Quyết định 12/2013/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 12/2013/QĐ-UBND

Quyết định 12/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào CaiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Vịnh
Ngày ban hành:21/05/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 12/2013/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 12/2013/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 12/2013/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦYBAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-----------------------

Số: 12/2013/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------

Lào Cai, ngày 21 tháng 05 năm 2013

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

------------------------------------

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

 

CăncứLuậtTổchứcHộiđồngnhândânỦy bannhândânngày26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hôi đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

CăncứNghịđịnhsố181/2004/NĐ-CP ngày29/10/2004củaChínhphủvềthi hành Luật Đất đai;

CăncứNghịđịnhsố17/2010/NĐ-CPngày04/3/2010củaChínhphủvềbánđấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 củaThủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

CăncứThôngsố23/2010/TT-BTP ngày06/12/2010củaBộtrưởngBộTư phápQuyđịnhchitiếthướngdẫnthựchiệnNghịđịnhsố17/2010/NĐ-CPngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;

Căncứ Thôngsố48/2012/TT-BTCngày16/3/2012củaBộtrưởngBộ Tài chínhvềhướngdẫnviệcxácđịnhgiákhởiđiểmchếđộtàichínhtronghoạtđộng đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 40/TTr-STP ngày 02/5/2013,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều2.Quyếtđịnhnàyhiệulựcthihànhsau10ngày,kểtừngàythay thếQuyếtđịnhsố06/2009/QĐ-UBNDngày13/4/2009củaUBNDtỉnhvềviệcbanhànhQuychếđấugiáquyềnsửdụngđấtđểgiaođấtthutiềnsửdụngđấttrênđịa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 3.ChánhVăn phòngUBNDtỉnh,Thủ trưởng các sở,ban, ngành của tỉnh, ChủtịchUBNDcáchuyện,thànhphố,cáctổchức,doanhnghiệpnhânliên quan căn cứ Quyết định thi hành./. 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH
CHỦTỊCH




NguyễnVănVịnh

 

 

QUY CHẾ

ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC

CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013

của Ủy bannhândântỉnh Lào Cai)

 

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1.Quychếnàyquyđịnhvềđấugiáquyềnsửdụngđấtđểgiaođấtthutiềnsử dụngđấthoặcchothuêđất(gọitắtđấugiáquyềnsửdụngđất)đượcápdụngthống nhất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2.Cácnộidungkhácliênquanvềđấugiáquyềnsửdụngđất;quyềnsửdụng đất và tài sản khác gắn liền với đất không quy định trong Quy chế này thì thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cácquan,tổchức,hộgiađình,nhânliênquanviệctổchứcđấugiáđểNhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật về đất đai có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư hoặc làm nhà ở theo quy hoạch đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Nguyên tắc đấu giá quyền sử dụng đất

1.Việcđấugiáquyềnsửdụngđấtđượcthựchiệntheonguyêntắccôngkhai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.

2.MọicuộcđấugiáquyềnsửdụngđấtđềuphảidoĐấugiáviênđiềuhànhtheo đúngtrìnhtự,thủtụcquyđịnh,trừtrườnghợpđặcbiệt quyđịnhtạiĐiều20của Nghịđịnhsố17/2010/NĐ-CPngày04tháng3năm2010củaChínhphủvềbánđấu giá tài sản và các trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 4.Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá

1.Ủy bannhândântỉnhquyếtđịnhgiaođất,chothuêđấttheohìnhthứcđấugiá đốivớiđấtgiaochotổchứctrongnước,ngườiViệtNamđịnhnước ngoài;tổ chức, cá nhân nước ngoài.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá đối với đất giao cho hộ gia đình, cá nhân ngườiViệt Nam ở trong nước.

3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) quyếtđịnhchothuêđấttheohìnhthứcđấugiáđốivớiđấtthuộcquỹđấtnôngnghiệp sửdụngvàomụcđíchcôngíchcủaxã,phường,thịtrấnđểsảnxuấtnôngnghiệp,lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

4.Địnhmứcgiaođất,chothuêđấtthờihạngiaođất,chothuêđấtdoquan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật Đất đai.

Điều 5. Điều kiện của các thửa đất được tổ chức đấu giá

1. Đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết, quy hoạch xâydựngđiểm dânnôngthôn; quyhoạch xâydựngchi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai, xây dựng.

2. Có phương án giá khởi điểm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Có phương ánđấu giá quyềnsửdụngđất đãđược Ủybannhândâncấp cóthẩm quyền phê duyệt và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6.Tổ chức được giao thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất

1.Tổchứcđượcgiaothựchiệnđấugiáquyềnsửdụngđấttổchứcbánđấugiá chuyên nghiệp (sau đây gọi tắt là tổ chức bán đấu giá) theo quy định tại Nghị định số17/2010/NĐ-CPngày04tháng3năm2010củaChínhphủvềbánđấugiátàisản

2.Hộiđồngđấugiáquyềnsửdụngđấttrongtrườnghợpđặcbiệt(sauđâygọitắt là Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất):

a)Hộiđồngđấugiáquyềnsửdụngđấtđượcthànhlậptrongcáctrườnghợpsau:

- Quyền sử dụng đất có giá trị lớn: Giá khởi điểm cho toàn bộ dự án hoặc khu đất từ 300 tỷ đồng trở lên;

- Quyền sử dụng đất phức tạp theo quy định của pháp luật.

b) ThẩmquyềnquyếtđịnhthànhlậpthànhphầnHộiđồngđấugiáquyềnsử dụngđất:ThựchiệntheoquyđịnhtạiThôngsố48/2012/TT-BTCngày16/3/2012 củaBộtrưởngBộTàichínhvềhướngdẫnviệcxácđịnhgiákhởiđiểmchếđộtài chínhtronghoạtđộngđấugiáquyềnsửdụngđấtđểgiaođấtthutiềnsửdụngđất hoặc cho thuê đất.

Điều 7. Cơ quan tổ chức thực hiện việc ký hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất với tổ chức bán đấu giá

1.Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện lựa chọn ký kết hợp đồngvớitổchứcbánđấugiáquyđịnhtạiĐiều6củaQuychếnàyđểtổchứcđấugiá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền.

TrongtrườnghợpchưathànhlậptổchứcpháttriểnquỹđấtthìỦybannhândân cấpthẩmquyềngiaođất,chothuêđấtủyquyềnchoquantàichínhcùngcấp thực hiện xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là cơ quan được giaoxửviệcđấugiáquyềnsửdụngđất)lựachọnkếthợpđồngvớitổchứcbán đấu giá để thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2.quanđượcgiaoxửviệcđấugiáquyềnsửdụngđấthợpđồngđấugiá quyềnsửdụngđấttheoquyđịnhtạiĐiều13củaQuychếnàyđểthựchiệnviệcđấu giá,thutiềnđấugiáquyềnsửdụngđấtcủangườithamgiađấugiátráchnhiệm thanh toán khoản phí đấu giá cho tổ chức bán đấu giá đã ký hợp đồng.

Điều 8. Điều kiện được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

Các đối tượng quy định tại Điều 2 của Quy chế này được đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

1. Có đơn đề nghị được tham gia đấu giá theo mẫu tại hồ sơ do tổ chức bán đấu giá phát hành, trong đó có nội dung cam kết sử dụngđất đúng mục đích, đúng quy hoạch khi trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Điều kiện về vốn và kỹ thuật hoặc khả năng tài chính.

a) Đối với tổ chức phải có đủ điều kiện về vốn và kỹ thuật để thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân phải có đủ điều kiện về khả năng tài chính để thựchiệndựánhoặcphươngánđầutheoquyđịnhcủaphápluật.Trừtrườnghợp đấugiáquyềnsửdụngđấtđốivớidiệntíchđấtđãchiathửađểlàmnhàcủahộgia đình, cá nhân.

3. Đối với một (01) thửa đất đấu giá thì một hộ gia đình chỉ được một cá nhân thamgiađấugiá(theohộkhẩu);mộttổchứcchỉđượcmộtđơnvịthamgiađấugiá; cóhaidoanhnghiệptrởlêncùngthuộcmột Tổngcôngtythìchỉđượcmộtdoanh nghiệpthamgiađấugiá; Tổngcôngtyvớicôngtythànhviên,côngtymẹcông ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh thì chỉ được một doanh nghiệp tham gia đấu giá.

Điều 9. Đối tượng không được tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.

2. Người đang làm việc trong tổ chức bán đấu giá và cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị, em ruột của những người đó; người trực tiếp tham gia xác định, phê duyệt giá khởi điểm, người ký hợp đồng đấu giá quyền sử dụng đất.

3. Người không thuộc trường hợp được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 10. Hội đồng giám sát đấu giá quyền sử dụng đất

1.Hộiđồnggiámsátđấugiáquyềnsửdụngđấtthựchiệnviệcgiámsátcáccuộc đấugiáquyềnsửdụngđấtdotổchứcbánđấugiáthựchiệntheoquyđịnh;Kiếnnghị các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm về đấugiáquyềnsửdụngđấtđểtránhlãngphí,thấtthoátvốntàisảncủaNhànước, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và công dân.

2.Hộiđồnggiámtđấugiáquyềnsdụngđấtcấptỉnhthựchiệngiámsát cáchoạtđộngđấugiáquyềnsdụngđấtthuộcthẩmquyềncấptỉnhvàchuyện, thànhphố.

3. Hội đồng giám sát đấu giá quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện giám sát các hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền và việc đấu giá đối với đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.

4.ViệctchứcthựchiệngiámttừngcuộcđấugiádochtịchHộiđồng quyếtđịnh.

Điều11.ThẩmquyềnquyếtđịnhthànhphầnHộiđồnggiámsátđấugiá quyền sử dụng đất

1. Hội đồng giám sát đấu giá quyền sử dụng đất cấp tỉnh

Chủ tịch Ủyban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hộiđồnggiám sát đấu giá quyềnsửdụngđấttheođềnghịcủaGiámđốcSở Tàichính. Thànhphầnbaogồm: LãnhđạoSởTàichínhlàmchủtịchHộiđồng;cácthànhviênđạidiệncủacáccơ quan:SởTàinguyênMôitrường,Sởpháp,Côngantỉnh,Cụcthuếtỉnhcác cơ quan, đơn vị có liên quan.

2. Hội đồng giám sát đấu giá quyền sử dụng đất cấp huyện

ChủtịchỦybannhândânhuyệnquyếtđịnhthànhlậpHộiđồnggiámsátđấugiá quyềnsửdụngđấttheođềnghịcủaTrưởngPhòngTàichính-Kếhoạch.Thànhphần baogồm:LãnhđạoPhòng Tàichính-KếhoạchlàmchủtịchHộiđồng;cácthành viênđạidiệncủacácquan:PhòngTàinguyênMôitrường,Phòngpháp, Công an huyện, Chi cục thuế và các đơn vị có liên quan.

 

Chương 2.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

Điều 12. Giá khởi điểm, bước giá để đấu giá

1. Giá khởi điểm để đấu giá.

Sở TàichínhchủtrìphốihợpvớicácSở,ngànhliênquanxácđịnhgiákhởi điểmcủatừngthửađấttrìnhChủtịchỦy bannhândântỉnhquyếtđịnhtheoquyđịnh tạiThông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16/3/2012 của BộTài chính.

2. Bước giá để đấu giá:

a) Bước giá được áp dụng trong các vòng đấu giá;

b) Bước giá do tổ chức bán đấu giá và cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyềnsửdụngđấtthốngnhấtphùhợpvớitừngcuộcđấugiá.Đấugiáviêntrongkhi điều hành cuộc đấu giá có thể điều chỉnh bước giá (có sự đồng ý của cơ quan được giao xử lý việc đấu giá) cho phù hợp với từng vòng đấu giá.

Điều 13. Hợp đồng đấu giá quyền sử dụng đất

1.Hợpđồngđấugiáquyềnsửdụngđấtđượckếtgiữatổchứcbánđấugiávà cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Hợp đồng đấu giá quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và có các nội dung chính sau đây:

a)Tên,địachỉcủaquanđượcgiaoxửviệcđấugiáquyềnsửdụngđất;Tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá;

b) Mô tả thửa đất, diện tích, tờ bản đồ, địa chỉ;

c) Giá khởi điểm của thửa đất;

d)Thời hạn, địa điểm tổ chức đấu giá;

đ) Thờigian,địađiểmtổchứcchokháchhàngxemthửađấttrênquyhoạchvà thực địa;

e) Thờihạn,địađiểm,phươngthứcthanhtoántiềnbánđấugiáquyềnsửdụng đất trong trường hợp đấu giá thành;

g) Thờihạn,địađiểm,phươngthứcgiaoquyềnsửdụngđấtchokháchhàng trúng đấu giá;

h)Phí,chiphíbánđấugiáquyềnsửdụngđấttrongtrườnghợpđấugiáthànhvà chi phí bán đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá không thành thực hiệntheoquyđịnhtạiChươngIV - Thôngtư số48/2012/TT-BTCngày16/3/2012 của BộTài chính;

i) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

k)Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

l) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận.

3.Khikếthợpđồngđấugiáquyềnsửdụngđất,quanđượcgiaoxửviệc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm cung cấp cho tổ chức bán đấu giá hồ sơ vềcácthửađấtđượcđưarađấugiáchịutráchnhiệmtrướcphápluậtvềhồđó. Hồ sơ bao gồm:

a)Quyếtđịnhphêduyệtquyhoạchsửdụngđấtchitiết hoặckếhoạchsửdụng đấtchitiếtcủakhuđấtđấugiá;quyhoạchchitiếtxâydựngđượccấpthẩmquyền phê duyệt;

b) Quyết định thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có);

c) Quyết định phê duyệt phương án giá khởi điểm;

d) Bản đồ địa chính hoặc bản đồ quy hoạch chi tiết; mặt bằng phân thửa được duyệt.

4.Tổchứcbánđấugiátráchnhiệmkiểmtratínhchínhxáccủacácthôngtin về hồ sơ do cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất cung cấp.

Điều 14. Niêm yết, thông báo công khai việc đấu giá quyền sử dụng đất

1. Tổchứcbánđấugiátráchnhiệmthôngbáoítnhất02lầntrởlên,mỗilần cách nhau 03 ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh vàTruyền hình Lào Cai hoặc Báo Lào Cai hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác; Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai) và niêm yết việc đấu giá quyền sử dụng đất tại trụ sở của mình, trụ sở cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sửdụng đất, tại nơi tổ chức đấu giá và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đấu giá, thời hạn: Ba mươi (30) ngày trước ngày mở cuộc đấu giá.

2.Nộidungniêmyếtvàthôngocôngkhaiviệcđấugiáquyềnsdụngđấtgồm:

a)Tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá;

b)Thời gian, địa điểm đấu giá;

c) Địa điểm thửa đất được đấu giá;

d) Diện tích, kích thước, mốc giới của thửa đất được đấu giá;

đ) Giá khởi điểm của từng thửa đất được đấu giá;

e) Mục đích sử dụng hiện tại của thửa đất được đấu giá;

g) Quy hoạch chi tiết của thửa đất được đấu giá;

h) Mục đích sử dụng theo quy hoạch của thửa đất được đấu giá;

i)Thời hạn sử dụng của thửa đất được đấu giá;

k)Thời gian và địa điểm tham khảo hồ sơ thửa đất được đấu giá;

l)Thời gian xem thửa đất được đấu giá;

m)Thời gian và địa điểm đăng ký đấu giá;

n) Những thông tin cần thiết khác liên quan đến thửa đất được đấu giá.

3.quanđượcgiaoxửviệcđấugiáquyềnsửdụngđấttráchnhiệmphối hợpvớitổchứcbánđấugiátổchứcchokháchhàngxemvềthửađấtđượcđưarađấu giátrênbảnđồquyhoạchthựcđịa.Thờigianchoxemtừkhiniêmyếtthôngbáo đấu giá đến trước khi tổ chức cuộc đấu giá quyền sử dụng đất hai (02) ngày.

Điều 15. Đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất

1.NgườithamgiađấugiáđủđiềukiệntheoquyđịnhtạiĐiều8củaQuychế nàythựchiệnđănghoàntấtthủtụcđăngtrongthờihạndotổchứcđấubán đấu giá hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất thông báo.

2. Người tham gia đấu giá phải nộp các khoản tiền sau đây:

a) Phí tham gia đấu giá:Thực hiện theo quy định pháp luật về phí, lệ phí;

b)Tiềnđặttrước:Khiđăngthamdựđấugiáquyềnsửdụngđất,tổchức,hộ gia đình, cá nhân phải nộp một khoản tiền đặt trước cho tổ chức bán đấu giá hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất, cụ thể:

STT

Giá trị thửa đất, lô đất theo giá khởi điểm

Mức thu (% theo giá khởi điểm của thửa đất, lô đất)

1

Từ 1 tỷ đồng trở xuống

15%

2

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

13%

3

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

11%

4

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

9%

5

Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng

7%

6

Trên 300 tỷ đồng

5%

 

Trườnghợpngườithamgiađấugiáquyềnsửdụngđấtngườitrúngđấugiáthì khoản tiền đặt trước được trừ vào số tiền sử dụng đất mà người đó phải nộp cho cơ quan nhà nước.

c) Tổchứcbánđấugiá,Hộiđồngđấugiáquyềnsửdụngđấtchỉđượcthutiền đặt trước của người đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trong thời hạn bốn (04) ngày làm việc trước ngày tổ chức cuộc đấu giá.

Điều 16.Tổ chức cuộc đấu giá

1. Địa điểm đấu giá

Cuộc đấu giá quyền sử dụng đất có thể được tổ chức tại trụ sở của tổ chức bán đấu giá, tại nơi có đất hoặc tại một địa điểm khác theo thỏa thuận của tổ chức bán đấu giá và cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất.

2. Hình thức đấu giá

Tổ chức bán đấu giá, Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất có thể lựa chọn một trong các hình thức đấu giá sau để tiến hành cuộc đấu giá quyền sử dụng đất:

a) Đấu giá trực tiếp bằng lời nói;

b) Đấu giá bằng bỏ phiếu.

Điều 17.Trình tự tiến hành cuộc đấu giá quyền sử dụng đất

1.Việctiếnhànhcuộcđấugiátàisảnphảituântheothủtụcbánđấugiátàisản quyđịnhtạiĐiều34củaNghịđịnhsố17/2010/NĐ-CP,QuychếnàyNộiquydo tổ chức bán đấu giá tài sản quy định.

2.Thủ tục mở cuộc bán đấu giá:

-Đếngimcuộcđấugiá,Đấugiáviên,ngườiđiềuhànhcuộcđấugiácủa Hộiđồngđấugiáquyềnsdụngđất(sauđâygọichunglàngườiđiềuhànhcuộc đấugiá)giớithiệubảnthân,ngưigiúpviệcvàcthànhviêncủatchứcnđấu giá(nếucó);

-Côngbốdanh sách người đăng kýtham giađấu giá và tiến hành điểm danh người tham gia đấu giá để xác định người đủ điều kiện tham gia đấu giá;

- Giới thiệu toàn bộ thông tin về thửa đất đấu giá, nhắc lại giá khởi điểm, thông báo bước giá và khoảng thời gian tối đa giữa các lần trả giá;

- Giải đáp các vấn đề những người tham dự cuộc đấu giá quan tâm;

-Côngbốthànhphầncủa Tổkiểmphiếu(nếutổchứcđấugiábằngbỏphiếu), thànhphầnbaogồm:Ngườiđiềuhànhcuộcđấugiá,đạidiệnquanthẩmquyền giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất và đại diện người tham gia cuộc đấu giá tiến hành kiểm phiếu.

3.Tiến hành đấu giá.

a) Hình thức đấu giá trực tiếp bằng lời nói:

Người điều hành cuộc đấu giá nhắc lại giá khởi điểm yêu cầu người tham gia đấugiábắtđầutrảgiátừgiákhởiđiểm.Saumỗilầnngườithamgiađấugiátrảgiá, Người điều hành cuộc đấu giá nhắc lại ngay giá đã trả cho những người tham gia cuộc bán đấu giá biết; cuộc bán đấu giá được tiến hành liên tục cho đến người tham giađấugiátrảgiácaonhấtsaukhingườiđiềuhànhcuộcđấugiánhắclạigiácao nhất đã trả ba lần, mỗi lần cách nhau ba mươi (30) giây mà không có người trả giá cao hơnthì người điều hành cuộc đấu giá công bố giá trúng đấu giá và người trúng đấugiá. Tạithờiđiểmcôngbố,ngườitrúngđấugiáđượccoiđãchấpnhậngiao kết hợp đồng trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

4. Hình thức đấu giá bằng bỏ phiếu kín trực tiếp theo từng vòng:

a) Người điều hành cuộc đấu giá phát phiếu trả giá (theo mẫu của tổ chức bán đấugiápháthành)hướngdẫnngườithamgiađấugiághiđầyđủcácthôngtinvà giámuốntrảvàophiếucủamình.Thờigiantốiđacủamộtvòngđấugiánămphút kể từ lúc phát phiếu trả giá đến khi thu phiếu về;

b)Ngườiđiềuhànhcuộcđấugiáchỉcôngbốmứcgiátrảcaonhấtcủatừngvòng đấu,khôngcôngbốcụthểtênngườitrảgiácaonhất,mứcgiácaonhấtđãtrảvòng trước cộng với bước giá là giá khởi điểm của vòng đấu tiếp theo;

c)Cuộcbánđấugiáđượctiếnhànhliêntụcchođếnkhikhôngcònaiyêucầu trả giá tiếp thì người có mức trả giá cao nhất (cao hơn giá khởi điểm hoặc bằng giá khởi điểm của vòng đấu đó) là người trúng đấu giá;

d) Người điều hành cuộc đấu giá công bố mức giá trúng đấu giá và người trúng đấugiácủavòngđấucuốicùng.Tạithờiđiểmcôngbố,ngườitrúngđấugiáđượccoi là đã chấp nhận giao kết hợp đồng trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Điều 18. Xử lý các trường hợp phát sinh trong cuộc đấu giá

1. Người trả giá cao giá nhất rút lại giá đã trả:

Tạicuộcđấugiá,ngườiđãtrảgiácaonhấtrútlại giáđãtrảtrướckhingười điều hành đấu giá công bố người trúng đấu giá thửa đất đã đấu giá, thì cuộc đấu giá vẫntiếptụcbắtđầutừgiácủangườitrảgiáliềnkềtrướcđó.Trongtrườnghợp khôngngườitrảgiátiếpthìcuộcđấugiácoinhưkhôngthành.Ngườirútlại giá đã trả bị truất quyền tham gia đấu giá tiếp và không được hoàn trả khoản tiền đặt trước.Khoảntiềnđặttrướccủangườirútlạigiáđãtrảthuộcvềtổchứcbánđấugiá.

2.Từ chối trúng đấu giá:

a)Trongcuộcđấugiá,khingườiđiềuhànhphiênđấugiáđãcôngbốngườitrúng đấu giá mà người này từ chối, thì thửa đất được ưu tiên cho người trả giá liền kề trúngđấugiá,nếugiáliềnkềđócộngvớikhoảntiềnđặttrướcítnhấtbằnggiáđãtrả của người từ chối trúng đấu giá;

b)Đốivớicuộcđấugiábằnghìnhthứcbỏphiếukín,trongtrườnghợpngười từ chối trúng đấu giá nêu tại Điểm a Khoản này mà có từ hai (02) người trở lên trả giáliềnkềbằngnhau,thìngườiđiềuhànhcuộcđấugiátổchứcbốcthămđểchọnra người trúng đấu giá;

c)Trườnghợpgiáliềnkềcộngvớikhoảntiềnđặttrướcnhỏhơngiáđãtrảcủa người từ chối trúng đấu giá, hoặc trường hợp người trả giá liền kề không đồng ý trúngđấugiáthìcuộcđấugiáđượccoikhôngthành.Ngườitừchốitrúngđấugiá không được hoàn trả khoản tiền đặt trước, khoản tiền đặt trước được nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 19. Phê duyệt kết quả đấu giá

1.Trongthờihạn03ngàymviệcktngàykếtthúcphiênđấugiáquyềnsử dụngđất.TchứcnđấugiáhoặcHộiđồngnđấugiáquyềnsdụngđấtcó tráchnhiệmchuyểntoànbhsơphiênđấugiámtheodanhsáchngườitrúng đấugiáquyềnsdụngđấtchocơquanđượcgiaokýkếthợpđồngđấugiáquyền sdụngđất.

2.Thờithờihạn05ngàylàmviệckểtừngàynhậnđượchồsơ,biênbảndanh sách người trúng đấu giá quyền sửdụngđất dotổ chức bán đấu giá hoặc Hội đồng bánđấugiáquyềnsửdụngđấtchuyểngiao,quanđượcgiaokếthợpđồngđấu giáquyềnsửdụngđấthoànchỉnhhồđấugiátrìnhChủtịchỦybannhândâncùng cấp phê duyệt kết quả đấu giá.

3. Nội dung phê duyệt kết quả đấu giá gồm:

a) Họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ hợp pháp khác thay thế)củangườitrúngđấugiá(đốivớitổchứctêntổchức,ngườiđạidiệntheopháp luật của tổ chức);

b)Vị trí thửa đất;

c) Diện tích đất, loại đất;

d) Giá trúng đấu giá;

đ)Tổngstiềnphảinộpongânsáchnhànước,thờihạnnộp,phươngthứcnộp;

e)Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên;

g) Các nội dung cần thiết khác (nếu có).

4. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất, cơ quan được giao xửviệcđấugiáquyềnsửdụngđấtphốihợpvớitổchứcbánđấugiáphảigửithông báo kết quả phê duyệt trúng đấu giá cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giábiếthướngdẫnthựchiệnviệcnộptiềnsửdụngđấthoặcthuêđấtđãtrúngđấu giá vào ngân sách nhà nước và các khoản lệ phí khác (nếu có).

Điều 20. Nộp tiền trúng đấu giá và xử lý, thanh toán tiền đặt trước

1. Nộp tiền trúng đấu giá

a)Thờihạnnộptiềntrúngđấugiáđốivớithửađấtđấugiávớimụcđíchsửdụng đất là đất ở hộ gia đình, cá nhân, thửa đất có quy mô nhỏ (không bao gồm các khu đô thị; tiểu khu đô thị, khu nhà ở thương mại) thì trong thời hạn mười lăm ngày (15 ngày)làm việc kểtừngàynhậnđượcQuyếtđịnhphêduyệtkếtquảtrúngđấugiá, thôngbáotrúngđấugiácủaquannhànướcthẩmquyền,tổchức,nhântrúng đấugiáquyềnsửdụngđấttráchnhiệmnộptiềnsửdụngđấthoặcthuêđấtđãtrúng đấugiávàongânsáchnhànước(sốtiềnđặttrướckhiđăngđấugiásẽđượckhấu trừvàosốtiềnsửdụngđấthoặcthuêđấtphảinộp,saukhiđãtrừcáclệphíphảiđóng theo quy định).

Sau thờihạn 15 ngày làmviệcnêu trêntổ chức,nhân trúng đấu giáquyền sử dụngđấtkhôngnộpđủtiềnsửdụngđấthoặcthuêđấtđãtrúngđấugiávàongânsách Nhà nước thì coi như từ chối trúng đấu giá đối với thửa đất đó.

b)Thờihạnnộptiềntrúngđấugiáđốivớithửađấtđấugiávớimụcđíchsửdụng đất để thực hiện các dự án khu đô thị, khu nhà ở thương mại, dự án tiểu khu đô thị, thì trong thời hạn ba tháng (03 tháng) kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt kếtquảtrúngđấugiá,thôngbáotrúngđấugiácủaquannhànướcthẩmquyền, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đấthoặcthuêđấtđãtrúngđấugiávàongânsáchnhànước(sốtiềnđặttrướckhiđăng ký đấu giá sẽ được khấu trừ vào số tiền sử dụng đất hoặc thuê đất phải nộp, sau khi đã trừ các lệ phí phải đóng theo quy định).

Sau thời hạn ba tháng (03 tháng) nêu trên tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sửdụngđấtkhôngnộpđủtiền sửdụngđất hoặc thuê đất đãtrúng đấugiá vàongân sách nhà nước thì coi như từ chối trúng đấu giá đối với thửa đất đó.

2. Xử lý tiền đặt trước

a) Tổchứcbánđấugiátàisản,Hộiđồngđấugiáquyềnsửdụngđấtphảihoàn trả toàn bộ khoản tiền đặt trước cho những người không trúng đấu giá ngay sau khi phiênđấugiákếtthúc,chậmnhấthai(02)ngàylàmviệckểtừngàyphiênbánđấu giákếtthúcnộpvàongânsáchnhànướckhoảntiềnđặttrướccủangườitrúngđấu giátrongthờihạnhai(02)ngàylàmviệckểtừngàynhậnđượcquyếtđịnhphêduyệt kết quả bán đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Người tham gia đấu giá được lấy lại khoản tiền đặt trước trong các trường hợp sau:

- Cuộc đấu giá không được tổ chức;

-Tham gia đấu giá nhưng không trúng đấu giá;

- Thamgiađấugiánhưngxinhủybỏđăngthamgiađấugiátrongthờihạn đăng ký tham gia đấu giá đã được thông báo.

c) Người tham gia đấu giá không được lấy lại khoản tiền đặt trước trong các trường hợp sau:

-Ngườiđăngthamgiađấugiáquyềnsửdụngđấtđãnộpkhoảntiềnđặttrước nhưng không tham gia cuộc đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng.

-Ngườiđãđăngthamgiađấugiánhưngtạiphiênđấugiárútlạiđăngtham gia đấu giá;

- Người tham gia đấu giá trả giá thấp hơn giá khởi điểm hoặc trả giá vòng sau thấp hơn giá cao nhất của vòng trước trực tiếp;

-Ngườitrảgiácaonhấtrútlạigiáđãtrảhoặcngườitừchốitrúngđấugiá;người bịhủykếtquảtrúngđấugiádoviphạmquyđịnhvềthờihạnnộptiềntrúngđấugiá;

- Người vi phạm Nội quy, Quy chế đấu giá.

Điều21.Giaođất,cấpGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchongườitrúng đấu giá

1.Saukhingườitrúngđấugiáđãnộpđủsốtiềntrúngđấugiáquyềnsửdụngđất vào ngân sách nhà nước theo quy định, cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý việc đấu giáquyềnsửdụngđấtphốihợpvớiSở TàinguyênMôitrườnghoặcPhòng Tài nguyênMôitrườngcấphuyện,Ủybannhândâncấpnơithửađấttrúngđấu giá tiến hành bàn giao đất tại thực địa cho người trúng đấu giá.

2. Căn cứ vào Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan có thẩm quyền và biên lai xác nhận đã nộp đủ tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước của người trúng đấu giá, cơ quan được giao nhiệm vụ xử lý việc đấu giá quyềnsửdụngđất cótrách nhiệm hoànthiện hồcủa người trúngđấugiá và nộpmột(01)bộhồvềSở TàinguyênMôitrườnghoặcPhòng Tàinguyênvà Môi trường cấp huyện theo phân cấp quản lý.

Hồ sơ gồm có:

a) Biên bản trúng đấu giá quyền sử dụng đất (bản chính);

b) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất (bản chính);

c) Biên bản bàn giao đất (bản chính);

d) Thông báo trúng đấu giá (bản chính);

đ) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người trúng đấu giá (theo mẫu).

3. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá theo thẩm quyền.

4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thời gian và địa điểm ghi trong giấy hẹn.

Điều 22. Hủy kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

1. Kết quả đấu giá quyền sử dụng đất bị hủy trong các trường hợp sau:

a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về niêm yết, thông báo công khai việc đấu giá quyền sử dụng đất theo thời gian quy định;

b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các quy định về trình tự, thủ tục đấu giá;

c) Lập danh sách khống những người đăng ký tham gia đấu giá;

d)hànhvigiandốiđểthamgiahoặcchophépngườikhácthamgiacuộcđấu giá trái với quy định về người không được tham gia đấu giá;

đ) Có căn cứ chứng minh người tham gia đấu giá thông đồng dìm giá;

e) TổchứccuộcđấugiákhôngĐấugiáviênđiềuhành.Trừtrườnghợp đấu giá do Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện;

g) Tổchức,nhântrúngđấugiáquyềnsửdụngđấtnhưngkhôngnộpđủtiền sử dụng đất hoặc thuê đất đã trúng đấu giá vào ngân sách nhà nước trong thời gian quy định tại Điều 19 của Quy chế này;

h)HợpđồngđấugiáquyềnsửdụngđấtbịTòaántuyênbốhiệuhoặcbịhủy theo quy định của pháp luật

2.Trongtrườnghợpkếtquảđấugiábịhủytheoquyđịnhtạikhoản1,Điềuy, thìviệcxửđượcthựchiệntheoquyđịnhtạiKhoản2Điều48Nghịđịnh17/2010/ NĐ-CPphápluậtliênquan.Việchủykếtquảđấugiáđượcthựchiệntheotrình tự, thủ tục của pháp luật quy định.

3.Việctổchứcđấugiálạiquyềnsửdụngđấtđãbịhủykếtquảbánđấugiáđược thực hiện theo trình tự như đối với bán đấu giá lần đầu.

Điều 23. Các trường hợp không tổ chức cuộc đấu giá

1.Khihếtthờihạnthôngbáo,niêmyếtcôngkhaiviệcđấugiáthửađấttheoquy định mà không có người đăng ký hoặc chỉ có một người đăng ký đấu giá hoặc có nhiềungườiđăngthamgiađấugiánhưngchỉmộtngườithamgiacuộcđấugiá thì không tổ chức cuộc đấu giá đối với thửa đất đó.

2.Đốivới một thửa đất chỉ có nhữngcá nhân có cùngquan hệ huyết thống (bố, mẹ, con và anh em ruột; quan hệ hôn nhân là vợ, chồng) cùng tham gia đấu giá thì không tổ chức cuộc đấu giá thửa đất đó.

3. Các trường hợp bất khả kháng như:Thiên tai, hỏa hoạn và các rủi ro khác.

4.ctrườnghợpkhôngtchứccuộcđấugiáquyđịnhtạiKhoản1,2, 3Điều nàythìtchứcnđấugiáthôngobằngnbảnchongườiđãđăngkývàcơ quanđãkýhợpđồngđấugiávviệckhôngtchứccuộcđấugiá,đồngthờitrả lạihsơchonđãkýhợpđồngđấugiáquyềnsdụngđấttrongthờigianchậm nhấtbangàymviệc,trtrườnghợpcncóthỏathuậnhoặcphápluậtcóquy địnhkhác.

Điều24. Thanhtoán,hạchtoánquảntiềnthuđượctừđấugiáquyền sử dụng đất.

Các chi phí liên quan đến đấu giá quyền sử dụng đất được thực hiện theo Nghị quyếtcủaHộiđồngnhândântỉnh,quyếtđịnhcủaỦybannhândântỉnhThôngtư số 48/2012/TT-BTC của BộTài chính.

Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá

1. Tổ chức bán đấu giá được lựa chọn thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất có quyền:

a) Nhận hồ sơ, ký hợp đồng đấu giá quyền sử dụng đất;

b) Thu khoản tiền đặt trước, phí đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký tham gia đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, giấy tờ liên quan đến thửa đất đấu giá;

d) Phát hành hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá;

đ) Yêu cầu cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất thanh toán chi phí đấu giá theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 48/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính;

e) Quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá theo quy định về phí, lệ phí;

g) Thực hiện các thỏa thuận khác trong hợp đồng (nếu có).

2. Nghĩa vụ của tổ chức bán đấu giá được lựa chọn thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất:

a) Xây dựng Nội quy cho từng cuộc đấu giá phù hợp với Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan, Nội quy cuộc đấu giá bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

- Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá;

-Về phí tham gia đấu giá, tiền đặt trước của thửa đất;

-Về cách thức đấu giá;

-Về bước giá của thửa đất;

- Các nội dung cần thiết khác liên quan đến việc tổ chức đấu giá.

b)Niêmyết,thôngbáocôngkhai,nhậnhồđăngthamgiađấugiá,tổchức xem xét hiệntrạng thửađất đấugiá vàgiải đápcác thắc mắc cóliên quan; tổchức cuộc đấu giá và hoàn thiện hồ sơ cuộc đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Thựchiệnviệcđấugiáquyềnsửdụngđấttheonguyêntắc,trìnhtự,thủtục quyđịnhtạiQuychếnàycácquyđịnhvềđấugiáliênquan.Chịutráchnhiệm về kết quả cuộc đấu giá;

d)BồithườngthiệthạidolỗicủaĐấugiáviêncácnhânviênkháccủatổchức mình gây ra trong quá trình thực hiện việc đấu giá;

đ)Thực hiện các nghĩa vụ khác theo hợp đồng đấu giá (nếu có).

3. Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất:

Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp đặc biệt được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.

Điều26.Quyềnnghĩavụcủangườiđăngđấugiá,trúngđấugiáquyền sử dụng đất

1. Quyền.

a)Đượckhảosát,kiểm trathựcđịađốivớithửađấtbánđấugiátrước khitham gia đấu giá;

b) Được giao đất đúng diện tích và vị trí theo sơ đồ đã trúng đấu giá;

c) Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

d) Có quyền khiếu nại, tố cáo nếu có căn cứ cho rằng Đấu giá viên, các thành viên trong tổ chức bán đấu giá hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện không đúng các quy định về đấu giá quyền sử dụng đất;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ.

a) Chấp hành nghiêm túc quy định tại Nội quy, Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất khi tham gia đấu giá;

b)Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất trúng đấu giá;

c) Sử dụng đất đúng mục đích, xây dựng nhà ở, công trình theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 27.Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1. SởTư pháp:

a)ThammưuchoỦybannhândântỉnhbanhànhcácvănbảnvềđấugiáquyền sử dụng đất;

b) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế này;

c) Hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức bán đấu giá;

d)Kiểmtra,thanhtraxửviphạmvềtổchức,hoạtđộngđấugiátheothẩm quyền;

đ) Tổnghợpkếtquảthựchiệnđấugiáquyềnsửdụngđấtđểgiaođất,chothuê đất trên địa bàn toàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. SởTài chính:

a)Chủtrìphốihợpvớicác cơquanliên quanthẩm địnhtrìnhChủtịch Ủyban nhân dân tỉnh quyết định mức giá khởi điểm cho các thửa đất để đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;

b)Chủtrì,phốihợpvớiSở TàinguyênMôitrườngcácquanliên quanxâydựngtrìnhChủtịch UBNDtỉnh phêduyệt phươngánđấugiá đốivới các dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp tỉnh;

c)TrìnhỦybannhândântỉnhquyếtđịnhthànhlậpHộiđồngđấugiáquyềnsử dụng đất trong trường hợp đặc biệt thuộc thẩm quyền cấp tỉnh;

d)Hướngdẫnccơquan,đơnvcóliênquanvtrìnhtự,thtụcydựng giákhởiđiểmtheoquyđịnh;Hướngdẫnybannhânncấphuyện:Lậpphương ánđấugiáquyềnsdụngđất,quảnlývàsdụngtiềnthuđượctđấugiáquyền sdụngđấttheoquyđịnhcủaLuậtNgânsáchNhànướcvàquyđịnhtạiQuychế này;Hướngdẫntchức,cánhântrúngđấugiánộptiềnongânsáchnhànước theoquyđịnh;

đ)Thanhtra,kiểmtraviệcthu,nộp,sửdụngtiềnthuđượctừhoạtđộngđấugiá quyền sử dụng đất;

e)Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng giám sát đấugiáquyềnsửdụngđấtcấptỉnh;Banhànhquyđịnhvềchứcnăng,nhiệmvụcủa Hội đồng giám sát đấu giá quyền sử dụng đất cấp tỉnh.

3. SởTài nguyên và Môi trường:

a)Chủtrì,thammưuchoỦybannhândântỉnhlậpquyhoạch,kếhoạchsửdụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch hàng năm để đấu giá;

b)Tổchứcthẩmđịnh,trìnhỦybannhândântỉnhxétduyệtquyhoạch,kếhoạch sửdụngđấtcủa các huyện,thành phốđểđấugiá vàkiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm;

c)TrìnhỦybannhândântỉnhquyếtđịnhgiaođất,chothuêđất,thuhồiđất,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá theo thẩm quyền;

d)Phốihợpvớicácsở,ngànhliênquanhướngdẫnchỉđạoVănphòngđăng kýquyềnsửdụngđấtcáchuyện,thànhphốcấpGiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật;

đ)Hướngdẫn,kiểmtrachđầutưtrongquátrìnhtriểnkhaithựchiệndán đảmbảođúngquyhoạchsdụngđất,kếhoạchsdụngđấtđượccấpcóthẩm quyềnphêduyệt.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a)Thammưu,giúpỦybannhândântỉnhxâydựngkếhoạchpháttriểnkinhtế- xãhộicủađịaphươngphùhợpvớiquyhoạchsửdụngđất,quyhoạchxâydựng,tạo cơ sở cho việc đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;

b)Hàngnăm, tổnghợpcác danhmục, kết quảthực hiện các dựánđầubằng nguồn vốn sử dụng quỹ đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật, báo cáo UBND tỉnh.

5. Sở Xây dựng:

a) Hướng dẫn, kiểm tra chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án sử dụngđấtthuộctrườnghợpđấugiáquyềnsửdụngđất,đảmbảotheođúngquyhoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b)Kiểmtra,giámsátthựchiệnquyhoạchkiếntrúcđượcduyệt;xửcáctrường hợp vi phạm.

6. Kho bạc Nhà nước tỉnh:

Phốihợpvớicácsở,ngànhliênquanhướngdẫnchỉđạoKhobạcNhànướccấp huyện thu, nộp tiền trúng đấu giá và các khoản thu khác của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

7. Cục thuế tỉnh:

a)PhốihợpvớiKhobạcNhànướctỉnh,Sở TàinguyênMôitrườnghướng dẫnchỉđạoChicụcthuế cấphuyệncác đơnvịliên quantrongviệc luân chuyểnhồsơ,thu,nộptiềntrúngđấugiácáckhoảnthukháccủangườitrúngđấu giá; thông báo nộp tiền theo quy định hiện hành;

b)Theodõi,kiểmtra,đônđốcviệcthu,nộptiềntrúngđấugiáquyềnsửdụngđất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 28.Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1.Lậpkếhoạchsửdụngđấtđểđấugiákhigiaođấtthutiềnsửdụngđấthoặc cho thuê đất trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2.Lập,thẩmđịnhvàphêduyệtphươngánbồithườnggiảiphóngmặtbằng thửađấtthuhồiđquyhoạchđưarađấugiátheothẩmquyền;tchứcgiảiphóng mặtbằngtheoquyđịnhcủaphápluật.Thẩmđịnhvàphêduyệthsơthiếtkế, dtoánydựnghtầngkhuquyhoạchchiathửađất ởđđưarađấugiátheo thẩmquyền.

3.Phêduyệtphươngánđấugiáquyềnsửdụngđất,kếtquảtrúngđấugiáquyền sửdụngđấtdotổ chức bán đấu giá thực hiện thuộc thẩm quyền. Quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá theo thẩm quyền.

4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:

a) Phối hợp với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện niêm yết việc đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất được đấu giá tại địa điểm tổ chức cuộc đấu giá và tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất đấu giá; thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng của xã, phường, thị trấn về việc đấu giá quyền sử dụng đất đối với thửa đất được đấu giá;

b) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đo đạc, xác định vị trí, kích thước, diện tích, mốc giới của thửa đất trên địa bàn xã, phường, thị trấn được đấu giá; tổ chức công tác giải phóng mặt bằng; thực hiện việc bàn giao đất trên thực địa, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 29. Điều khoản thi hành

1. Xử lý vi phạm.

a) Tổchứcbánđấugiá,Hộiđồngđấugiáquyềnsửdụngđấtcốýlàmtráicác quy định về đấu giá quyền sử dụng đất, có hành vi vi phạm quy định về đấu giá quyềnsửdụngđấtthìtùytheomứcđộtínhchấtviphạmsẽbịxửtheoquyđịnh của pháp luật, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường;

b) Người tham gia đấu giá quyền sử dụng đất có hành vi vi phạm Quy chế này và pháp luật về đấu giá, thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử phạt vi phạm hành chínhhoặcbịtruycứutráchnhiệmhìnhsự,nếugâythiệthạithìphảibồithườngtheo quy định của pháp luật.

2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Cáckhiếunại,tốcáoliênquanđếnquátrìnhtổchứcthựchiệnđấugiáquyền sử dụng đất được giải quyết theo quy định của Pháp luật về khiếu nại, tố cáo, pháp luật về đất đai, pháp luật về bán đấu giá.

Trongquátrìnhtriểnkhaithựchiệnnếukhókhăn,vướngmắccácngành,các cấpphảiphảnánhkịpthờivềUBNDtỉnh(quaSở Tưphápđểtổnghợp,xemxét trình UBND tỉnh) để sửa đổi, bổ sung điều chỉnh Quy chế cho phù hợp./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Kế hoạch 161/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; vùng nuôi chim yến; chính sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Nam Định

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi