Quyết định 09/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2015/QĐ-UBND

Quyết định 09/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú YênSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2015/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Đình Cự
Ngày ban hành:27/03/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
Số: 09/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 03 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
-----------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15/0514 của Chính phủ quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 427/TTr-STC ngày 04/3/2015;
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
- Đối tượng là những tổ chức, cá nhân được nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
- Phạm vi áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Căn cứ vào tỷ lệ % đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này:
- Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất;
- Chi cục trưởng Chi Cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất;
Giao trách nhiệm Sở Tài chính, Sở Tài nguyên môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/4/2015. Bãi bỏ Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 26/9/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự
 
 
 
 
QUY ĐỊNH
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của UBND tỉnh Phú Yên)
 
I. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất thương mại dịch vụ
1. Đất tại các phường thuộc thành phố Tuy Hòa: 1,3%.
2. Đất tại các phường thuộc thị xã Sông Cầu; thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An: 1,2%.
3. Đất ven trục đường giao thông chính, quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi): 1,2%.
4. Đất tại thị trấn Phú Hoà, huyện Phú Hòa; đô thị Hòa Vinh, huyện Đông Hòa: 1,1%.
5. Đất tại các xã thuộc thành phố Tuy Hòa (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): 1,1%.
6. Đất tại thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân; thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa; thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh: 1,1%.
7. Đất tại các xã đồng bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): 1,0%.
8. Đất tại các xã miền núi (trừ các xã đặc biệt khó khăn): 0,6%.
9. Đất tại các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang: 0,5%.
II. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ
1. Đất tại các phường thuộc thành phố Tuy Hòa: 1,2%.
2. Đất tại các phường thuộc thị xã Sông Cầu; thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An: 1,1%.
3. Đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang): 1,1%.
4. Đất tại thị trấn Phú Hòa, huyện Phú Hòa; thị trấn Hòa Vinh, thị trấn Hòa Hiệp Trung, huyện Đông Hòa; thị trấn Phú Thứ, huyện Tây Hòa: 1,0%.
5. Đất tại các xã thuộc thành phố Tuy Hòa (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): 1,0%.
6. Đất tại thị trấn La Hai, huyện Đồng Xuân; thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa, thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh: 1,0%.
7. Đất tại các xã đồng bằng (trừ đất ven trục đường giao thông chính quốc lộ, tỉnh lộ): 1,0%.
8. Đất tại các xã miền núi (trừ các xã đặc biệt khó khăn): 0,55%.
9. Đất tại các xã đặc biệt khó khăn, các xã bãi ngang: 0,5%.
III. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư: 0,55%.
IV. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất tại Khu công nghiệp, điểm công nghiệp: 0,55%.
V. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên: 0,75%.
VI. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với nhóm đất nông nghiệp: 0,65%.
VII. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai.
1. Đối với phần diện tích không có mặt nước tính tương tự như phần I, II, III, IV, V, VI Quy định này.
2. Đối với phần diện tích có mặt nước tính bằng 50 % phần I, II, III, IV, V, VI Quy định này.
VIII. Tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất đối với đất được nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) là 20% đơn giá thuê đất trên bờ mặt với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
IX. Các quy định khác không nêu trong quy định này thì thực hiện theo Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 29/6/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ./.
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi