Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Sóc Trăng giá dịch vụ đo đạc thửa đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 04/2017/QĐ-UBND

Quyết định 04/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc TrăngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Văn Hiểu
Ngày ban hành:23/01/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

Số: 04/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Sóc Trăng, ngày 23 tháng 01 năm 2017

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đi, bsung một sđiều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư s50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc lập bản đđịa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đất và tài sản khác gn liền với đất;

Căn cứ Thông tư s56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thực hiện một sđiều của Luật Giá;

Theo đnghị của Giám đc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh
- Quy định giá dịch vụ đo đạc thửa đất trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ và cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Quy định không áp dụng đối với trường hợp người quản lý, sử dụng đất đề nghị đo đạc theo yêu cầu.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Đơn giá đo đạc địa chính thửa đất (chưa bao gồm thuế VAT)
1. Đất đô thị
a) Thửa đất có diện tích dưới 100 m2, mức thu: 1.575.303 đồng;
b) Thửa đất có diện tích từ 100 m2 đến 300 m2, mức thu: 1.870.672 đồng;
c) Thửa đất có diện tích trên 300 m2 đến 500 m2, mức thu: 1.982.333 đồng;
d) Thửa đất có diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2, mức thu: 2.428.592 đồng;
đ) Thửa đất có diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2, mức thu: 3.334.090 đồng;
e) Thửa đất có diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2, mức thu: 5.119.735 đồng.
2. Đất ngoài khu vực đô thị
a) Thửa đất có diện tích dưới 100 m2, mức thu: 1.051.631 đồng;
b) Thửa đất có diện tích từ 100 m2 đến 300 m2, mức thu: 1.248.812 đồng;
c) Thửa đất có diện tích trên 300 m2 đến 500 m2, mức thu: 1.327.746 đồng;
d) Thửa đất có diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2, mức thu: 1.616.914 đồng;
đ) Thửa đất có diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2, mức thu: 2.215.060 đồng;
e) Thửa đất có diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2, mức thu: 3.417.801 đồng.
3. Mức đo đạc thửa đất có diện tích lớn hơn 10.000 m2 (01 ha) như sau:
a) Mức trích đo tại một thửa đất trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,2 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
b) Mức trích đo tại một thửa đất trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,3 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
c) Mức trích đo tại một thửa đất trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,4 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
d) Mức trích đo tại một thửa đất trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,6 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
đ) Mức trích đo tại một thửa đất trên 500 ha đến 1.000 ha tính bằng 1,8 mức đo đạc thửa đất từ trên 3.000 m2 đến dưới 10.000 m2;
e) Mức trích đo tại một thửa đất trên 1.000 ha đến 5.000 ha: Cứ 01 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Đối với hợp đồng đo đạc từ 02 thửa đất trở lên của cùng một chủ sử dụng đất trong cùng một khóm, ấp: Từ thửa thứ 02 trở đi, đơn giá tính bằng 80% đơn giá nêu trên.
5. Đơn giá nêu trên được tính cho trường hợp đo đạc độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2017.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh ST;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Báo ST, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT t
nh, Công báo tỉnh;
- Hộp thư điện tử: phongkiemtravanban2012@gmai
l.com;
- Lưu: VT, KT, TH, XD, NC. (62b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 986/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc đính chính Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định

Quyết định 986/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc đính chính Quyết định 05/2024/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban kèm theo Quyết định 41/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án Khu du lịch khách sạn nghỉ dưỡng Vĩnh Hội thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định

Đất đai-Nhà ở, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi