Quyết định 16/2024/QĐ-UBND Đà Nẵng sửa đổi QĐ 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 16/2024/QĐ-UBND

Quyết định 16/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 1 Quyết định 17/2020/QĐ-UBND ngày 20/6/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND ngày 10/4/2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Đà NẵngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:16/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Trung Chinh
Ngày ban hành:06/05/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 16/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 16/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 16/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 16/2024/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 06 tháng 5 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 1 Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ

sung một số Điều của Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành
phố ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4
năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 139/TTr-STNMT ngày 05 tháng 4 năm 2024 và trên cơ sở kết quả thảo luận, biểu quyết của các Ủy viên UBND thành phố tại cuộc họp UBND thành phố ngày 26/4/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 1 Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:
Điều 24. Lập kế hoạch, niêm yết lấy ý kiến, hoàn chính kế hoạch tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Kế hoạch tái định cư đối với từng dự án cụ thể
a) Lập kế hoạch tái định cư
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào quỹ đất tái định cư hiện có tại khu vực, nhu cầu bố trí tái định cư; có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng bồi thường lập Kế hoạch tái định cư đối với từng dự án cụ thể. Nội dung kế hoạch phải thể hiện địa điểm, quy mô quỹ đất tái định cư, số hộ giải tỏa, số lô đất dự kiến bố trí tái định cư, tiêu chuẩn bố trí tái định cư theo mặt cắt đường, đơn giá, hệ số điều chỉnh áp dụng thu tiền sử dụng đất tái định cư theo quyết định cụ thể cho từng dự án và các tiêu chuẩn khác về quy định bố trí tái định cư. Để đảm bảo thông tin chính xác trước khi xây dựng kế hoạch tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phải tiến hành hoàn thành cơ bản công tác kiểm đếm hồ sơ đối với đất ở.
b) Thẩm định kế hoạch tái định cư
Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định; trường hợp xét thấy cần thiết phải lấy ý kiến chuyên môn của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân quận, huyện có văn bản lấy ý kiến. Sở Tài nguyên và Môi trường có ý kiến bằng văn bản theo đề nghị trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Phòng Tài nguyên và Môi trường lập dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư, trình Ủy ban nhân dân quận, huyện phê duyệt trong thời gian 10 ngày làm việc.
c) Phê duyệt kế hoạch tái định cư
Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, ký quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư trong thời gian 07 ngày làm việc.
d) Niêm yết, công khai kế hoạch tái định cư
Sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã tổ chức niêm yết công khai ít nhất 15 ngày tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và địa điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi và tại nơi tái định cư trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết.
2. Lập, thông báo niêm yết công khai lấy ý kiến phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
a) Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ văn bản của các cơ quan liên quan xác nhận nội dung kiểm đếm, biên bản họp tính pháp lý về đất đai và tài sản gắn liền với đất, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất trong phạm vi dự án.
Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:
- Họ và tên, địa chỉ của người có đất thu hồi;
- Diện tích, loại đất, vị trí, nguồn gốc của đất thu hồi; số lượng, khối lượng, giá trị hiện có của tài sản gắn liền với đất bị thiệt hại;
- Các căn cứ tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công trình tính bồi thường, số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi, số lượng người được hưởng trợ cấp xã hội;
- Số tiền bồi thường, hỗ trợ;
- Chi phí lập và tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Việc bố trí tái định cư;
- Việc di dời các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân cư;
- Việc di dời mồ mả;
- Các nội dung khác có liên quan (nếu có);
b) Thông báo, niêm yết công khai lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chịu trách nhiệm và phối hợp với Ủy ban nhân dân phường, xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với người dân bị thu hồi đất; đồng thời niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường, xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tiếp nhận ý kiến đóng góp của người dân trong khu vực có đất thu hồi trong thời gian ít nhất 20 ngày, kể từ ngày niêm yết (trừ các trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ).
Việc tổ chức lấy ý kiến và niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải được lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân phường, xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường, xã và đại diện những người có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng ý kiến khác của người bị thu hồi đất đối với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan có thẩm quyền.”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ quy định tại Quyết định này triển khai thực hiện. Trường hợp vướng mắc vượt thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các quận, huyện đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định; hồ sơ, trình tự, thủ tục và thời gian giải quyết thực hiện theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
Quyết định phê duyệt kế hoạch tái định cư do Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố; Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2024.
2. Quy định chuyển tiếp
Trường hợp điều chỉnh kế hoạch tái định cư (kể cả trường hợp đã có quyết định phê duyệt kế hoạch (phương án) tái định cư của Ủy ban nhân dân thành phố trước đây) được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này. Việc điều chỉnh phải đảm bảo tiêu chuẩn bố trí tái định cư tương đương với tiêu chuẩn bố trí tái định cư hoặc kết quả bố trí tái định cư lần đầu đã được phê duyệt./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ pháp chế Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- CVP và các PCVP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, NC, KT, ĐTĐT, TH, STNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





 

 

Lê Trung Chinh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định về hạn mức giao đất ở, đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất để công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định về hạn mức giao đất ở, đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất để công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân; quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Đất đai-Nhà ở

Quyết định 04/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 và Quyết định 20/2022/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

Quyết định 04/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 08/8/2018 và Quyết định 20/2022/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

Quyết định 2143/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/CT-TTg ngày 17/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng trong xử lý vi phạm

Quyết định 2143/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 35/CT-TTg ngày 17/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng trong xử lý vi phạm

Giao thông, Cán bộ-Công chức-Viên chức

loading
×
×
×
Vui lòng đợi