- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 11/2018/QĐ-UBND Ninh Bình giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính
| Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 11/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
08/06/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 11/2018/QĐ-UBND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Số: 11/2018/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Bình, ngày 08 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP CƠ QUAN NHÀ NƯÓC CÓ THẨM QUYỀN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT MỚI HOẶC CHO PHÉP THỰC HIỆN VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT Ở NHỮNG NƠI CHƯA CÓ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH CÓ TỌA ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
--------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của liên Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 62/TTr-STC ngày 22/5/2018 về việc Ban hành giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
ĐVT: Đồng/thửa
| TT | Diện tích được giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất | Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đã bao gồm VAT) | |
| Đối với thửa đất thuộc khu đô thị | Đối với thửa đất ngoài khu đô thị | ||
| 1 | Thửa đất < 100="">2 | 1.801.000 | 1.214.000 |
| 2 | Thửa đất 100 m2 đến 300 m2 | 2.138.000 | 1.442.000 |
| 3 | Thửa đất > 300 m2 đến 500 m2 | 2.267.000 | 1.534.000 |
| 4 | Thửa đất > 500 m2 đến 1000 m2 | 2.776.000 | 1.867.000 |
| 5 | Thửa đất > 1000 m2 đến 3000 m2 | 3.811.000 | 2.558.000 |
| 6 | Thửa đất > 3000 m2 đến 10000 m2 | 5.852.000 | 3.946.000 |
| 7 | Thửa đất > 1 ha đến 10 ha | 7.023.000 | 4.735.000 |
| 8 | Thửa đất >10 ha đến 50 ha | 7.608.000 | 5.130.000 |
| 9 | Thửa đất >50 ha'đến 100 ha | 8.193.000 | 5.524.000 |
| 10 | Thửa đất > 100 ha đến 500 ha | 9.364.000 | 6.313.000 |
Điều 3. Trường hợp 01 đơn vị thực hiện đo đạc, lập bản đồ địa chính cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính từ thửa đất thứ hai (02) trở đi được tính như sau:
ĐVT: Đồng/thửa
| STT | Diện tích được giao đất, cho thuê đất mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất | Giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính (đã bao gồm VAT) | |
| Đối với thửa đất thuộc khu đô thị | Đối với thửa đất ngoài khu đô thị | ||
| 1 | Thửa đất < 100="">2 | 1.450.000 | 980.000 |
| 2 | Thửa đất 100 m2 đến 300 m2 | 1.721.000 | 1.164.000 |
| 3 | Thửa đất > 300 m2 đến 500 m2 | 1.825.000 | 1.238.000 |
| 4 | Thửa đất > 500 m2 đến 1000 m2 | 2.235.000 | 1.507.000 |
| 5 | Thửa đất > 1000 m2 đến 3000 m2 | 3.068.000 | 2.065.000 |
| 6 | Thửa đất > 3000 m2 đến 10000 m2 | 4.711.000 | 3.185.000 |
| 7 | Thửa đất > 1 ha đến 10 ha | 5.653.000 | 3.822.000 |
| 8 | Thửa đất > 10 ha đến 50 ha | 6.124.000 | 4.140.000 |
| 9 | Thửa đất > 50 ha đến 100 ha | 6.595.000 | 4.459.000 |
| 10 | Thửa đất > 100 ha đến 500 ha | 7.538.000 | 5.096.000 |
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/6/2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!