Quyết định 1433/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt dự án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1433/QĐ-BTNMT

Quyết định 1433/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt dự án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1433/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/07/2008
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1433/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1433/QĐ-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________

Số: 1433/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt dự án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 772/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

Căn cứ Công văn số 4472/VPCP-KTN ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Văn phòng Chính phủ về việc Phê duyệt Dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Trung tâm Quy hoạch đất đai tại Tờ trình số 134/TTr-ĐTQH ngày 18 tháng 6 năm 2008 về việc Phê duyệt Dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Dự án kiểm kê quỹ đất của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu dự án: Xác định rõ diện tích đất các tổ chức đang quản lý, sử dụng; diện tích đất lấn chiếm, diện tích đất bị lấn chiếm; diện tích đất sử dụng sai mục đích; diện tích đất chuyển nhượng, cho thuê trái phép; diện tích đất chưa đưa vào sử dụng làm cơ sở để đánh giá đúng thực trạng tình hình và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả đối với quỹ đất đã giao cho các tổ chức sử dụng.

2. Phạm vi thực hiện dự án: Kiểm kê quỹ đất đang qủan lý, sử dụng của các tổ chức được tiến hành trên phạm vi trên cả nước theo từng cấp hành chính; trong đó xã, phường, thị trấn là đươn vị cơ bản để tiến hành kiểm kê các tổ chức quản lý, sử dụng đất trên địa bàn. Kết qủa kiểm kê cấp xã là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê cấp huyện, tỉnh, cả nước.

3. Nhiệm vụ của dự án:

- Điều tra hiện trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức;

- Lập bảng trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức đóng trên địa bàn hành chính cấp xã;

Tổng hợp, phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp quản lý việc sử dụng đất của các tổ chức.

4. Thời gian thực hiện:

- Cấp xã hoàn thành trước ngày 31 tháng 8 năm 2008;

- Cấp huyện hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008;

- Cấp tỉnh hoàn thành trước ngày 31 tháng 10 năm 2008;

- Cả nước hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2008;

5. Sản phẩm của dự án:

5.1. Sản phẩm do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện gồm:

- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi cả nước;

- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi cả nước;

- Phần mềm tổng hợp kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

5.2. Sản phẩm do cấp tỉnh thực hiện gồm:

- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn tỉnh;

- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn tỉnh;

- Lập trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh.

5.3. Sản phẩm do cấp huyện thực hiện gồm:

- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn huyện;

- Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn huyện;

5.4. Sản phẩm do cấp xã thực hiện gồm:

- Bộ số liệu kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn xã;

- Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên phạm vi toàn xã;

- Tập tờ khai hiện trạng quản lý, sử dụng của các tổ chức trên phạm vi toàn xã.

6. Tổng dự toán: Khái toán kinh phí thực hiện dự án 259.005,3 triệu đồng (Hai trăm năm mươi chín tỷ không trăm linh năm triệu ba trăm nghìn đồng chẵn), trong đó:

- Nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện: 2.182,3 triệu đồng;

- Nhiệm vụ do địa phương thực hiện: 256.823,0 triệu đồng.

7. Nguồn vốn:

- Ngân sách Trung ương: 94.712,3 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương: 164.293,0 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Trung tâm Điều tra quy hoạch đất đai có trách nhiệm lập dự toán nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập phương án, dự toán kinh phí nhiệm vụ do địa phương thực hiện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Giám đốc Trung tâm quy hoạch đất đai, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trong Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thị hành Quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

 

KHÁI TOÁN KINH PHÍ

DỰ ÁN KIỂM KÊ QUỸ ĐẤT ĐANG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
(Phụ lục kèm theo Quyết đinh số 1433/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Hạng mục

Khái toán kinh phí

Kinh phí NSTW hỗ trợ

 

Tổng số

259.005,3

94.712,3

A

Nhiệm vụ do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện

2.182,3

2.182,3

B

Nhiệm vụ do địa phương thực hiện

256.823

92.530

I

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

48.336

33.160

1

Hà Giang

4.091

3.273

2

Tuyên Quang

5.703

3.422

3

Cao Bằng

1.730

1.384

4

Lạng Sơn

2.304

1.382

5

Lào Cai

4.723

3.778

6

Yên Bái

4.289

2.573

7

Thái Nguyên

2.292

1.357

8

Bắc Kạn

719

575

9

Phú thọ

4.064

2.438

10

Bắc giang

6.009

3.605

11

Hòa Bình

2.867

1.720

12

Sơn La

5.408

4.326

13

Lai Châu

1.428

1.142

14

Điện Biên

2.709

2.167

II

Vùng Đồng bằng sông Hồng

67.851

14.824

15

Hà Nội

13.547

0

16

Hải Phòng

7.845

1.569

17

Quảng Ninh

3.637

727

18

Hải Dương

4.570

1.371

19

Hưng Yên

2.274

682

20

Vĩnh Phúc

3.177

635

21

Bắc Ninh

3.874

1.162

22

Hà Tây

6.298

1.889

23

Hà Nam

3.099

930

24

Nam Định

10.033

3.010

25

Ninh Bình

3.281

984

26

Thái Bình

6.216

1.865

III

Vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

63.138

23.728

27

Thanh Hóa

8.462

5.077

28

Nghệ An

7.723

4.634

29

Hà Tĩnh

10.196

3.059

30

Quảng Bình

6.955

2.087

31

Quảng Trị

4.678

1.403

32

Thừa Thiên - Huế

2.266

680

33

Đà Nẵng

1.943

389

34

Quảng Nam

4.502

1.351

35

Quảng Ngãi

2.517

755

36

Bình Định

5.102

1.531

37

Phú Yên

1.920

576

38

Khánh Hòa

2.380

476

39

Ninh Thuận

1.205

723

40

Bình Thuận

3.289

987

IV

Vùng Tây Nguyên

12.448

9.959

41

Đắk Lăk

5.432

4.346

42

Đắk Nông

1.825

1.460

43

Gia Lai

1.458

1.166

44

Kon Tum

1.737

1.390

45

Lâm Đồng

1.996

1.597

V

Vùng Đông Nam Bộ

40.161

1.755

46

TP Hồ Chí Minh

18.968

0

47

Đồng Nai

6.915

0

48

Bình Dương

5.318

0

49

Bình Phước

905

543

50

Tây Ninh

4.040

1.212

51

Bà Rịa – Vũng Tàu

4.015

0

VI

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

24.889

9.104

52

Long An

1.231

369

23

Tiền Giang

1.838

551

54

Bến Tre

1.517

455

55

Trà Vinh

2.382

1.429

56

Vĩnh Long

1.470

441

57

Cần Thơ

2.440

488

58

Hậu Giang

1.788

1.430

59

Sóc Trăng

913

548

60

An Giang

1.149

345

61

Đồng Tháp

2.730

819

62

Kiên Giang

2.006

602

63

Bạc Liêu

1.387

416

64

Cà Mau

4.038

1.211

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi