Quyết định 1432/QĐ-BTNMT kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1432/QĐ-BTNMT

Quyết định 1432/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1432/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thanh Khuyến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/07/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Năm 2019: cả nước có 11.838/29.132 nghìn ha đất bị thoái hóa

Ngày 21/07/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định 1432/QĐ-BTNMT về việc công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội.

Cụ thể, Bộ công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội lần đầu được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2019 ở tỷ lệ bản đồ 1:1.000.000 và 1:250.000. Số liệu này là cơ sở để các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai đối với cấp tỉnh ở mức độ chi tiết hơn.

Cụ thể, năm 2019, trong 29.132 nghìn ha diện tích điều tra cả nước năm 2017, có 6.844 nghìn ha đất bị thoái hóa nhẹ, 3.787 nghìn ha đất bị thoái hóa trung bình, và 1.207 nghìn ha đất bị thoái hóa nặng. Trong đó, tính theo loại đất, 1.655 nghìn ha đất nông nghiệp và 1.367 nghìn ha đất lâm nghiệp bị thoái hóa trung bình, 114 nghìn ha đất sản xuất nông nghiệp và 293 nghìn ha đất lâm nghiệp bị thoái hóa nặng.

Chia theo loại hình thoái hóa, có 3.098 nghìn ha đất bị xói mòn mạnh, 2.735 nghìn ha bị xói mòn trung bình và 7.525 nghìn ha bị xói mòn yếu. Ngoài ra, 3.146 nghìn ha đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa nặng và 5.497 nghìn ha đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa ở mức trung bình trên cả nước.

Xem chi tiết Quyết định 1432/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 1432/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1432/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1432/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_____________

Số: 1432/QĐ-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2021

 

                            

QUYẾT ĐỊNH

Công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 35/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định việc điều tra, đánh giá đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 8 tháng 11 năm 2018 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo kết quả dự án Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc (Hợp phần I: Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội)”;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội lần đầu được thực hiện từ năm 2016 đến năm 2019 ở tỷ lệ bản đồ 1:1.000.000 và 1:250.000 (Chi tiết được thể hiện trong biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Số liệu công bố kết quả Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước là cơ sở để các địa phương tiếp tục triển khai thực hiện Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai đối với cấp tỉnh (ở mức độ chi tiết hơn với tỷ lệ bản đồ 1:50.000 - 1:100.0000).

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai nhiệm vụ điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai của địa phương theo quy định; đồng thời, thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường, công bố, báo cáo kết quả điều tra, đánh giá đất đai lần đầu trước ngày 31 tháng 12 năm 2021 và theo định kỳ, gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ;

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);

- Thứ trưởng Lê Minh Ngân (để báo cáo);

- Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Lưu: VT, TCQLĐĐ (TTĐTQHĐĐ).

TUQ. BỘ TRƯỞNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG

TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

 

 

 

Lê Thanh Khuyến

 

 

 

 

 
 
 

Biểu số: 01/BTNMT

TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Tổng diện tích điều tra

Loại đất theo mục đích sử dụng*

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác

Đất chưa sử dụng

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

Diện tích

Đơn vị chất lượng đất (***)

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

I

Diện tích điều tra cả nước năm 2017(*)

29.132

6.984

 

4.538

 

7.457

 

5.226

 

2.187

 

784

 

16

 

18

 

1.922

 

1

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

8.781

1.630

29

491

37

2.715

9

2.202

13

481

13

43

2

 

 

3

2

1.216

16

2

Vùng Đồng bằng sông

Hồng

1.447

676

6

121

11

250

7

131

15

72

6

120

15

1

2

3

1

73

14

3

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

8.455

1.388

88

806

31

2.737

138

2.129

129

904

92

63

32

8

8

12

18

408

125

4

Vùng Tây Nguyên

5.097

1.001

19

1.421

31

1.488

23

527

20

475

15

 

 

 

 

 

 

185

23

5

Vùng Đông Nam Bộ

1.906

273

24

1.095

52

168

19

154

19

182

12

27

11

3

2

 

 

4

4

6

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

3.446

2.016

33

604

27

99

21

83

18

73

20

531

36

4

7

 

 

36

5

II

Diện tích không điều tra năm 2017(**)

3.992

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(*)

33.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

 (**) Diện tích không điều tra chất lượng đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).

(***) Số lượng đơn vị chất lượng đất của cả nước thể hiện trên bản đồ 1/1.000.000.

 

 

Biểu số: 02/BTNMT

TỔNG HỢP PHÂN MỨC CHẤT LƯỢNG ĐẤT THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Tổng diện tích điều tra

Loại đất theo mục đích sử dụng

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác

Đất chưa sử dụng

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

I

Diện tích điều

tra cả nước năm

2017

29.132

279

2.423

4.282

139

1.482

2.917

1.606

4.899

952

1.448

3.282

496

653

1.183

351

 

232

552

 

4

12

 

10

8

411

1.357

154

1

Vùng Trung du và Miền núi phía

Bắc

8.781

217

912

501

56

281

154

549

1.962

204

635

1.513

54

127

349

5

 

 

43

 

 

 

 

 

3

288

911

17

2

Vùng Đồng bằng sông Hồng

1.447

 

3

673

 

37

84

10

231

9

16

97

18

29

42

1

 

22

98

 

 

1

 

 

3

 

47

26

3

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

8.455

31

542

815

68

562

176

808

1.698

231

705

1.261

163

442

416

46

 

 

63

 

 

8

 

10

2

86

279

43

4

Vùng Tây

Nguyên

5.097

30

412

559

14

328

1.079

239

988

261

85

376

66

54

330

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

120

28

5

Vùng Đông Nam

Bộ

1.906

 

2

271

 

31

1.064

 

17

151

 

23

131

 

39

143

 

 

27

 

 

3

 

 

 

 

 

4

6

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

3.446

1

552

1.463

1

243

360

 

3

96

7

12

64

1

7

65

 

210

321

 

4

 

 

 

 

 

 

36

II

Diện tích không điều tra năm 2017

3.992

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm 2017

33.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Biểu số: 03/BTNMT

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Tổng diện tích điều tra

Tổng diện tích tiềm năng

Loại đất theo mục đích sử dụng đất

Đất trồng cây hàng năm

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Tổng

Thấp

Trung bình

Cao

Tổng

Thấp

Trung bình

Cao

Tổng

Thấp

Trung bình

Cao

Tổng

Thấp

Trung bình

Cao

Tổng

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

I

Diện tích điều tra cả nước năm 2017(*)

31.545

3.804

11.994

15.747

265

3.092

3.627

6.984

114

1.260

3.164

4.538

473

2.970

4.014

7.457

230

2.674

2.322

5.226

118

820

1.249

2.187

1

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

9.174

1.337

3.198

4.639

73

1.369

188

1.630

2

181

308

491

12

1.231

1.472

2.715

 

251

1.950

2.201

 

12

470

482

2

Vùng Đồng bằng sông

Hồng

1.913

116

497

1.300

 

29

647

676

 

16

105

121

5

2

243

250

12

44

76

132

26

43

3

72

3

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

9.142

1.603

4.482

3.057

166

638

585

1.389

84

293

429

806

421

1.231

1.085

2.737

158

1.830

140

2.128

92

229

583

904

4

Vùng Tây Nguyên

5.326

520

2.730

2.076

26

596

380

1.002

28

644

749

1.421

35

506

947

1.488

60

467

 

527

 

475

 

475

5

Vùng Đông Nam Bộ

2.185

4

66

2.115

 

17

255

272

 

6

1.089

1.095

 

 

168

168

 

 

154

154

 

 

182

182

6

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

3.805

224

1.021

2.560

 

443

1.572

2.015

 

120

484

604

 

 

99

99

 

82

2

84

 

61

11

72

II

Diện tích không điều tra năm 2017(**)

1.579

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(*)

33.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy theo số liệu thống kê đất đai tại Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

(**) Diện tích không điều tra tiềm năng đất đai bao gồm: diện tích đất sông ngòi, kênh rạch suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).

 

Biểu số: 03/BTNMT (tiếp theo)

THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CỦA CẢ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Loại đất theo mục đích sử dụng đất

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác

Đất chưa sử dụng

Đất ở

Đất chuyên dùng

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Đất có mục đích công cộng

Thấp

Trung bình

cao

Tổng

Trung bình

cao

Tổng

Trung bình

cao

Tổng

Thấp

Trung bình

Tổng

Thấp

Trung bình

cao

Tổng

Thấp

Trung bình

cao

Tổng

Thấp

Trung bình

cao

Tổng

Thấp

Trung bình

cao

Tổng

A

B

(25)

(26)

(27)

(28)

(29)

(30)

(31)

(32)

(33)

(34)

(35)

(36)

(37)

(38)

(39)

(40)

(41)

(42)

(43)

(44)

(45)

(46)

(47)

(48)

(49)

(50)

(51)

(52)

(53)

I

Diện tích điều tra cả nước năm

2017(*)

7

209

568

784

10

6

16

12

6

18

1.896

26

1.922

30

370

318

718

306

295

169

770

40

53

179

272

325

203

125

653

1

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

 

24

20

44

 

 

0

 

3

3

1.216

 

1.216

 

13

99

112

34

110

99

243

 

7

30

37

 

 

 

 

2

Vùng Đồng bằng sông Hồng

 

4

115

119

1

 

1

 

3

3

73

 

73

 

126

19

145

 

43

 

43

 

 

63

63

 

189

26

215

3

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

7

40

16

63

6

1

7

12

 

12

409

 

409

 

48

140

188

237

142

48

427

29

13

30

72

 

 

 

 

4

Vùng Tây Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

185

 

185

18

41

 

59

15

 

 

15

11

1

 

12

142

 

 

142

5

Vùng Đông Nam Bộ

 

 

27

27

 

3

3

 

 

 

4

 

4

 

23

60

83

 

 

22

22

 

6

56

62

 

14

99

113

6

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

 

141

390

531

3

2

5

 

 

 

9

26

35

12

119

 

131

20

 

 

20

 

26

 

26

183

 

 

183

II

Diện tích không điều tra năm 2017(**)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm

2017(*)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(*) Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy theo số liệu thống kê đất đai tại Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

(**) Diện tích không điều tra tiềm năng đất đai bao gồm: diện tích đất sông ngòi, kênh rạch suối; đất có mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).

 

Biểu số: 04/BTNMT

DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI ĐẤT CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Tổng diện tích điều tra

Diện tích đất bị thoái hóa(*)

Chia theo loại đất

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất làm muối

Đất nông nghiệp khác

Đất chưa sử dụng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nhẹ

Trung bình

Nhẹ

Nhẹ

Trung bình

Nặng

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

I

Diện tích điều tra cả nước năm 2017(**)

29.132

6.844

3.787

1.207

3.308

1.655

114

3.309

1.367

293

82

11

3

1

2

140

753

800

1

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

8.781

1.960

1.839

619

662

755

22

1.288

504

23

 

 

 

 

 

10

580

574

2

Vùng Đồng bằng sông Hồng

1.447

453

150

16

167

111

 

260

30

 

5

 

 

 

 

22

9

16

3

Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

8.455

2.161

890

456

816

232

87

1.243

538

237

18

 

2

 

2

80

120

131

4

Vùng Tây Nguyên

5.097

1.385

300

115

1.037

82

5

321

174

33

 

 

 

 

 

27

43

78

5

Vùng Đông Nam Bộ

1.906

596

424

1

401

308

 

185

111

 

7

5

1

1

 

1

 

1

6

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

3.446

289

184

 

225

167

 

12

10

 

52

6

 

 

 

 

1

 

II

Diện tích không điều tra năm 2017(***)

3.992

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm 2017(**)

33.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Đất bị thoái hóa nhẹ: là đất có dấu hiệu của thoái hóa, có thể dễ dàng sử dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật và quản lý để phục hồi.

Đất bị thoái hóa trung bình: là đất bị thoái hóa có thể nhìn thấy rõ thoái hóa nhưng vẫn có thể kiểm soát và phục hồi hoàn toàn.

Đất bị thoái hóa nặng: là đất có sự thoái hóa rõ ràng, thành phần đất bị thay đổi đáng kể và rất khó để hồi phục hoặc không thể hồi phục được.

[*] Số liệu diện tích tự nhiên và diện tích đất theo mục đích sử dụng được lấy tại thời điểm điều tra theo số liệu thống kê đất đai Quyết định số 3837/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

[*] Diện tích không điều tra thoái hóa đất bao gồm: toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp; núi đá không có rừng cây; diện tích đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác của vùng Tây Nguyên phân bố nhỏ lẻ, phân tán và phần diện tích đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng tại các huyện đảo, đảo (trong đó: vùng Đồng bằng sông Hồng (diện tích của các huyện đảo và cụm đảo như Vĩnh Thực, Vân Đồn (tỉnh Quảng Ninh) và Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng)); vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (diện tích của các huyện đảo như Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị), Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi), Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa), Phú Quý (tỉnh Bình Thuận)); vùng Đông Nam Bộ (diện tích của huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)); vùng Đồng bằng sông Cửu Long (diện tích của các đảo Hòn Khoai, Thổ Chu)).

 

 

Biểu số: 05/BTNMT

DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THOÁI HÓA CHIA THEO LOẠI HÌNH THOÁI HÓA CỦA CẢ NƯỚC NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

Đơn vị tính: nghìn ha

STT

Các vùng kinh tế - xã hội

Tổng diện tích điều tra

Diện tích đất bị thoái hóa

Chia theo loại hình thoái hóa

Đất bị suy giảm độ phì

Đất bị xói mòn

Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa

Đất bị kết von, đá ong hóa

Đất bị mặn hóa

Đất bị phèn hóa

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Yếu

Trung bình

Mạnh

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

I

Diện tích điều tra cả nước năm 2017

29.132

6.844

3.787

1.207

7.482

4.409

1.526

7.525

2.735

3.098

8.130

5.497

3.146

594

369

193

107

43

47

27

17

81

1

Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc

8.781

1.960

1.839

619

1.171

1.809

450

2.018

677

2.064

3.978

779

734

68

35

4

 

 

 

 

 

 

2

Vùng Đồng bằng sông

Hồng

1.447

453

150

16

291

246

98

151

189

22

426

73

 

13

4

10

26

18

15

2

 

41

3

Vùng Bắc

Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

8.455

2.161

890

456

1.892

1.436

298

4.050

846

761

1.451

2.952

963

269

169

92

67

19

15

4

 

1

4

Vùng Tây

Nguyên

5.097

1.385

300

115

3.161

329

124

1.060

858

247

1.839

1.213

1.449

116

95

36

 

 

 

 

 

 

5

Vùng Đông

Nam Bộ

1.906

596

424

1

521

376

382

246

165

4

407

480

 

128

66

51

1

 

13

 

5

5

6

Vùng Đồng

bằng sông Cửu Long

3.446

289

184

 

446

213

174

 

 

 

29

 

 

 

 

 

13

6

4

21

12

34

II

Diện tích

không điều tra năm 2017

3.992

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tổng diện tích tự nhiên năm 2017

33.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thông tư 26/2024/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, quy trình biên soạn, chỉnh sửa sách giáo khoa; tiêu chuẩn tổ chức, cá nhân biên soạn sách giáo khoa; tổ chức và hoạt động của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BGDĐT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi bổ sung theo Thông tư 23/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 và Thông tư 05/2022/TT-BGDĐT ngày 19/032022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

loading
×
×
×
Vui lòng đợi