Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 14/2021/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 tỉnh Gia Lai
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 14/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Tiến Đông |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 14/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016, Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016, Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
Thực hiện Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai tại Thông báo số 278/TB-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2021 về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 230/TTr-STC ngày 07 tháng 6 năm 2021 và Tờ trình số 259/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất (sau đây gọi tắt là hệ số K) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai để xác định giá đất bằng phương pháp hệ số K cho các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và Điều 4 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ và các trường hợp khác có liên quan đến hệ số K theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số K.
Điều 3. Hệ số K năm 2021
1. Hệ số K đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) là1,0.
2. Hệ số K đối với các loại đất trên địa bàn các huyện, thành phố: Chư Păh, Phú Thiện, Ia Pa, Ia Grai, Đak Pơ, Chư Sê, Mang Pleiku thực hiện theo quy định tại 08 phụ lục chi tiết ban hành kèm theo Quyết định
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày11/7/2021.
2. Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thihành.
3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết đúng theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Tiến Đông
Phụ lục I
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PĂH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, tuyến đường sau:
STT | Tên đường/Đơn vị hành chính | Vị trí, khu vực | Hệ số K |
I/ Đất ở tại đô thị | |||
* Thị trấn Phú Hòa | |||
01 | Các đường: A Sanh, Kpă Klơng, Nguyễn Đường | Tất cả các vị trí | 1,1 |
02 | Các đường: Hai Bà Trưng, Hoàng Văn Thụ, Lê Lợi | Tất cả các vị trí | 1,3 |
03 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
- | Từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Nguyễn Thị Minh Khai | Tất cả các vị trí | 1,1 |
04 | Đường Hùng vương |
|
|
- | Từ đường Lê Lợi đến đường Lê Hồng Phong | Tất cả các vị trí | 1,1 |
- | Từ đường Lê Hồng Phong đến đường Phan Đình Phùng | Tất cả các vị trí | 1,15 |
05 | Các đường: Nguyễn Du, Võ Thị Sáu | Tất cả các vị trí | 1,4 |
06 | Đường Lý Thường Kiệt |
|
|
- | Từ ranh giới Bệnh viện đến đường Quang Trung | Tất cả các vị trí | 1,15 |
- | Từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương | Tất cả các vị trí | 1,1 |
07 | Đường Nguyễn Văn Linh |
|
|
- | Từ đường Lê Lợi đến hết ranh giới trụ sở Công an huyện | Tất cả các vị trí | 1,15 |
- | Từ hết ranh giới trụ sở Công an huyện đến hết đường | Tất cả các vị trí | 1,1 |
08 | Đường Phan Đình Phùng |
|
|
- | Từ đường Lê Lợi đến đường Quang Trung | Tất cả các vị trí | 1,1 |
- | Từ đường Quang Trung đến Quốc lộ 14 (Lê Lợi) | Tất cả các vị trí | 1,15 |
09 | Đường Quang Trung | Tất cả các vị trí | 1,15 |
* Thị trấn Ia Ly | |||
01 | Đường Hùng Vương (từ ranh giới xã Ia Mơ Nông đến hết cây xăng Bắc Tây Nguyên) | Tất cả các vị trí | 1,1 |
02 | Các đường: Lê Hồng Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trần Phú), các đường quy hoạch còn lại tại tổ dân phố 3 (thôn Ia Sir cũ) |
Tất cả các vị trí |
1,2 |
II/ Đất ở tại nông thôn | |||
01 | Xã Nghĩa Hưng | Vị trí 1, khu vực 2 | 1,1 |
02 | Xã Hòa Phú |
|
|
|
| Vị trí 1, khu vực 1 | 1,1 |
|
| Vị trí 1, khu vực 2 | 1,15 |
|
| Vị trí 2, khu vực 2 | 1,1 |
03 | Xã Ia Khươl |
|
|
|
| Vị trí 1, khu vực 2 | 1,15 |
|
| Vị trí 2, khu vực 2 | 1,1 |
04 | Xã Nghĩa Hòa |
|
|
|
| Vị trí 1, 3 khu vực 1 | 1,1 |
|
| Vị trí 1, khu vực 2 | 1,15 |
|
| Vị trí 2, khu vực 2 | 1,1 |
05 | Xã Ia Nhin | Vị trí 1, khu vực 2 | 1,15 |
06 | Xã Chư Đăng Ya | Vị trí 1, khu vực 2 | 1,1 |
III/ Đất trồng cây lâu năm | |||
01 | Thị trấn Phú Hòa, thị trấn Ia Ly; xã Nghĩa Hưng | Tất cả các vị trí | 1,3 |
02 | Xã Nghĩa Hòa | Tất cả các vị trí | 1,25 |
03 | Các xã: Hòa Phú, Ia Khươl, Ia Nhin, Ia Mơ Nông, Ia Kreng | Tất cả các vị trí | 1,2 |
IV/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên | |||
01 | Thị trấn Phú Hòa, thị trấn Ia Ly; các xã: Ia Khươl, Ia Kreng | Tất cả các vị trí | 1,2 |
V/ Đất trồng cây hàng năm khác | |||
01 | Thị trấn Phú Hòa, thị trấn Ia Ly, xã Ia Khươl | Tất cả các vị trí | 1,2 |
VI/ Đất các khu quy hoạch | |||
* | Đất ở khu quy hoạch đường Phan Đình Phùng (nối dài), thị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh) | ||
01 | Đường Phan Đình Phùng | ||
- | Từ đất dân cư đến đường QH Đ3 | Từ lô A1 đến A28 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4 | Từ lô B1 đến B23 | 1,3 |
|
| Từ lô E1 đến E23 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ3 | Từ lô C1 đến C30 | 1,3 |
|
| Từ lô D1 đến D32 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ2 | Từ lô F1 đến F36 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ1 | Từ lô H1 đến H14 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ1 đến đường Nguyễn Văn Linh | Từ lô I1 đến I31 | 1,3 |
- | Từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường QH Đ4 | Khu đất dự trữ | 1,3 |
02 | Đường Nguyễn Văn Linh |
|
|
- | Từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao su | Từ lô I104 đến I107 | 1,3 |
03 | Đường QH Đ1 |
|
|
- | Từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao su | Từ lô I32 đến I35, từ lô I65 đến I68 | 1,3 |
04 | Đường QH Đ2 |
|
|
- |
Từ đường Phan Đình Phùng đến đất cao su | Các lô F38, F48, H24, H25; F37, F49, H23, H26 |
1,3 |
05 | Đường QH Đ4 |
|
|
- | Từ đất cao su đến đất dự phòng | Từ lô F39 đến F47, | 1,3 |
|
| từ lô H15 đến H22, từ lô H27 đến H32 |
|
- | Từ đường QH Đ1 đến Nguyễn Văn Linh | Từ lô I36 đến I64, từ lô I69 đến I103 | 1,3 |
* | Đất ở khu quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Trung tâm xã Nghĩa Hưng | ||
01 | Đường Liên xã Nghĩa Hưng - Chư Jôr (nay là Chư ĐangYa) |
| |
- |
Từ đường QH Đ8 đến đường QH Đ10 | Từ lô K1 đến K9; từ lô K10 đến K21; từ lô K22 đến K38 |
1,15 |
- |
Từ đường QH Đ6 đến đường QH Đ8 | Các lô A1, A10, B1, B10; từ lô A3 đến A8; từ lô B3 đến B8 |
1,15 |
- | Từ đường QH Đ10 đến đường QH Đ11 | Các lô E1, E11; từ lô E3 đến E9 | 1,15 |
- | Từ đường QH Đ12 đến đường QH Đ13 | Từ lô I22 đến I42 | 1,15 |
- | Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ12 | Khu vực đất dự trữ | 1,15 |
02 | Đường QH Đ6 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) | Lô A2; từ lô A11 đến A31 | 1,15 |
03 | Đường QH Đ7 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) | Các lô A9, B2; từ lô A32 đến A52; từ lô B11 đến B31 |
1,15 |
04 | Đường QH Đ8 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) | Lô B9; từ lô B32 đến B52 | 1,15 |
05 | Đường QH Đ10 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ4) | Lô E2; từ lô E12 đến E33 | 1,15 |
06 | Đường QH Đ11 (đoạn từ đường liên xã đến đường QH Đ16) | Lô E10; từ lô E34 đến E55; từ lô G1 đến G10 |
1,15 |
07 | Đường QH Đ2 (đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10) | Từ lô D23 đến D44 | 1,15 |
08 | Đường QH Đ3(đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10) | Từ lô C23 đến C44; từ lô D1 đến D22 | 1,15 |
09 | Đường QH Đ4(đoạn từ đường QHĐ8 đến đường QH Đ10) | Từ lô C1 đến C22 | 1,15 |
10 | Đường QHĐ15 |
|
|
- |
Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ13 | Từ lô H34 đến H65; từ lô H66; I1 đến I21; từ lô G27 đến G42 |
1,15 |
- | Từ đường QH Đ11 đến đường QH Đ12 | Khu vực đất dự trữ | 1,15 |
11 |
Đường QH Đ16 | Từ lô F1 đến F24; từ lô F25 đến F57; từ lô H1 đến H33 |
1,15 |
12 | Đường QH |
|
|
- | Khu quy hoạch 4,9 ha | Toàn tuyến | 1,5 |
- | Khu quy hoạch giáp Hội trường thôn 11 (nay là thôn 8) | Toàn tuyến | 1,3 |
* | Đất ở khu quy hoạch phân lô dân cư Nhà máy chế biến chè, xã Nghĩa Hưng | ||
01 | Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Jôr (nay là xã Chư Đang Ya): Đoạn từ đường vào Nhà máy chè đến Trường mầm non (cũ) |
Lô 1 đến lô 6 |
1,15 |
* | Đất ở khu quy hoạch chợ cũ, xã Nghĩa Hưng | ||
01 | Dãy đường liên thôn (đoạn từ đường HT rộng 6m đến đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14) | Lô 1 đến lô 5 | 1,15 |
02 | Dãy đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 14) (đoạn từ đường liên thôn đến cây xăng BTN) | Lô 1 đến lô 9 | 1,15 |
* | Đất ở khu quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng điểm dân cư thôn 4, thôn 5, xã Nghĩa Hoà, huyện Chư Păh | ||
01 | Đường QHĐ7 | ||
- | Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4 | Từ lô A27 đến A55 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ4 đến đường QH Đ5 | Từ lô B37 đến B72 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ5 đến đường QH Đ6 | Từ lô C24 đến C46 | 1,3 |
|
| Khu vực đất dự trữ | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ6 đến đất dân cư hiện trạng | Từ lô D44 đến D86 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ1 đến đường QH Đ2 | Khu vực đất dự trữ | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ3 | Khu vực đất dự trữ | 1,3 |
02 | Đường tỉnh lộ 661 | ||
- | Từ đường QH Đ3 đến đường QH Đ4 | Từ lô A1 đến A26 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ4 đến đường QH Đ5 | Từ lô B1 đến B36 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ5 đến đường QH Đ6 | Từ lô C1 đến C23 | 1,3 |
|
| Khu vực đất dự trữ | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ6 đến đất dân cư hiện trạng | Từ lô D1 đến D43 | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ1 đến đường QH Đ2 | Khu vực đất dự trữ | 1,3 |
- | Từ đường QH Đ2 đến đường QH Đ3 | Khu vực đất dự trữ | 1,3 |
* | Đất ở khu quy hoạch chi tiết xây dựng khu ngã ba làng Bàng, xã Ia Ka, huyện Chư Păh | ||
01 | Đường Tỉnh lộ 661 | ||
- | Từ đường hiện trạng liên huyện đến đường QH Đ3 | Từ lô A8 đến A31 | 1,2 |
- | Từ đường QH Đ3 đến đất dân cư hiện trạng | Từ lô B1 đến B14 | 1,2 |
02 | Đường hiện trạng liên huyện | ||
- | Từ đường Tỉnh lộ 661 đến đường QHĐ1 | Từ lô A1 đến A7 | 1,2 |
- | Từ đường QHĐ1 đến đường QHĐ2 | Từ lô C1 đến C9 | 1,2 |
- | Từ đất cao su đến đường QHĐ2 | Từ lô D1 đến D5 | 1,2 |
03 | Đường QHĐ1 | ||
- | Từ đường liên huyện đến đường QH Đ3 | Từ lô A32 đến A55; từ lô C10 đến C22 | 1,2 |
- | Từ đường QH Đ3 đến đất dân cư hiện trạng | Từ lô B15 đến B28 | 1,2 |
04 | Đường QHĐ2 (đoạn từ đường liên huyện đến đường QHĐ3) | Từ lô C23 đến C37; từ lô D6 đến D38 |
1,2 |
05 | Đường QHĐ1 (đoạn từ đường liên huyện đến đường QHĐ3) | Khu vực đất dự trữ | 1,2 |
06 | Đường QHĐ2 (đoạn từ đường liên huyện đến đường QHĐ3) | Khu vực đất dự trữ | 1,2 |
07 | Đường QHĐ3 (đoạn từ đường QHĐ1 đến đất cao su) | Khu vực đất dự trữ | 1,2 |
08 | Đường QHĐ1 (đoạn từ đường QHĐ3 đến khu dân cư hiện trạng) | Khu vực đất dự trữ | 1,2 |
Phụ lục II
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ THIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, tuyến đường sau:
STT | Tên đường/Đơn vị hành chính | Vị trí, khu vực | Hệ số K |
I/ Đất ở tại đô thị | |||
01 | Đường Hùng Vương | ||
- | Từ ranh giới xã Ia Ake đến giáp phía Tây cầu Ia Sol; từ giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã ba đường đi đường Thắng Lợi) đến ranh giới xã Ia Sol |
Vị trí 1 |
1,15 |
- | Từ giáp phía Tây cầu Ia Sol đến giáp phía Tây đường Trần Phú (ngã ba đường đi đường Thắng Lợi) | Vị trí 1 | 1,17 |
02 | Đường Trần Phú | ||
- | Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo | Vị trí 1 | 1,2 |
- | Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Chu Văn An | Vị trí 1 | 1,15 |
03 | Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
- | Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Phú | Vị trí 1 | 1,2 |
04 | Đường Wừu |
|
|
- | Từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi | Vị trí 1 | 1,2 |
05 | Các tuyến đường: Hàm Nghi, Nguyễn Tất Thành | Vị trí 1 | 1,2 |
06 | Đường Trường Chinh |
|
|
- |
Từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo | Vị trí 1, vị trí 3 (Ngõ hẻm loại 2 có kích thước từ 3,5m đến dưới 6m: Từ chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100) |
1,2 |
07 | Đường D72 (đoạn từ Km1 đến đường Hùng Vương) | Vị trí 1 | 1,2 |
II/ Đất ở tại nông thôn | |||
01 | Các xã: Ia Sol, Ia Piar, Ia Peng, Chrôh Pơnan, Ia Hiao | Vị trí 1; khu vực 1 | 1,2 |
III/ Đất trồng cây lâu năm | |||
01 | Thị trấn Phú Thiện | Vị trí 1 | 1,2 |
Phụ lục III
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, tuyến đường sau:
STT | Tên đường/địa bàn | Vị trí | Hệ số K |
Đất ở tại khu quy hoạch trung tâm huyện | |||
01 | Đường Hùng Vương (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo) | Tất các các vị trí | 1,2 |
02 | Đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Võ Thị Sáu) | Tất các các vị trí | 1,3 |
Phụ lục IV
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA GRAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, tuyến đường sau:
STT | Đơn vị hành chính | Vị trí | Hệ số K |
I/ Đất ở tại nông thôn | |||
01 | Xã Ia Dêr | Tất cả các vị trí | 1,2 |
Phụ lục V
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK PƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2021QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, khu vực sau:
STT | Loại đất/Đơn vị hành chính | Vị trí; khu vực | Hệ số K |
I/ Đất ở tại nông thôn | |||
01 | Xã Cư An | Vị trí 1, 2, 3; khu vực 2 | 1,5 |
02 |
Xã Tân An | Vị trí 1; khu vực 2 | 1,8 |
Vị trí 2, 3; khu vực 2 | 2,0 | ||
Vị trí 1, 2, 3; khu vực 3 | 1,5 | ||
Vị trí 4; khu vực 3 | 1,1 | ||
03 |
Xã Phú An | Vị trí 1, 2, 3,4; khu vực 1 | 2,0 |
Vị trí 1; khu vực 2 | 4,0 | ||
Vị trí 2, 3; khu vực 2 | 3,0 | ||
Vị trí 1, 2, 3; khu vực 3 | 2,0 | ||
04 | Xã an Thành | Vị trí 1, 2; khu vực 1 | 1,5 |
05 | Xã Yang Bắc | Vị trí 1, 2; khu vực 1 | 1,8 |
II/ Đất trồng cây lâu năm | Tất cả các vị trí | 1,1 | |
III/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên | Tất cả các vị trí | 1,1 | |
IV/ Đất trồng cây hàng năm khác | Tất cả các vị trí | 1,1 | |
V/ Đất nuôi trồng thủy sản | Tất cả các vị trí | 1,1 |
Phụ lục VI
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ SÊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí sau:
STT | Loại đất/đơn vị hành chính | Vị trí | Hệ số K |
I/ Đất trồng cây lâu năm | |||
01 | Thị trấn Chư Sê | Tất cả các vị trí tại tổ dân phố 8, 9, 12, thôn Dun Bêu | 1,1 |
02 | Xã Ia Blang | Tất cả các vị trí tại thôn An Điền, thôn 6 | 1,1 |
II/ Đất trồng lúa nước 02 vụ trở lên |
|
| |
01 | Thị trấn Chư Sê | Tất cả các vị trí tại tổ dân phố 8, 9, 12, thôn Dun Bêu | 1,1 |
III/ Đất trồng cây hàng năm khác |
|
| |
01 | Thị trấn Chư Sê | Tất cả các vị trí tại Tổ dân phố 8, 9, 12, thôn Dun Bêu | 1,1 |
02 | Xã Ia Blang | Tất cả các vị trí tại thôn An Điền, thôn 6 | 1,1 |
Phụ lục VII
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MANG YANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, tuyến đường sau:
STT | Tên đường/địa bàn | Vị trí, khu vực | Hệ số K |
Đất ở tại đô thị | |||
01 | Đường Trần Hưng Đạo (QL 19) | ||
- | Từ hết ranh giới Cổng phụ TTTM đến đường vào làng Đê Hrel | Tất các các vị trí | 1,1 |
02 | Đường Trần Phú | ||
- | Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Trường Chinh | Tất các các vị trí | 1,15 |
- | Từ đường Trường Chinh đến đường Nguyễn Văn Linh | Tất các các vị trí | 1,1 |
03 | Đường Lê Quý Đôn |
|
|
- | Từ đường Lê Hồng Phong đến Ngã 4 vào trường Chu Văn An | Tất các các vị trí | 1,15 |
- | Từ Ngã 4 vào trường Chu Văn An đến hết đường | Tất các các vị trí | 1,1 |
Phụ lục VIII
HỆ SỐ K NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PLEIKU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021
của UBND tỉnh Gia Lai)
Hệ số K đối với các loại đất là 1,0 trừ các vị trí, tuyến đường sau:
STT | Khu quy hoạch/Tên đường | Vị trí | Hệ số K |
Đất ở tại đô thị; đất các khu quy hoạch | |||
01 | Khu tái định cư đường Ngô Gia Khảm, phường Trà Bá (từ lô số 01 đến lô số 19) | 1 | 1,08 |
02 | Khu quy hoạch chi tiết phân lô quỹ đất thu hồi của Quân khu V tại đơn vị 2287, phường Hoa Lư ( Lô số B-09, B-10 đường Nguyễn Bá Lân) | 1 | 1,1 |
03 | Đường QH Đ2 thuộc quy hoạch dự án Kè chống sạt lở suối Hội Phú: |
|
|
- Đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Bà Triệu (Lô: D1- 08, D1-11, D1-13, E1-07, E1-08, G1-15, I1-05) | 1 | 1,25 | |
- Đoạn từ đường Nguyễn Viết Xuân đến đường Nguyễn Trung Trực | 1 | 1,15 | |
04 | Các tuyến đường quy hoạch khu giao đất cho người thu nhập thấp, phường Thắng Lợi | 1 | 1,1 |
05 | Đường Nguyễn Tất Thành (Từ lô số 03 đến lô số 15; các lô số L14; L15) | 1 | 1,2 |
06 | Đường Nguyễn Lương Bằng (lô số 30; từ lô số 32 đến lô số 43) | 1 | 1,4 |
07 | Đường Tôn Thất Thuyết (đoạn đường Phạm Văn Đồng - Chi Lăng): |
|
|
- Các lô số 1, 2, 3, 4 | 1 | 1,25 | |
- Các lô số 6, 7, 10, 11, 12, 13 | 2 | 2,5 | |
08 | Đường Lê Duẩn (Đoạn từ đường Huyền Trân Công Chúa, đầu trụ sở Hội sở Tập đoàn Đức Long - hết ranh giới Nhà tang lễ, hết nghĩa trang liệt sỹ): Các lô đất của Công ty Kinh doanh phát triển nhà giao cho các hộ dân (Lô 98 và lô 98A) |
1 |
3,0 |
09 | Đường Cách Mạng Tháng Tám nối dài | 1 | 2,0 |
10 | Đường Trần Văn Bình {đoạn Cách Mạng Tháng Tám đến ngã 3 Hồ nước (đoạn cua), nhà số 28}: 66 lô quy hoạch giao đất không thông qua đấu giá |
1 |
1,5 |
11 | Các tuyến đường quy hoạch khu Bộ đội Biên phòng: |
|
|
- Đường QH D1 (đoạn đường Nguyễn Văn Cừ- đường QH D2) | 1 | 1,5 | |
- Đường QH D2 | 1 | 1,5 | |
12 | Đường Đặng Huy Trứ, Đặng Văn Ngữ, Khuất Duy Tiến, Lê Đức Thọ, Lê Thành Phương, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thượng Hiền, các tuyến đường quy hoạch còn lại trong khu TĐC Trần Văn Bình, khu TĐC 2,5 ha, đường D2 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), đường D3 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), đường D8 (khu dân cư Phượng Hoàng 1), các tuyến đường trong khu quy hoạch Trà Đa, giai đoạn 2: Các lô đất tái định cư |
1 |
1,1 |
13 | - Các tuyến đường quy hoạch khu đất thu hồi của Công ty 506, phường Thống Nhất (gồm 20 lô) | 1 | 1,2 |