Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1041/QĐ-UBND Khánh Hòa 2024 Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1041/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1041/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hòa Nam |
Ngày ban hành: | 19/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Quyết định 1041/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1041/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2021 - 2030 (lần 2)
_____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 năm 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 tháng 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; Văn bản số 333/CP-CN ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Chính phủ về việc đính chính Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 03/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 298/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030 (lần 2).
Căn cứ Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số ………../TTr-SXD ngày tháng 4 năm 2024, đề nghị phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030 (lần 2), với những nội dung sau:
1. Điều chỉnh Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa như sau:
3. Mục tiêu phát triển nhà ở
3.1. Mục tiêu phát triển nhà ở bình quân đầu người đến năm 2025
Bảng 1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2025
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chiến lược PTNƠ quốc gia | Điều chỉnh lần đầu | Đề xuất điều chỉnh lần thứ 2 |
I | Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh | m² sàn/người | 27,0 | 26,0 | 27,68 |
1 | Khu vực đô thị | m² sàn/người | 28,0 | 27,5 | 28,53 |
2 | Khu vực nông thôn | m² sàn/người | 26,0 | 24,9 | 26,10 |
II | Diện tích nhà ở tối thiểu | m² sàn/người | 10,0 | 10,00 |
- Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 phấn đấu đạt khoảng 44.636.790 m², trong đó, diện tích nhà ở tăng thêm khoảng 17.099.110 m² sàn, tương đương với 194.051 căn, cụ thể:
+ Nhà ở xã hội: Diện tích nhà ở khoảng 1.783.289 m² sàn, tương đương với 44.881 căn;
+ Nhà ở thương mại: Diện tích nhà ở khoảng 5.996.171 m² sàn, tương đương với 70.441 căn;
+ Nhà ở công vụ: Diện tích nhà ở khoảng 1.800 m² sàn, tương đương với 30 căn;
+ Nhà ở tái định cư: Diện tích nhà ở khoảng 126.000 m² sàn, tương đương với 2.100 căn;
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: Diện tích nhà ở khoảng 9.191.850 m² sàn, tương đương với 76.599 căn;
+ Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không phát sinh thêm nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
3.2. Mục tiêu phát triển nhà ở bình quân đầu người đến năm 2030
Bảng 2. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đến năm 2030
Stt | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chiến lược PTNƠ quốc gia | Điều chỉnh lần đầu | Đề xuất điều chỉnh lần thứ 2 |
1 | Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh | m² sàn/người | 30,0 | 30,0 | 31,31 |
1 | Khu vực đô thị | m² sàn/người | 32,0 | 32,0 | 32,65 |
2 | Khu vực nông thôn | m² sàn/người | 28,0 | 28,5 | 28,18 |
II | Diện tích nhà ở tối thiểu | m² sàn/người | 12,0 | 12,00 |
- Tổng diện tích nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 phấn đấu đạt khoảng 70.467.072 m² (diện tích nhà ở tăng thêm khoảng 25.830.282 m² sàn, tương đương với 282.722 căn), cụ thể:
+ Nhà ở xã hội: Diện tích nhà ở khoảng 2.266.764 m² sàn, tương đương với 48.749 căn;
+ Nhà ở thương mại: Diện tích nhà ở khoảng 10.589.216 m² sàn, tương đương với 124.579 căn;
+ Nhà ở tái định cư: Diện tích nhà ở khoảng 153.000 m² sàn, tương đương với 2.550 căn;
+ Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng: Diện tích nhà ở khoảng 12.821.302 m² sàn, tương đương với 106.844 căn;
+ Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không phát sinh thêm nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ.
3.3. Dự báo Khu đô thị mới Cam Lâm
Khu đô thị mới Cam Lâm thuộc danh mục dự án và thứ tự ưu tiên đầu tư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Phụ lục XII ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 29/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ). Theo đó, Khu đô thị mới Cam Lâm được định hướng phát triển gồm 2 khu vực: Khu vực thuộc toàn bộ huyện Cam Lâm và khu vực thuộc một phần thành phố Cam Ranh.
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045. Trên cơ sở tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương và các định hướng phát triển, thu hút đầu tư trong thời gian tới, huy động các nguồn lực và kêu gọi đầu tư, phấn đấu phát triển Khu đô thị mới Cam Lâm trong giai đoạn từ nay đến năm 2030; theo đó, dự báo diện tích sàn xây dựng nhà ở của Khu đô thị mới Cam Lâm khoảng 68.380.000 m² sàn.
4. Nhu cầu nguồn vốn phát triển nhà ở
4.1. Nhu cầu nguồn vốn cho giai đoạn 2021-2025
Stt | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình) | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | 58.829,94 | 58.829,94 | |
2 | Nhà ở xã hội | 24,60 | 12.701,87 | 12.726,47 |
3 | Nhà ở công vụ | 12,92 | 12,92 | |
4 | Nhà ở tái định cư | 1.124,45 | 1.124,45 | |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 82.029,85 | 82.029,85 | |
Tổng cộng = 1+2+3+4+5 | 37,52 | 154.686,11 | 154.723,63 |
4.2. Nhu cầu nguồn vốn cho giai đoạn 2026-2030.
Stt | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình) | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | 103.893,45 | 103.893,45 | |
2 | Nhà ở xã hội | 51,63 | 16.605,60 | 16.657,23 |
3 | Nhà ở công vụ | 0,00 | ||
4 | Nhà ở tái định cư | 1.365,40 | 1.365,40 | |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 114.417,38 | 114.417,38 | |
Tổng cộng = 1+2+3+4+5 | 51,63 | 236.281,83 | 236.333,46 |
5. Nhu cầu về quỹ đất phát triển nhà ở
Stt | Hình thức phát triển nhà ở | Diện tích đất dự kiến toàn tỉnh (ha) | |
Giai đoạn 2021 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||
1 | Nhà ở thương mại | 1.665,60 | 2.941,45 |
2 | Nhà ở xã hội | 227,24 | 337,87 |
3 | Công vụ | 0,50 | - |
4 | Nhà ở tái định cư | 17,50 | 21,25 |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 1.276,65 | 1.780,74 |
TỔNG CỘNG TOÀN TỈNH | 3.187,49 | 5.081,31 |
2. Các nội dung còn lại tại Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16/11/2021 và Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |