Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 07/2022/QĐ-UBND Hậu Giang sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 07/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 25/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN ________ Số: 07/2022/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hậu Giang, ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức hính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, như sau:
1. Bổ sung thứ tự 46, 47 và sửa đổi, bổ sung số thứ tự thứ 3, 11, 15, 29, 32, 33, 35, 39, 44, 45 tại Bảng 1 khoản 1 Điều 4, như sau:
Bảng 1: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây ăn trái:
TT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá bồi thường | Khoảng cách | ||
(Đơn vị tính: 1.000 đồng) | ||||||
LOẠI A | LOẠI B | LOẠI C | ||||
3 | Bưởi | |||||
Bưởi Da xanh | cây | 1.200 | 840 | 240 | 3m x 3m | |
Bưởi Năm Roi | cây | 1.000 | 700 | 200 | 3m x 3m | |
Bưởi khác | cây | 600 | 420 | 120 | 3m x 3m | |
11 | Chôm chôm | |||||
| Chôm chôm Thái, Chôm chôm đường | cây | 1.200 | 840 | 240 | 4m x 4m |
Chôm chôm khác | cây | 800 | 560 | 160 | 4m x 4m | |
15 | Dâu |
| ||||
| Dâu Hạ châu, Dâu da soan, Dâu bòn bon, Dâu xanh | cây | 1.000 | 700 | 200 | 4m x 4m |
Dâu khác | cây | 800 | 560 | 160 | 4m x 4m | |
29 | Mãng cầu | |||||
Mãng cầu Xiêm | cây | 600 | 420 | 120 | 2,5m x 2,5m | |
Mãng cầu ta | cây | 300 | 210 | 60 | 2m x 2m | |
32 | Mít | |||||
| Mít ruột đỏ | cây | 1.000 | 700 | 200 | 4 m x 4m |
Mít không hạt | cây | 1.000 | 700 | 200 | 4 m x 4m | |
Mít Thái | cây | 700 | 490 | 140 | 2,5m x 2,5m | |
Mít nghệ | cây | 600 | 420 | 120 | 3 m x 3 m | |
Mít khác | cây | 450 | 315 | 90 | 4m x 4m | |
33 | Nhãn | |||||
Nhãn Edor (Idor), Nhãn xuồng cơm vàng, Nhãn Mỹ | cây | 1.200 | 840 | 240 | 3,5m x 3,5m | |
Nhãn tiêu da bò | cây | 1.000 | 700 | 200 | 3,5m x 3,5m | |
Nhãn khác | cây | 800 | 560 | 160 | 3,5m x 3,5m | |
35 | Ổi các loại | cây | 400 | 280 | 80 | 1m x 1,5 m |
39 | Sầu riêng | |||||
Sầu riêng các loại đặc sản | cây | 2.000 | 1.400 | 400 | 6m x 6m | |
Sầu riêng khổ qua | cây | 1.200 | 840 | 240 | 6m x 6m | |
44 | Vú sữa | |||||
Vú sữa hoàng kim | cây | 1.600 | 1.120 | 320 | 3m x 3m | |
Vú sữa khác | cây | 1.200 | 840 | 240 | 4m x 4m | |
45 | Xoài | |||||
Xoài cát Hòa Lộc | cây | 1.500 | 1.050 | 300 | 4m x 4m | |
Xoài cát Chu Xoài Thái Lan Xoài Thanh ca Xoài Đài Loan | cây | 1.200 | 840 | 240 | 4m x 4m | |
Xoài khác | cây | 800 | 560 | 160 | 4m x 4m | |
46 | Na thái, Na hoàng hậu, Na Đài loan, Na sầu riêng | cây | 731 | 512 | 146 | 2m x 2m |
47 | Lý | cây | 450 | 315 | 90 | 3m x 3m |
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Cây lấy gỗ:
a) Cây lấy gỗ được phân loại A, B, C, D, E để bồi thường, hỗ trợ căn cứ đường kính tại vị trí 1,3 mét trên thân cây tính từ mặt đất (sau đây viết tắt là D1,3m), chỉ bồi thường hỗ trợ đối với cây còn nguyên giá trị khai thác đặc trưng.
b) Cây lấy gỗ các loại được bồi thường, hỗ trợ theo số lượng cây trồng thực tế, không tính mật độ.
c) Phân loại cây lấy gỗ cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 50 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
- Loại E: Cây có đường kính D1,3m từ 05 cm đến 10 cm.
d) Đối với cây tràm rừng (tràm nước): được phân loại như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 04 cm đến < 07 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 02 cm đến < 04 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m < 02 cm.
- Loại E: Cây cao từ 1-1,3m, thời gian trồng hơn 6 tháng, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
đ) Đối với cây Tràm Úc được phân loại như sau:
- Loại A: Cây có đường kính D1,3m từ 10 cm trở lên.
- Loại B: Cây có đường kính D1,3m từ 07 cm đến < 10 cm.
- Loại C: Cây có đường kính D1,3m từ 03 cm đến < 07 cm.
- Loại D: Cây có đường kính D1,3m từ 01 cm đến < 03 cm.
- Loại E: Cây cao từ 1-1,3 m, thời gian trồng hơn 6 tháng, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
e) Đối với nhóm cây Tre được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có chiều cao từ 07 m trở lên.
- Loại B: Cây có chiều cao từ 05 m đến < 07 m.
- Loại C: Cây có chiều cao 03 m đến < 05 m.
- Loại D: Cây có chiều cao 01 m đến < 03 m
- Loại E: Cây có chiều cao < 01 m
g) Đối với nhóm các cây: Trúc, nứa, lồ ô, lục bình, tầm vong được phân loại bồi thường, hỗ trợ căn cứ theo chiều cao cây, cụ thể như sau:
- Loại A: Cây có chiều cao từ 05 m trở lên
- Loại B: Cây có chiều cao từ 04 m đến < 05 m.
- Loại C: Cây có chiều cao từ 03 m đến < 04 m.
- Loại D: Cây có chiều cao từ 01 m đến < 03 m.
- Loại E: Cây có chiều cao < 01 m.
Bảng 2: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây lấy gỗ
TT | Loại cây trồng | ĐVT | Đơn giá bồi thường (Đơn vị tính: 1.000 đồng) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân loại | |||||||
A | B | C | D | E | |||
1 | Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng lăng, Căm xe, Sa la. | cây | 600 | 420 | 120 | 60 | 30 |
2 | Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp xác, Xăng máu, Mù u, Tràm bông vàng, Keo Tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng, Vẹt, Vạc, Đước, Bã đậu, Còng, Bàng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Sa kê, Chùm ngây, Me keo | cây | 400 | 280 | 80 | 40 | 20 |
3 | Bạch đàn | cây | 300 | 210 | 60 | 30 | 15 |
4 | Gòn, Vông nem, Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, So đũa, Nhàu, Đinh lăng, Lụa | cây | 150 | 105 | 30 | 15 | 7,5 |
5 | Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình bát, Cách, Bời lời, Tra, Sung gỗ, Muối | cây | 50 | 35 | 10 | 5 | 2,5 |
6 | Tràm rừng (tràm nước), Tràm Úc | cây | 35 | 24,5 | 7 | 3,5 | 1,75 |
7 | Tre mạnh tông, tre tàu | cây | 30 | 21 | 6 | 3 | 1,5 |
8 | Tre khác | cây | 25 | 17,5 | 5 | 2,5 | 1,25 |
9 | Trúc, nứa, lồ ô, lục bình | cây | 5 | 3,5 | 1 | 0,5 | 0,25 |
10 | Tầm vông | cây | 20 | 14 | 4 | 2 | 1 |
3. Sửa đổi, bổ sung số thứ tự 5, Bảng 5 khoản 4 Điều 4 như sau: “5. Tùng, Bách tán, Bồ đề”.
4. Bổ sung điểm d vào số thứ tự thứ 13 Bảng 5 khoản 4 Điều 4, như sau:
“d. Trường hợp từ điểm b đến điểm c khoản này trồng trong chậu có thể di chuyển được thì chỉ hỗ trợ công di chuyển bằng 50.000 đồng/chậu.”
5. Sửa đổi, bổ sung Bảng 7 khoản 6 Điều 4, như sau:
Bảng 7: Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng vượt chuẩn loại A
TT | Loại cây trồng | Tiêu chí vượt chuẩn | Đơn giá bồi thường (ĐVT: 1.000 đồng) |
1 | Cây Bưởi | Đường kính D1,3m > 20 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 5m | 2.000 |
2 | Măng cụt | Đường kính D1,3m > 30; hoặc đường kính tán cây ≥ 10m | 2.000 |
3 | Sầu riêng | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 10m | 2.500 |
4 | Vú sữa | Đường kính D1,3m > 25 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 1.800 |
5 | Xoài | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 2.000 |
6 | Cà na | Đường kính D1,3m > 20 cm | 900 |
7 | Chôm chôm | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 2.000 |
8 | Cóc | Đường kính D1,3m > 50 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 8m | 1.000 |
9 | Dâu, Mận, Mít, Sa bô | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 6m | 1.200 |
10 | Me | Đường kính D1,3m > 30 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 6m | 1.000 |
11 | Nhãn | Đường kính D1,3m > 25 cm; hoặc đường kính tán cây ≥ 5m | 2.000 |
12 | Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Tùng bách, Bằng lăng | Đường kính D1,3m > 60 cm | 800 |
13 | Sộp, Sắn, Gáo, Mù u, Xương cá, Xăng máu, Tràm bông vàng, Keo tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng, Bã đậu, Còng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Sa kê, Chùm ngây | Đường kính D1,3m > 60 cm | 600 |
14 | Bạch đàn | Đường kính D1,3m > 60 cm | 400 |
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 7 Điều 4, như sau:
“a) Đối với loại cây trồng nhỏ chưa đạt cây phân loại thấp nhất tại đơn giá quy định thì được bồi thường, hỗ trợ bằng 120% giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở bán giống hoạt động có giấy phép kinh doanh của địa phương) tại thời điểm thu hồi đất và không cao hơn giá trị bồi thường cây trồng đó thuộc phân loại thấp nhất tại đơn giá quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.”
7. Thay thế cụm từ “cây loại C” bằng cụm từ “cây phân loại thấp nhất để hỗ trợ, bồi thường” tại điểm b, c khoản 7 Điều 4.
8. Bổ sung điểm d1 vào sau điểm d khoản 7 Điều 4, như sau:
“d1) Trường hợp vườn cây được chia ra làm nhiều khu và các khu trồng các loại cây trồng chính khác nhau, nếu chủ hộ có yêu cầu thì phải chọn loại cây trồng chính của từng khu để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ cho khu đó;
Trường hợp trong vườn có nhiều loại cây trồng xen nhau và có giá trị khai thác kinh tế của cây hoặc các loại cây trồng kết hợp theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp thì căn cứ vào từng loại cây để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ trên cùng diện tích đất bị thu hồi”.
9. Sửa đổi, bổ sung Bảng 8 khoản 7 Điều 4, như sau: Tại cột Khoảng cách (m), hàng thứ 3 thông số “< 1,5 x 1,5” thành “< 1,5 x 1,5”; và tại cột Mật độ (cây/ha), hàng thứ 6, thông số “634 - 494” thành “714 - 494”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 7 Điều 4, như sau:
“đ) Bồi thường theo số lượng thực tế đối với vườn cây có trên 90% số lượng cây trồng thuộc phân loại A (không phải là cây loại A mới trồng để đối phó), được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Tài chính; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; - VP. Tỉnh ủy và các Ban đảng; - VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh; - Như Điều 3; - Cơ quan Báo, Đài tỉnh; - Công báo tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, NCTH. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Trương Cảnh Tuyên |