Thông tư 58/2021/TT-BQP thí điểm chính sách tháo gỡ vướng mắc trong quản lý đất quốc phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 58/2021/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 58/2021/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Hải Sản |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn quản lý tài chính từ đất quốc phòng kết hợp LĐSX
Ngày 07/6/2021, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 58/2021/TT-BQP về việc hướng dẫn thực hiện quy định về thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
Cụ thể, số tiền sử dụng đất phải nộp của doanh nghiệp quân đội, đơn vị sự nghiệp công lập được xác định theo nguyên tắc: tự đảm bảo việc xác định tiền sử dụng đất phải nộp của năm sau theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 26/2021/NĐ-CP, trong đó % doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng để tạm tính tiền sử dụng đất hằng năm được căn cứ theo tỷ lệ % doanh thu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán của năm trước liền kề.
Trong khi đó, doanh nghiệp quân đội được tiếp tục sử dụng đất để thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh liên kết và doanh nghiệp cổ phần hóa, thoái vốn đã ký hợp đồng thuê đất với Bộ Quốc phòng, việc xác định tiền sử dụng đất năm sau được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 26/2021/NĐ-CP, trong đó, tỷ lệ % doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự quốc phòng được xác định là 100%.
Ngoài ra, tiền sử dụng đất tạm tính hằng năm được nộp 02 kỳ/năm. Kỳ thứ nhất nộp 50% số tiền theo dự toán thu ngân sách Nhà nước được giao trước ngày 31/5, kỳ thứ hai nộp 50% số tiền còn lại trước ngày 31/10.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 23/07/2021.
Xem chi tiết Thông tư 58/2021/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 58/2021/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2021/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ THÍ ĐIỂM MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỂ THÁO GỠ VƯỚNG MẮC, TỒN ĐỌNG TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, XÂY DỰNG KINH TẾ
Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý; sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 26/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quy định về thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng đất; phương án xử lý dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết đã thực hiện; quản lý tài chính từ đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quân đội trong tổ chức thực hiện Nghị định số 26/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (sau đây viết gọn là Nghị định số 26/2021/NĐ-CP).
Đơn vị (trừ trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế bằng nguồn lực của đơn vị theo các trường hợp quy định tại Điều 4 Nghị định số 26/2021/NĐ-CP đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng đất.
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, XÂY DỰNG KINH TẾ
Việc xây dựng phương án sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm thực hiện như sau:
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 26/2021/NĐ-CP, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt phương án sử dụng đất, báo cáo về Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày phê duyệt phương án sử dụng đất, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi phương án đã được phê duyệt về Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng để tổng hợp, theo dõi.
Căn cứ kết quả thẩm định phương án và ý kiến của Bộ Tổng Tham mưu, Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định phê duyệt.
Việc xây dựng phương án sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm được thực hiện như sau:
Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng lập Tờ trình theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 26/2021/NĐ-CP cùng hồ sơ từng phương án sử dụng đất gửi Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng tổ chức thẩm định.
Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu cho ý kiến, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 26/2021/NĐ-CP.
Doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng lập Tờ trình theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 26/2021/NĐ-CP cùng hồ sơ phương án sử dụng đất gửi Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức thẩm định.
Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu cho ý kiến, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 26/2021/NĐ-CP.
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH, LIÊN KẾT ĐÃ THỰC HIỆN
Việc xây dựng phương án xử lý chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết thực hiện như sau:
Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu cho ý kiến, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 26/2021/NĐ-CP.
Việc xây dựng phương án xử lý để tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết thực hiện như sau:
Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu cho ý kiến, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 26/2021/NĐ-CP.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT QUỐC PHÒNG KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, XÂY DỰNG KINH TẾ
Trường hợp đến thời điểm lập dự kiến thu tiền sử dụng đất năm sau, nếu đơn vị, doanh nghiệp chưa được phê duyệt phương án sử dụng đất, phương án xử lý thì việc xác định tiền sử dụng đất để thu nộp ngân sách nhà nước được thực hiện trên cơ sở phương án, dự án, hợp đồng sử dụng đất, hợp đồng thuê đất, hợp đồng liên doanh, liên kết đã ký.
Trường hợp, số tiền sử dụng đất hằng năm phải nộp lớn hơn số tiền sử dụng đất tạm tính đã nộp thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thông báo xét duyệt quyết toán ngân sách năm, doanh nghiệp quân đội, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo nộp bổ sung số tiền nộp thiếu.
Trường hợp số tiền sử dụng đất hằng năm phải nộp nhỏ hơn số tiền sử dụng đất hằng năm doanh nghiệp quân đội, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo đã nộp thì được trừ số tiền nộp thừa vào số tiền phải nộp năm sau.
Sau khi được Bộ Quốc phòng phê duyệt, Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng thông báo việc điều chỉnh tiền sử dụng đất gửi doanh nghiệp quân đội, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, gửi Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng. Việc xử lý số tiền sử dụng đất hằng năm phải nộp lớn hơn hoặc nhỏ hơn số tiền sử dụng đã nộp thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp số tiền sử dụng đất trong năm phải nộp nhỏ hơn số tiền sử dụng đất đã nộp nhưng hết thời hạn sử dụng đất theo phương án, hợp đồng đã ký, Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng hoàn trả số tiền nộp thừa từ tài khoản tạm giữ (nếu có).
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục trong toàn quân chấp hành đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của Bộ Quốc phòng trong việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế của Quân đội; giải quyết chế độ chính sách đối với người lao động, thực hiện chính sách hậu phương quân đội và các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa.
Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng chỉ đạo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc quyền, doanh nghiệp thuộc diện cổ phần hóa, thoái vốn (nếu có) thực hiện các nội dung sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH THỦ TRƯỞNG VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 58/2021/TT-BQP ngày 07 tháng 6 năm 2021 của BQP)
TT |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP |
Ghi chú |
1 |
Thủ trưởng Bộ Quốc phòng |
07 |
2 |
Bộ Tổng Tham mưu |
|
3 |
Tổng cục Chính trị |
|
4 |
Tổng cục Hậu cần |
|
5 |
Tổng cục Kỹ thuật |
|
6 |
Tổng cục 2 |
|
7 |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
|
8 |
Bộ Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân |
|
9 |
Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quân |
|
10 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
|
11 |
Bộ Tư lệnh Binh chủng Thông tin liên lạc |
|
12 |
Bộ Tư lệnh Binh chủng Công binh |
|
13 |
Bộ Tư lệnh Binh chủng Tăng - Thiết giáp |
|
14 |
Bộ Tư lệnh Binh chủng Pháo binh |
|
15 |
Bộ Tư lệnh Binh chủng Đặc công |
|
16 |
Bộ Tư lệnh Binh chủng Hóa học |
|
17 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
|
18 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển |
|
19 |
Bộ Tư lệnh 86 |
|
20 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
21 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 1 |
|
22 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 2 |
|
23 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 3 |
|
24 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 4 |
|
25 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 5 |
|
26 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 7 |
|
27 |
Bộ Tư lệnh Quân khu 9 |
|
28 |
Bộ Tư lệnh Quân đoàn 1 |
|
29 |
Bộ Tư lệnh Quân đoàn 2 |
|
30 |
Bộ Tư lệnh Quân đoàn 3 |
|
31 |
Bộ Tư lệnh Quân đoàn 4 |
|
32 |
Học viện Quốc phòng |
|
33 |
Học viện Chính trị |
|
34 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
|
35 |
Học viện Hậu cần |
|
36 |
Học viện Quân y |
|
37 |
Học viên Lục quân |
|
38 |
Trường Sỹ quan Lục quân 1 |
|
39 |
Trường Sỹ quan Lục quân 2 |
|
40 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
|
41 |
Bệnh viện Quân y 175 |
|
42 |
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
|
43 |
Viện Y học Cổ truyền Quân đội |
|
44 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga |
|
45 |
Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương |
|
46 |
Tòa án Quân sự Trung ương |
|
47 |
Ủy ban kiểm tra Quân ủy Trung ương |
|
48 |
Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam |
|
49 |
Văn phòng Bộ Quốc phòng |
|
50 |
Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng |
|
51 |
Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng |
|
52 |
Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng |
|
53 |
Cục Tác chiến/BTTM |
|
54 |
Văn phòng BTTM |
|
55 |
Cục Doanh trại/TCHC |
|
56 |
Cục Tổ chức/TCCT |
|
57 |
Vụ Pháp chế/BQP |
|
58 |
Thanh tra/BQP |
|
59 |
Cục Điều tra Hình sự/BQP |
|
60 |
Cục Khoa học Quân sự/BQP |
|
61 |
Cục Thi hành án/BQP |
|
62 |
Cục Đối ngoại/BQP |
|
63 |
Cục Gìn giữ hòa bình/BQP |
|
64 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
|
65 |
Viện Chiến lược/BQP |
|
66 |
Viện Khoa học công nghệ Quân sự/BQP |
|
67 |
Cục Cơ yếu/BTTM |
|
68 |
Cục Hậu cần/BTTM |
|
69 |
Cục Tuyên huấn/TCCT |
|
70 |
Cục Bảo vệ an ninh Quân đội/TCCT |
|
71 |
Ban MIA/BQP |
|
72 |
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 11 |
|
73 |
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 12 |
|
74 |
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 15 |
|
75 |
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 16 |
|
76 |
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 18 |
|
77 |
Tập đoàn Công nghiệp Viễn thông Quân đội (Viettel) |
|
78 |
Tổng Công ty Đông Bắc |
|
79 |
Viện Thiết kế/BQP |
|
80 |
Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội/TCT Vaxuco |
|
81 |
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân (VAXUCO) |
|
82 |
Tổng Công ty Thái Sơn |
|
83 |
Công ty TNHH MTV Ứng dụng kỹ thuật và Sản xuất (Tecapro) |
|
84 |
Tổng Công ty 319 |
|
85 |
Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô |
|
86 |
TCT 789/BĐ11 |
Số 147 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội |
87 |
TCT Đầu tư phát triển Nhà & Đô thị BQP |
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC ĐẦU MỐI
(Kèm theo Thông tư số 58/2021/TT-BQP ngày 07 tháng 6 năm 2021 của BQP)
STT |
DOANH NGHIỆP |
ĐỊA CHỈ |
|
Bộ Tổng tham mưu (04) |
|
1 |
Công ty TNHH MTV 59 |
Số 9 Đinh Tiên Hoàng, P. Đa Kao, Q.1, TPHCM |
2 |
Công ty TNHH MTV DV đối ngoại |
33 Phạm Ngũ Lão, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, HN |
3 |
Công ty TNHH MTV 207 |
Số 75 Phố Lê Hồng Phong, P. Điện Biên, Q. Ba Đình, HN |
4 |
Công ty TNHH MTV Trắc địa bản đồ |
Số 02/198 Trần Cung, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm, HN |
|
Tổng cục Chính trị (03) |
|
5 |
Công ty TNHH MTV In Quân đội 1 |
Số 21 Lý Nam Đế, P Hàng Mã, Q. Hoàn Kiếm, HN |
6 |
Công ty TNHH MTV In Quân đội 2 |
65 Hồ Văn Huê, P.9, Q. Phú Nhuận, TPHCM |
7 |
Công ty TNHH MTV Hacota |
Tầng 7 tòa nhà 161-163 Trần Quốc Thảo, P.9, Q.3, TPHCM |
|
Tổng cục Hậu cần (01) |
|
8 |
Tổng công ty 28 |
Số 3 Nguyễn Oanh, Q. Gò Vấp, TPHCM |
|
Tổng cục Kỹ thuật (06) |
|
9 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí điện cơ 151 (Z151) |
Số 04 đường Xuân Khanh, P. Xuân Khanh, Thị xã Sơn Tây, HN |
10 |
Công ty TNHH MTV 133 (Z133) |
Tổ 32 đường Ngọc Thụy, P. Ngọc Thụy, Q. Long Biên, HN |
11 |
Công ty TNHH MTV 153 Chiến Thắng (Z153) |
Khối 5 Thị trấn Đông Anh, Huyện Đông Anh, HN |
12 |
Công ty TNHH MTV 751 (Z751) |
Số 14 đường số 14, KCN Long Bình, P. Long Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
13 |
Công ty TNHH MTV ứng dụng công nghệ cao Z45 (Hitaco) |
Khu đô thị mới Định Công, P. Định Công, Q. Hoàng Mai, HN |
14 |
Công ty TNHH MTV Đầu tư Du lịch và vận tải biển Phương Nam |
157 Võ Thị Sáu, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TPHCM |
|
Tổng cục CNQP (21) |
|
15 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí chính xác 11 (Z111) |
284 đường Bà Triệu, P. Đông Thọ, TP. Thanh Hóa |
16 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí hóa chất 13 (Z113) |
Tổ 22 P. Đội Cấn, TP. Tuyên Quang |
17 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí hóa chất 14 (Z114) |
Tổ 1, KP7, P. Long Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
18 |
Công ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 (Z115) |
Xã Quyết Thắng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
19 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí 17 (Z117) |
Đường 16, thôn Xuân Kỳ, xã Đông Xuân, Sóc Sơn, HN |
20 |
Công ty TNHH MTV Hóa chất 21 (Z121) |
Xã Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
21 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí 25 (Z125) |
Khu hành chính 2, xã Phú Minh, Huyện Sóc Sơn, HN |
22 |
Công ty TNHH MTV 27 (Z127) |
Đường Dương Tự Minh, P. Quan Triều, TP. Thái Nguyên |
23 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí chính xác 29 (Z129) |
Thôn Phú Bình, xã Đội Bình, Huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang |
24 |
Công ty TNHH MTV Cơ điện và VLN 31 (Z131) |
TDP Đại Cát, P. Bãi Bông, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên |
25 |
Công ty TNHH MTV 43 (Z143) |
Thôn Liên Minh, xã Thụy An, huyện Ba Vì, HN |
26 |
Công ty TNHH MTV cao su 75 (Z175) |
Xã Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây, HN |
27 |
Công ty TNHH MTV 76 (Z176) |
DDT, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội |
28 |
Công ty TNHH MTV Điện từ Sao Mai (Z181) |
27 Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, HN |
29 |
Công ty TNHH MTV Cơ khí 83 (Z183) |
Thôn 8 Minh Quán, Huyện Trấn Yên, Yên Bái |
30 |
Công ty TNHH MTV 95 |
Xã Hợp Châu, Huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc |
31 |
Công ty TNHH MTV Quang điện điện tử (Z199) |
Tổ 2, Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, HN |
32 |
Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hồng Hà (Z173) |
Km 17+300 quốc lộ, Xã Lê Thiện, huyện An Dương, TP. Hải Phòng |
33 |
Công ty TNHH MTV 189 |
KCN Đình Vũ, P. Đông Hải 2, Q. Hải An, Hải Phòng |
34 |
Tổng công ty Sông Thu |
96 Yết Kiêu, Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng |
35 |
Tổng công ty Ba Son |
Số 2 Tôn Đức Thắng, Q.1, TPHCM |
36 |
Tổng công ty Gaet |
Số 102 Kim Mã Thượng, P. Cống Vị, Q. Ba Đình, HN |
|
Quân khu 2 (02) |
|
37 |
Công ty TNHH MTV Tây Bắc |
Khu 1A, P. Vân Phú, TP. Việt Trì, Phú Thọ |
38 |
Công ty TNHH MTV hợp tác Quốc tế 705 |
TK 13 - Huyện Mộc Châu - Sơn La |
|
Quân khu 4 (01) |
|
39 |
TCT Hợp tác kinh tế |
Số 187 Lê Duẩn - Thành phố Vinh - Nghệ An |
|
Quân khu 5 (02) |
|
40 |
Công ty TNHH MTV XDVT cà phê 15 |
Cư DliêM’nông - Cư M'gar - Đăk Lăk |
41 |
Công ty TNHH MTV Hữu nghị Nam Lào (206) |
38A Nguyễn Hữu Thọ, quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng |
|
Quân khu 7 (02) |
|
42 |
Công ty TNHH MTV Đông Hải |
Số 1 Hoàng Diệu, Phường 10, Quận Phú Nhuận - TP. Hồ Chí Minh |
43 |
Công ty TNHH MTV SX-TM-XNK Tây Nam |
253 Hoàng Văn Thụ, P. 2, Q. Tân Bình,Tp. Hồ Chí Minh |
|
Quân khu 9 (01) |
|
44 |
Công ty TNHH MTV 622 |
Đường Lê Hồng Phong, P. Trà An, Q. Bình Thủy, TP Cần Thơ |
|
Quân chủng PK-KQ |
|
45 |
Công ty TNHH MTV cơ điện điện tử 31 (A31) |
Tân Hội, Xã Trần Phú, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội |
46 |
Công ty TNHH MTV SC máy bay & DVKT HK 32 (A32) |
Sân bay Đà Nẵng, Phường An Khê, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng |
47 |
Công ty TNHH MTV điện cơ khí áp lực 34 (A34) |
Thị trấn Cầu Diễn, Thị trấn Cầu Diễn, Huyện Từ Liêm, Hà Nội |
48 |
Công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 41 (A41) |
6 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
49 |
Công ty TNHH MTV sửa chữa máy bay 42 (A42) |
Cổng 1 Sân Bay Biên Hòa, TP.Biên Hòa, Đồng Nai, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai |
50 |
Công ty TNHH MTV thiết bị điện tử 45 (A45) |
Phố Tư Đình, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội |
51 |
Công ty TNHH MTV điện cơ 19 (Z119) |
Tiên Trượng, Thị Trấn Xuân Mai, Huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội |
52 |
Công ty TNHH MTV TK&TV XDCT HK ADCC |
180 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
53 |
TCT XD công trình HK ACC |
178 Trường Chinh, Khương Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
|
Quân chủng hải quân |
|
54 |
Công ty TNHH MTV DV&DL Biển đảo Hải Thành |
Số 27C Điện Biên Phủ, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng |
55 |
Công ty TNHH MTV đóng và SC tàu Hải Long (X46) |
Số 108 Phan Đình Phùng, Phường Hạ Lý, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng |
56 |
Công ty TNHH MTV Hải Bình (X55) |
Số 36 đường Lê Hồng Phong, P. Bình Thủy, Q. Bình Thủy, Tp. Cần Thơ |
57 |
Công ty TNHH MTV Hải Khánh (Z753) |
Đường 2/4, phường Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
|
Binh chủng Thông tin (01) |
|
58 |
Công ty TNHH MTV Thông tin Điện tử (Z755) |
2A Phan Văn Trị, P. 10, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh |
|
Binh chủng Công binh (02) |
|
59 |
Công ty TNHH MTV 49 |
Đường Sa Đôi, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội |
60 |
Công ty TNHH MTV 756 (Z756) |
Số 6 đường số 1, KCN Quốc Phòng Long Bình, P. Long Bình, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai |
|
Bộ tư lệnh Biên phòng (01) |
|
61 |
Công ty TNHH MTV đóng tàu Sơn Hải (X6) |
An Hồng, An Dương, Hải Phòng |
|
Ban cơ yếu chính phủ (01) |
|
62 |
Công ty TNHH MTV 129 |
Số 51 Quan Nhân, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Thông tư số 58/2021/TT-BQP ngày 07 tháng 6 năm 2021 của BQP)
TT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ ĐẤT |
ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ DN |
1 |
CTCP - Tổng công ty 36 |
BQP |
141 Hồ Đắc Di, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội |
2 |
CTCP Ngân hàng Quân đội |
18 Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội |
|
3 |
CTCP Trường An |
BTTM |
33 Phạm Ngũ Lão, P. Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội |
4 |
CTCP Long Biên |
Số 1 ngõ 44/58/34 Đức Giang, P. Thượng Thanh, Q. Long Biên, HN |
|
5 |
CTCP 22 |
TCHC |
Số 763 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội |
6 |
CTCP 26 |
Đường Hội Xá, Tổ 5, P. Phúc Lợi, Q. Long Biên, TP. Hà Nội |
|
7 |
CTCP 32 |
Số 170 Quang Trung, Phường 10, Gò Vấp, TPHCM |
|
8 |
CTCP X20 |
Số 35 Phan Đình Giót, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội |
|
9 |
CTCP Armephaco |
Số 118 Vũ Xuân Thiều, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội |
|
10 |
CTCP Nicotex |
Số 114 Vũ Xuân Thiều, Phúc Lợi, Long Biên, Hà Nội |
|
11 |
CTCP ĐT & XL Tây Hồ |
TCCNQP |
Số 73 Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình, TPHCM |
12 |
CTCP Thanh Bình HCM |
Số 2 Phổ Quang, P.2, Q. Tân Bình, TP.HCM |
|
13 |
CTCP Xi măng X18 |
Xã Ngọc Lương, huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình |
|
14 |
CTCP 389 |
QK3 |
Số 232 Lê Duẩn, Kiến An, Hải Phòng |
15 |
CTCP Tổng công ty Duyên Hải |
Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, HN |
|
16 |
CTCP 3/2 |
Số 35 phố Chùa Thông, P. Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, Hà Nội |
|
17 |
CTCP XDVT Hùng Vương |
QK5 |
Số 16B Phan Văn Trị, P.7, Q. Gò Vấp, TPHCM |
18 |
CTCP XD và ĐT Vạn Tường |
Số 174 Lê Đình Lý, P. Hòa Thuận Tây, Q. Hải Châu, Đà Nẵng |
|
19 |
CTCP Phú Tài |
Số 278 Nguyễn Thị Định, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
|
20 |
CTCP May 19 |
QC PKKQ |
311 Trường Chinh, Khương Mai, Thanh Xuân, HN |
21 |
CTCP Elinco |
Viện KH&CNQS |
Số 19 Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, HN |
22 |
CTCP Tập đoàn Hà Đô |
Số 8 Láng Hạ, Phường Thành Công, Q. Ba Đình, Hà Nội |
|
23 |
CTCP Trường Thành |
BTL BĐBP |
Số 36 Cầu Diễn, Phúc Diễn, Từ Liêm, Hà Nội |
24 |
CTCP Hương Giang |
QĐ 2 |
Số 28, ngõ 66 phố Tân Mai, P. Tân Mai, Q. Hoàng Mai, Hà Nội. |
25 |
CTCP Lam Sơn |
QĐ 3 |
Số 185 Lê Duẩn, Thắng Lợi, Pleiku, Gia Lai |
26 |
CTCP An Bình |
QĐ 4 |
Số 524/66 Trần Quốc Toản, KP2, P. An Bình, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |