Quyết định 17/2025/QĐ-UBND Quảng Bình sửa đổi Quyết định 27/2024/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 17/2025/QĐ-UBND

Quyết định 17/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:17/2025/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đoàn Ngọc Lâm
Ngày ban hành:20/03/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng
TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 17/2025/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 17/2025/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 17/2025/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 17/2025/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 3 năm 2025

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của UBND tỉnh

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 352/TTr-SXD ngày 19 tháng 3 năm 2025.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công hình xây dựng gắn liền với đất; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản và mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 của UBND tỉnh, với nội dung như sau:

1. Sửa đổi khoản 10, Điều 3 như sau:

“10. Đơn giá bồi thường giếng nước (có số thứ tự từ 49 đến 53) được áp dụng đối với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8. Đối với các loại các giếng nước có đường kính lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) trong Quy định này hoặc đối với các loại giếng khoan có tiêu chí xác định không phù hợp với Quy định này hoặc đối với các loại giếng nước, giếng khoan tại các vùng khó khăn về nguồn nước thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định theo thực tế.”

2. Bổ sung khoản 18, Điều 3 như sau:

“18. Trường hợp các loại công việc, kết cấu xây dựng chưa có trong các phụ lục của Quy định này hoặc chưa có trong đơn giá, công bố giá của cấp có thẩm quyền ban hành hoặc công bố thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát giá thị trường tại thời điểm xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hoặc thuê đơn vị thẩm định giá để xác định đơn giá theo quy định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quyết định.”

3. Bổ sung mục 64 và 65 vào Phụ lục I và bổ sung các mục từ mục 58 đến mục 69 vào Phụ lục II của Điều 3 như sau: Có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

4. Sửa đổi khoản 1, Điều 4 như sau:

“1. Đối với hộ gia đình, cá nhân (viết tắt là Hộ) đang sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển tài sản thì được bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản được quy định cụ thể tại Phụ lục III kèm theo Quy định này. Trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất được tạo lập trên đất hợp pháp thì được bồi thường đối với thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt; mức bồi thường theo quy định tại khoản 2 Điều này.”

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2025

2. Quy định chuyển tiếp.

a) Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ hoặc đang thực hiện việc chi trả bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

b) Đối với các dự án, công trình đang lập phương án bồi thường hoặc đã lập phương án nhưng chưa có quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền thì điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB và QLXL VPHC - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo QB, Đài PTTH QB;
- VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 17/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (đồng)

64

Giếng khoan ≥10m (vùng đất cát)

đồng/cái

6.374.000

65

Giếng khoan ≥15m (các vùng đất còn lại)

đồng/cái

7.365.000

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU XÂY DỰNG KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 17/2025/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (đồng)

58

Đào đất đắp tại chỗ

đồng/m3

94.000

59

Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao ≤100m2

đồng/m2

94.000

60

Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao <=100m2

đồng/m2

77.000

61

Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao >100 và ≤300m2

đồng/m2

61.000

62

Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao >100 và ≤300m2

đồng/m2

46.000

63

Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu >1,5m; diện tích ao >300m2

đồng/m2

36.000

64

Đào ao đất cấp I, cấp II; sâu ≤1,5m; diện tích ao >300m2

đồng/m2

28.000

65

San ủi mặt bằng

đồng/m3

17.000

66

Ống cống bê tông cốt thép đường kính 400mm

đồng/m

547.000

67

Ống cống bê tông cốt thép đường kính 600mm

đồng/m

766.000

68

Ống cống bê tông cốt thép đường kính 800mm

đồng/m

1.434.000

69

Ống cống bê tông cốt thép đường kính 1000mm

đồng/m

2.238.000

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi