Nghị quyết 08/2006/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Tuyên Quang
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 08/2006/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 30/12/2020, Nghị quyết này hết hiệu lực bởi Nghị định 151/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị quyết 08/2006/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 08/2006/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ
08/2006/NQ-CP NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC QUY HOẠCH SẺ
DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2010 TỈNH TUYÊN QUANG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang (tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2005, của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (tờ trình số 31/TTr-BTNMT ngày
21 tháng 10 năm 2005);
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Thông qua quy hoạch sử dụng đất
tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 với
các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất
Thứ
tự |
Loại đất |
Hiện trạng năm 2005 |
Quy hoạch đến năm 2010 |
||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||
|
Tổng diện tích đất tự
nhiên |
586.800 |
100,00 |
586.800 |
100,00 |
1 |
519.007 |
88,46 |
517.800 |
88,24 |
|
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
70.195 |
13,52 |
66.404 |
12,82 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
45.844 |
63,31 |
48.273 |
72,70 |
|
Trong đó: Đất trồng lúa |
26.577 |
57,97 |
24.423 |
50,59 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
24.351 |
34,69 |
18.131 |
27,30 |
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
446.891 |
86,11 |
445.144 |
85,97 |
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
112.275 |
25,12 |
171.012 |
38,42 |
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
288.235 |
64,5 |
159.098 |
35,74 |
1.2.3 |
Đất rừng đặc dụng |
24.381 |
10,38 |
115.034 |
25,84 |
1.3 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
1.849 |
0,36 |
1.910 |
0,37 |
1.4 |
Đất nông nghiệp khác |
70,0 |
0,01 |
4.342 |
0,84 |
2 |
40.918 |
6,97 |
47.990 |
8,18 |
|
2.1 |
Đất ở |
5.156 |
12,6 |
5.396 |
11,24 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
4.804 |
93,18 |
4.478 |
82,99 |
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
352 |
6,82 |
918 |
17,01 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
13.008 |
31,79 |
19.681 |
41,01 |
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp |
261 |
2,01 |
330 |
1,68 |
2.2.2 |
Đất quốc phòng, an ninh |
2.618 |
20,13 |
2.613 |
13,28 |
2.2.3 |
Đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp |
1.435 |
11,03 |
3.499 |
17,78 |
2.2.3.1 |
Đất khu công nghiệp |
226,0 |
15,75 |
1.184 |
33,84 |
2.2.3.2 |
Đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh |
668,0 |
46,55 |
835 |
23,86 |
2.2.3.3 |
Đất cho hoạt động
khoáng sản |
294,0 |
20,49 |
949 |
27,12 |
2.2.3.4 |
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, gốm sứ |
246,0 |
17,14 |
531 |
15,18 |
2.2.4 |
Đất có mục đích
công cộng |
8.694 |
66,84 |
13.239 |
67,27 |
2.2.4.1 |
Đất giao thông |
6.655,0 |
51,16 |
10.526 |
79,51 |
2.2.4.2 |
Đất thuỷ lợi |
950,0 |
7,3 |
1.132 |
8,55 |
2.2.4.3 |
Đất để chuyển dẫn năng
lượng, truyền thông |
25,0 |
0,19 |
54 |
0,41 |
2.2.4.4 |
Đất cơ sở văn hóa |
113,0 |
0,87 |
211 |
1,59 |
2.2.4.5 |
Đất cơ sở y tế |
69,0 |
0,53 |
49 |
0,37 |
2.2.4.6 |
Đất cơ sở giáo
dục - đào tạo |
545 |
4,19 |
639 |
4,83 |
2.2.4.7 |
Đất cơ sở thể
dục - thể thao |
230,0 |
1,77 |
284 |
2,15 |
2.2.4.8 |
Đất chợ |
46,0 |
0,35 |
59 |
0,45 |
2.2.4.9 |
Đất có di tích, danh thắng |
40,0 |
0,31 |
206 |
1,56 |
2.2.4.10 |
Đất bãi thải, xử
lý chất thải |
20,0 |
0,15 |
79 |
0,60 |
2.3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
24,0 |
0,06 |
16 |
0,03 |
2.4 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
764 |
1,87 |
927 |
1,93 |
2.5 |
Đất sông, suối và mặt nước
chuyên dùng |
21.966 |
53,68 |
21.902 |
45,64 |
2.6 |
Đất phi nông nghiệp khác |
0,8 |
|
68 |
0,14 |
3 |
26.765 |
4,56 |
21.010 |
3,58 |
2. Diện tích
chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn
vị tính: ha
Thứ
tự |
Chỉ
tiêu |
Giai đoạn
2006 - 2010
|
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
4.086 |
1.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
1.409 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1.078 |
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước |
332 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
331 |
1.2 |
Đất lâm nghiệp |
2.455 |
1.2.1 |
Đất rừng sản xuất |
1.719 |
1.2.2 |
Đất rừng phòng hộ |
736 |
1.3 |
Đất nuôi trồng
thuỷ sản |
11 |
1.4 |
Đất nông nghiệp khác |
211 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
trong nội bộ đất nông nghiệp |
650 |
2.1 |
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất nông nghiệp không phải rừng |
650 |
3 |
5 |
|
3.1 |
Đất chuyên dùng |
5 |
3.1.1 |
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp |
3 |
3.1.2 |
Đất có mục đích công cộng |
2 |
3. Diện tích đất
phải thu hồi
Đơn vị tính: ha
Thứ tự |
CHỈ TIÊU |
Giai đoạn 2006 - 2010 |
1 |
4.086 |
|
1.1 |
Đất sản
xuất nông nghiệp |
1.409 |
1.1.1 |
Đất trồng cây hàng năm |
1.078 |
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước |
332 |
1.1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
331 |
1.2 |
Đất lâm
nghiệp |
2.455 |
1.2.1 |
Đất rừng
sản xuất |
1.719 |
1.2.2 |
Đất rừng
phòng hộ |
736 |
1.3 |
11 |
|
1.4 |
Đất nông
nghiệp khác |
211 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
495 |
2.1 |
Đất ở |
122 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
108 |
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
14 |
2.2 |
Đất
chuyên dùng |
149 |
2.2.1 |
Đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp |
3 |
2.2.2 |
Đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp |
132 |
2.2.3 |
Đất có mục đích công cộng |
14 |
2.3 |
Đất sông,
suối và mặt nước chuyên dùng |
151 |
2.4 |
Đất phi
nông nghiệp khác |
73 |
|
Cộng |
4.581 |
4.
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào
sử dụng cho các mục đích:
Đơn
vị tính: ha
Thứ tự |
Chỉ tiêu |
Giai đoạn
2006 - 2010 |
1 |
3.367 |
|
1.1 |
Đất sản xuất nông
nghiệp |
3.357 |
1.2 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
10 |
2 |
Đất phi nông
nghiệp |
953 |
2.1 |
Đất ở |
77 |
2.1.1 |
Đất ở tại nông thôn |
60 |
2.1.2 |
Đất ở tại đô thị |
17 |
2.2 |
Đất chuyên dùng |
855 |
2.3 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
18 |
2.4 |
Đất sông, suối và mặt
nước chuyên dùng |
3 |
|
Cộng |
4.320 |
Điều 2.
Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải gắn với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Việc giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất phải theo
đúng thẩm quyền và phải căn cứ vào quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền
xét duyệt, bảo đảm sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc quản lý sử dụng đất đai, giải
quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai,
kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp
luật đất đai, vi phạm quy hoạch sử dụng
đất đai.
4. Trong trường hợp phải điều
chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Thủ trưởng
các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này./.
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Phan Văn Khải |