

Cam khác (Mật, Dây,…)

 

 

 

 

 

A

cây

2,000,000

 

 

B

1,600,000

 

 

C

650,000

 

 

D

250,000

11

Quýt Hồng

 

 

 

 

 

A

cây

1,600,000

 

 

B

1,300,000

 

 

C

600,000

 

 

D

350,000

12

Quýt Đường

 

 

 

 

 

A

cây

1,500,000

 

 

B

1,250,000

 

 

C

550,000

 

 

D

270,000

13

Quýt khác

 

 

 

 

 

A

cây

1,000,000

 

 

B

900,000

 

 

C

450,000

 

 

D

250,000

14

Dừa

 

 

 

 

 

A

cây

2,500,000

 

 

B

2,000,000

 

 

C

1,300,000

 

 

D

200,000

15

Bưởi (da xanh, 5 roi)

 

 

 

 

 

A

cây

1,800,000

 

 

B

1,500,000

 

 

C

650,000

 

 

D

150,000

16

Các loại Bưởi khác

 

 

 

 

 

A

cây

1,600,000

 

 

B

1,300,000

 

 

C

580,000

 

 

D

150,000

17

Chôm chôm

 

 

 

 

 

A

cây

2,200,000

 

 

B

1,800,000

 

 

C

1,200,000

 

 

D

200,000

18

Nhãn, vải

 

 

 

 

 

A

cây

2,400,000

 

 

B

2,000,000

 

 

C

1,200,000

 

 

D

150,000

19

Bòn Bon

 

 

 

 

 

A

cây

750,000

 

 

B

440,000

 

 

C

215,000

 

 

D

45,000

20

Mít

 

 

 

 

 

A

cây

2,700,000

 

 

B

2,200,000

 

 

C

1,300,000

 

 

D

150,000

21

Dâu

 

 

 

 

 

A

cây

1,100,000

 

 

B

700,000

 

 

C

370,000

 

 

D

65,000

22

Me

 

 

 

 

 

A

cây

910,000

 

 

B

530,000

 

 

C

300,000

 

 

D

40,000

23

Vú sữa

 

 

 

 

 

A

cây

4,000,000

 

 

B

3,200,000

 

 

C

1,800,000

 

 

D

250,000

24

Mãng cầu xiêm

 

 

 

 

 

A

cây

900,000

 

 

B

700,000

 

 

C

430,000

 

 

D

180,000

25

Mãng cầu ta (na)

 

 

 

 

 

A

cây

450,000

 

 

B

370,000

 

 

C

240,000

 

 

D

100,000

26

Cóc

 

 

 

 

 

A

cây

570,000

 

 

B

470,000

 

 

C

285,000

 

 

D

160,000

27

Chanh

 

 

 

 

 

A

cây

770,000

 

 

B

640,000

 

 

C

400,000

 

 

D

190,000

28

Hạnh (tắc)

 

 

 

 

 

A

cây

550,000

 

 

B

460,000

 

 

C

300,000

 

 

D

150,000

29

Táo

 

 

 

 

 

A

cây

390,000

 

 

B

260,000

 

 

C

140,000

 

 

D

35,000

30

Sơ ri

 

 

 

 

 

A

cây

580,000

 

 

B

390,000

 

 

C

210,000

 

 

D

35,000

31

Chùm ruột, bình bát, dâu tằm

 

 

 

 

 

A

cây

250,000

 

 

B

160,000

 

 

C

115,000

 

 

D

30,000

32

Trâm

 

 

 

 

 

A

cây

390,000

 

 

B

260,000

 

 

C

195,000

 

 

D

30,000

33

Cà na, sầu đâu

 

 

 

 

 

A

cây

430,000

 

 

B

210,000

 

 

C

117,000

 

 

D

40,000

34

Mận

 

 

 

 

 

A

cây

870,000

 

 

B

730,000

 

 

C

450,000

 

 

D

200,000

35

Đào, Điều, Khế

 

 

 

 

 

A

cây

400,000

 

 

B

255,000

 

 

C

185,000

 

 

D

30,000

36

Lê, Lựu, Thị, Hồng quân

 

 

 

 

 

A

cây

490,000

 

 

B

400,000

 

 

C

270,000

 

 

D

130,000

37

Ổi

 

 

 

 

 

A

cây

560,000

 

 

B

450,000

 

 

C

270,000

 

 

D

130,000

38

Lêkima, Sa kê

 

 

 

 

 

A

cây

430,000

 

 

B

275,000

 

 

C

200,000

 

 

D

40,000

39

Ô môi

 

 

 

 

 

A

cây

500,000

 

 

B

300,000

 

 

C

230,000

 

 

D

30,000

40

Cà phê, Ca cao

 

 

 

 

 

A

cây

300,000

 

 

B

190,000

 

 

C

123,000

 

 

D

30,000

41

Tiêu

 

 

 

 

 

A

trụ

370,000

 

 

B

230,000

 

 

C

145,000

 

 

D

30,000

42

Trầu

 

 

 

 

 

A

trụ

195,000

 

 

B

140,000

 

 

C

100,000

 

 

D

25,000

43

Cau

 

 

 

 

 

A

cây

185,000

 

 

B

130,000

 

 

C

95,000

 

 

D

30,000

II

Loại thân mềm

 

 

 

44

Bầu, Bí, Gấc, Mướp, Su su, khổ qua

 

 

 

 

- Giàn có diện tích trên 20m2

 

giàn

400,000

 

- Giàn có diện tích từ 10m2 đến 20m2

 

240,000

 

- Giàn có diện tích dưới 10m2

 

110,000

45

Thanh long ruột trắng

 

 

 

 

- Cây đang cho nhiều trái

A

trụ

552,000

 

- Cây sắp cho trái

B

355,000

46

Thanh Long ruột đỏ, khác

 

 

 

 

- Cây đang cho nhiều trái

A

trụ

1,222,000

 

- Cây sắp cho trái

B

1,025,000

47

Đu đủ

 

 

 

 

- Cây đang cho nhiều trái

A

cây

156,000

 

- Cây sắp cho trái

B

117,000

 

- Cây mới trồng

C

10,000

48

Chuối

 

 

 

 

- Cây đang cho nhiều trái

A

cây

110,000

 

- Cây sắp cho trái

B

60,000

 

- Cây con cao từ 0,5m trở lên

C

12,000

49

Thơm, Khóm

 

cây

10,000

B

CÂY LẤY GỖ

 

 

 

1

Tre, Tầm vong

 

 

 

 

- Loại trên 30 cây/bụi

 

bụi

520,000

 

- Loại từ 20-30 cây/bụi

 

370,000

 

- Loại từ 10-20 cây/bụi

 

250,000

 

- Loại dưới 10 cây/bụi

 

100,000

2

Trúc, Trải

 

 

 

 

- Loại trên 100 cây/bụi

 

bụi

260,000

 

- Loại từ 50-100 cây/bụi

 

180,000

 

- Loại từ 20-50 cây/bụi

 

125,000

 

- Loại dưới 20 cây/bụi

 

50,000

3

Bạch đàn, Xoan

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 50 cm trở lên

 

cây

230,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 50 cm

 

115,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm

 

60,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 30 cm

 

35,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

17,000

 

- Cây có đường kính gốc dưới 5 cm

 

5,000

4

Tràm

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

 

cây

135,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

 

100,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

 

26,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 10cm

 

9,000

 

- Cây có đường kính gốc dưới 3 cm

 

2,300

 

- Cây mới trồng đến 6 tháng và chiều cao tối thiểu 1m

 

1,700

5

Sao, Dầu, Sà cừ

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc từ 50 cm trở lên

 

cây

800,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 50 cm

 

600,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm

 

400,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 30 cm

 

270,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 10cm

 

130,000

 

- Cây có đường kính gốc dưới 2cm

 

20,000

6

Các loại cây lấy gỗ khác

 

 

 

 

- Cây có đường kính gốc lớn hơn 50 cm

 

cây

300,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 50 cm

 

200,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 30 cm đến dưới 40 cm

 

120,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm

 

70,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20 cm

 

30,000

 

- Cây có đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm

 

10,000

 

- Cây có đường kính gốc dưới 5 cm

 

5,000

 


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi