Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Phú Thọ quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 10/2019/QĐ-UBND

Quyết định 10/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú ThọSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Quang
Ngày ban hành:20/08/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Quyết định 10/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 10/2019/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2019/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 10/2019/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 20 tháng 8 năm 2019

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 81/TTr-STC ngày 16 tháng 7 năm 2019, Văn bản số 1410/STC-QLG&CS ngày 20 tháng 8 năm 2019.

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:

1. Giá 1m2 sàn xây dựng mới để tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

STT

Loại công trình

Giá 1m2 sàn xây dựng

(1.000 đồng/m2)

I

Nhà chung cư

 

1

Số tầng ≤ 5

6.370

2

5 < số tầng ≤ 7

8.240

3

7 < số tầng ≤ 10

8.490

4

10 < số tầng ≤ 15

8.880

5

15 < số tầng ≤ 18

9.520

6

18 < số tầng ≤ 20

9.920

7

20 < số tầng ≤ 25

11.050

8

25 < số tầng ≤ 30

11.600

II

Nhà ở riêng lẻ

 

1

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn, mái ngói

1.730

2

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

4.540

3

Nhà 2 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

6.970

4

Nhà kiểu biệt thự từ 2 tầng trở lên, kết cấu chung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch, sàn, mái BTCT đổ tại chỗ

8.760

III

Nhà xưởng, nhà kho

3.500

IV

Nhà làm việc và nhà sử dụng vào mục đích khác

 

1

Nhà 1 tầng

1.730

2

Nhà 2 tầng trở lên, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ

4.540

* Giá nhà xây thô (chưa hoàn thiện) được tính bằng 0,65 lần giá nhà hoàn thiện.

2. Đối với nhà đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng được xác định như sau:

- Tài sản mới: Bằng 100% giá xây dựng mới.

- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: Bằng 90% giá xây dựng mới.

- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 năm đến 3 năm: Bằng 70% giá xây dựng mới.

- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm: Bằng 50% giá xây dựng mới.

- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 năm đến 10 năm: Bằng 30% giá xây dựng mới.

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: Bằng 20% giá xây dựng mới.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019. Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2012 về việc quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, xe ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 4 và Điều 5 của Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 về việc quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, xe ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Sở tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đúng quy định.

2. Trên cơ sở chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng ban hành, khi giá nhà trên thị trường biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng thống nhất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2(H.110b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 09/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước làm căn cứ để tính tiền thuê đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Quyết định 09/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước làm căn cứ để tính tiền thuê đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi