Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 17/2011/QH13 của Quốc hội về việc Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) cấp quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 17/2011/QH13
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2011/QH13 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 22/11/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
TÓM TẮT VĂN BẢN
8 giải pháp của Quốc hội về quản lý đất đai đến 2020
Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 2 đã Thông qua Nghị quyết số 17/2011/QH13 ngày 22/11/2011 về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2011-2015) cấp quốc gia.
Tại Nghị quyết, Quốc hội chỉ đạo Chính phủ, các Bộ, ngành và địa phương cần thực hiện quyết liệt 08 nhóm giải pháp quản lý đất đai; trong đó, việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ tổng thể của cả nước đến các vùng, các địa phương đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.
Cần xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo lợi ích giữa các địa phương có điều kiện phát triển công nghiệp với các địa phương giữ nhiều đất trồng lúa; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất.
Ngoài ra, phải tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khi kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; có cơ chế chính sách để thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng, phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch đồng bộ với cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại các vùng trung du, miền núi, ven biển, hạn chế tối đa việc sử dụng đất trồng lúa tại khu vực đồng bằng...
Xem chi tiết Nghị quyết 17/2011/QH13 tại đây
tải Nghị quyết 17/2011/QH13
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI ----------------- Nghị quyết số: 17/2011/QH13 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2011 |
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chỉ tiêu | Diện tích theo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 | Diện tích theo Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) |
| Đơn vị tính: 1000 ha | |
1. Đất nông nghiệp | 26.732 | 26.550 |
- Đất trồng lúa | 3.812 | 3.951 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (2 vụ trở lên) | 3.222 | 3.258 |
- Đất rừng phòng hộ | 5.842 | 5.826 |
- Đất rừng đặc dụng | 2.271 | 2.220 |
- Đất rừng sản xuất | 8.132 | 7.917 |
- Đất làm muối | 15 | 15 |
- Đất nuôi trồng thủy sản | 790 | 750 |
2. Đất phi nông nghiệp | 4.880 | 4.448 |
- Đất quốc phòng | 388 | 372 |
- Đất an ninh | 82 | 78 |
- Đất khu công nghiệp | 200 | 130 |
- Đất phát triển hạ tầng | 1.578 | 1.430 |
Trong đó: | | |
+ Đất cơ sở văn hóa | 20 | 17 |
+ Đất cơ sở y tế | 10 | 8 |
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 82 | 65 |
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao | 45 | 27 |
- Đất di tích, danh thắng | 28 | 24 |
- Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại) | 21 | 16 |
- Đất ở tại đô thị | 202 | 179 |
3. Đất chưa sử dụng | | |
- Đất chưa sử dụng còn lại | 1.483 | 2.097 |
- Diện tích đưa vào sử dụng | 1.681 | 1.067 |
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Sinh Hùng |