Nghị quyết 135/NQ-CP 2017 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 135/NQ-CP

Nghị quyết 135/NQ-CP của Chính phủ về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nam Định
Cơ quan ban hành: Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:135/NQ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:26/12/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Nam Định
Ngày 26/12/2017, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 135/NQ-CP về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Nam Định.
Theo Nghị quyết này, đến năm 2020 tỉnh Nam Định có 107.655 ha đất nông nghiệp, chiếm 64,03% diện tích đất toàn tỉnh. Trong đó, đất trồng lúa 65.437,93 ha, chiếm 38,92%; đất trồng cây hàng năm khác là 5.423,55 ha, chiếm 3,23%; đất trồng cây lâu năm là 8.294,38 ha, chiếm 4,93%;  20.940 ha đất nuôi trồng thủy sản, chiếm 12,45%; 550 ha đất làm muối... Diện tích đất phi nông nghiệp đến năm 2020 là 59.798,93 ha, chiếm 35,56% diện tích đất toàn tỉnh. Trong khi đó, đất chưa sử dụng là 688,43 ha chiếm 0,41%; đất đô thị là 12.253 ha chiếm 7,29%; đất khu kinh tế là 2.079,54 ha, chiếm 1,24%...
Cũng theo Nghị quyết này, từ 2016 - 2020, có 8.266,29 ha đất nông nghiệp được chuyển sang phi nông nghiệp…
Căn cứ vào Nghị quyết này, UBND tỉnh Nam Định có trách nhiệm tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020); Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; Tăng cường tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững…
Để tìm hiểu thêm về quy định nêu trên, bạn đọc tham khảo:

Xem chi tiết Nghị quyết 135/NQ-CP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CHÍNH PHỦ
-------
Số: 135/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017
 
NGHỊ QUYẾT
---------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (Tờ trình số 32/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 54/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 9 năm 2017),
 
QUYẾT NGHỊ:
 

STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định, bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)= (5)+ (6)
(8)
1
Đất nông nghiệp
113.316,78
68,62
107.655
 
107.655,00
64,03
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
80.071,90
48,49
64.283
1.154,93
65.437,93
38,92
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
77.029,25
46,64
64.283
 
64.283,00
38,23
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
5.571,31
3,37
 
5.423,55
5.423,55
3,23
1.3
Đất trồng cây lâu năm
7.990,13
4,84
 
8.294,38
8.294,38
4,93
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.879,75
1,14
1.735
 
1.735,00
1,03
1.5
Đất rừng đặc dụng
2.360,71
1,43
2.857
 
2.857,00
1,70
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
14.1633,83
8,58
20.940
 
20.940,00
12,45
1.7
Đất làm muối
1.030,15
0,62
550
 
550,00
0,33
2
Đất phi nông nghiệp
47.608,66
28,83
59.199
599,93
59.798,93
35,56
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
100,93
0,06
261
 
261,00
0,16
2.2
Đất an ninh
40,98
0,02
68
 
68,00
0,04
2.3
Đất khu công nghiệp
601,00
0,36
2.082
 
2.082,00
1,24
2.4
Đất cụm công nghiệp
253,00
0,15
 
506,14
506,14
0,30
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
911,83
0,55
 
901,20
901,20
0,54
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
 
3.465,02
3.465,02
2,06
2.7
Đất phát triển hạ tầng
22.157,20
13,42
28.849
 
28.848,91
17,16
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
- Đất cơ sở văn hóa
159,63
0,10
434
 
434,00
0,26
 
- Đất cơ sở y tế
106,19
0,06
143
 
142,64
0,08
 
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
740,84
0,45
1.115
 
1.115,00
0,66
 
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
121,34
0,07
546
 
546,00
0,32
2.8
Đất có di tích, danh thắng
132,89
0,08
162
 
162,00
0,10
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
125,20
0,08
329
 
329,00
0,20
2.10
Đất ở tại nông thôn
9.396,59
5,69
 
10.287,71
10.287,71
6,12
2.11
Đất ở tại đô thị
1.336,42
0,81
2.076
 
2.076,00
1,23
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
221,11
0,13
 
243,72
243,72
0,14
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
 
20,57
20,57
0,01
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
553,85
0,34
 
598,39
598,39
0,36
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
1.796,40
1,09
 
2.073,87
2.073,87
1,23
3
Đất chưa sử dụng
4.216,92
2,55
 
688,43
688,43
0,41
 
- Đất chưa sử dụng còn lại
4.216,30
2,55
 
688,43
688,43
0,41
 
- Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
4.217
 
4.216,92
2,51
4
Đất khu kinh tế*
 
 
 
2.079,54
2.079,54
1,24
5
Đất đô thị*
11.309,03
6,85
12.253
 
12.253,00
7,29
II
Các khu chức năng*
 
 
 
 
 
 
1
Khu sản xuất nông nghiệp
 
 
 
94.216,12
 
 
2
Khu lâm nghiệp
 
 
 
4.592,00
 
 
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
 
 
 
21.302,94
 
 
4
Khu phát triển công nghiệp
 
 
 
2.588,14
 
 
5
Khu đô thị
 
 
 
325,55
 
 
6
Khu thương mại - dịch vụ
 
 
 
3.389,84
 
 
7
Khu dân cư nông thôn
 
 
 
32.601,43
 
 

Ghi chú: (*) Không tng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011- 2015 (*)
Giai đoạn 2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
12.754,57
4.488,28
8.266,29
1.049,94
1.253,05
2.007,39
1.980,71
1.975,20
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
9.531,58
3.464,52
6.067,06
492,09
1.057,68
1.392,66
1.597,68
1.526,95
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
9.509,02
3.464,52
6.044,50
490,36
1.055,91
1.388,00
1.591,36
1.518,67
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
1.126,33
189,78
936,55
55,81
110,45
262,52
233,27
274,50
1.3
Đất trồng cây lâu năm
250,58
90,29
160,29
21,04
18,36
37,08
38,07
45,74
1.4
Đất rừng phòng hộ
197,43
121,79
75,64
30,38
8,54
20,45
13,14
3,13
1.5
Đất rừng đặc dụng
10,85
10,85
 
 
 
 
 
 
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.539,01
600,74
938,27
423,64
57,93
278,56
71,21
106,93
1.7
Đất làm muối
95,16
8,26
86,90
26,28
 
16,01
26,75
17,86
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
12.007,69
4.559,80
7.447,89
29,07
942,38
2.153,31
2.096,08
2.226,95
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
88,69
88,69
 
 
 
 
 
 
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
4.408,91
1.118,14
3.290,77
11,29
655,00
829,00
850,08
945,40
2.3
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
576,34
113,70
462,64
 
44,34
134,00
144,00
140,30
2.4
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
122,11
122,11
 
 
 
 
 
 
2.5
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
427,00
427,00
 
 
 
 
 
 
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
147,88
79,81
68,07
15,50
13,55
12,26
13,12
13,64

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyn mục đích
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011- 2015 (*)
Giai đoạn 2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
3.164,70
491,51
2.673,19
 
336,50
833,50
745,42
757,77
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
34,25
18,75
15,50
 
6,50
1,50
3,00
4,50
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
34,25
18,75
15,50
 
6,50
1,50
3,00
4,50
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
370,16
38,17
331,99
 
77,00
79,00
82,71
93,28
1.3
Đất trồng cây lâu năm
10,39
10,39
 
 
 
 
 
 
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.246,90
31,90
1.215,00
 
 
438,00
370,00
407,00
1.5
Đất rừng đặc dụng
202,21
 
202,21
 
 
65,00
65,00
72,21
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.285,55
386,02
899,53
 
250,00
250,00
220,00
179,53
2
Đất phi nông nghiệp
1.052,22
564,33
487,89
65,15
50,10
126,94
126,17
119,53
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
3,95
1,65
2,30
 
1,30
1,00
 
 
2.2
Đất an ninh
2,30
2,30
 
 
 
 
 
 
2.3
Đất khu công nghiệp
1,02
1,00
0,02
 
 
 
0,02
 
2.4
Đất cụm công nghiệp
9,63
5,11
4,52
 
 
 
4,52
 
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
137,44
4,00
133,44
50,16
1,00
31,55
43,91
6,82
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
220,11
32,16
187,95
0,06
16,23
36,34
52,64
82,68
2.7
Đất phát triển hạ tầng
598,27
497,89
100,38
13,23
17,12
28,53
18,38
23,12
2.8
Đất có di tích, danh thắng
11,07
4,00
7,07
 
 
7,07
 
 
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
11,51
7,68
3,83
0,60
0,20
1,20
0,20
1,63
2.10
Đất ở tại nông thôn
0,90
0,40
0,50
0,08
0,10
0,10
0,10
0,12
2.11
Đất ở tại đô thị
4,59
1,23
3,36
0,26
0,98
0,60
0,40
1,12
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
0,01
0,01
 
 
 
 
 
 
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
0,04
 
0,04
 
 
 
 
0,04
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
0,45
0,45
 
 
 
 
 
 
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
7,56
5,25
2,31
0,11
 
0,70
0,50
1,00

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định xác lập ngày 29 tháng 3 năm 2017).
Đơn vị tính: ha

STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Năm hiện trạng 2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
113.001,88
111.952,09
111.060,24
109.915,35
108.708,56
107.655,00
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
76.306,64
75.787,38
73.904,79
71.255,53
68.369,17
65.437,93
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
73.876,83
73.359,72
71.779,13
69.491,61
66.987,68
64.283,00
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
6.603,05
6.546,24
6.438,45
6.102,93
5.781,50
5.423,55
1.3
Đất trồng cây lâu năm
8.454,84
8.433,80
8.415,44
8.378,19
8.340,12
8.294,38
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.896,82
1.866,44
1.857,90
1.765,45
1.722,31
1.735,00
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.053,61
1.053,61
1.053,61
1.728,61
2.293,61
2.857,00
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
17.413,67
17.001,32
17.911,00
18.764,98
19.827,82
20.940,00
1.7
Đất làm muối
716,58
689,40
673,60
641,58
598,63
550,00
2
Đất phi nông nghiệp
50.690,97
51.805,91
53.214,36
55.449,69
57.658,07
59.798,93
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất quốc phòng
120,41
124,79
160,13
196,06
238,97
261,00
2.2
Đất an ninh
40,67
45,75
51,52
59,42
67,00
68,00
2.3
Đất khu công nghiệp
588,97
957,72
957,72
1.468,31
1.859,00
2.082,00
2.4
Đất cụm công nghiệp
243,93
262,60
267,10
345,15
446,70
506,14
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
221,85
330,01
369,36
526,52
657,05
901,20
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.171,26
1.282,27
1.525,21
2.141,04
2.832,10
3.465,02
2.7
Đất phát triển hạ tầng
26.648,90
26.949,20
27.675,94
28.052,01
28.449,44
28.848,91
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
- Đất cơ sở văn hóa
197,29
206,15
250,14
302,06
347,97
434,00
 
- Đất cơ sở y tế
107,73
108,76
116,85
121,39
127,68
142,64
 
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
742,57
758,49
816,88
907,94
988,56
1.115,00
 
- Đất cơ sở thể dục - thể thao
184,98
352,84
387,26
442,09
480,44
546,00
2.8
Đất có di tích, danh thắng
142,92
143,56
146,64
157,74
159,54
162,00
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
201,85
218,04
233,05
257,35
287,09
329,00
2.10
Đất ở tại nông thôn
9.760,55
9.858,81
9.799,36
10.027,67
10.257,11
10.287,71
2.11
Đất ở tại đô thị
1.348,64
1.422,15
1.656,39
1,717,26
1.785,29
2.076,00
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
203,74
203,47
215,45
230,85
241,38
243,72
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
15,69
16,19
18,20
19,44
19,67
20,57
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
598,04
598,05
598,12
598,39
598,39
598,39
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
1.954,52
1.969,27
1.989,14
2.014,15
2.037,80
2.073,87
3
Đất chưa sử dụng
3.161,08
3.095,93
2.839,33
2.008,89
1.267,30
688,43

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
 
 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Nam Định;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG





Nguyễn Xuân Phúc
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Quyết định 425/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi thông tin diện tích đất khu cung cấp suất ăn hàng không số 1 ban hành theo Quyết định 400/QĐ-BGTVT ngày 05/4/2024 phê duyệt thông tin dự án và bảng theo dõi tiến độ hoạt động lựa chọn nhà đầu tư đối với 02 Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không số 1 và số 2 tại Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

Thông tư 53/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Thông tư 53/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/09/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi