Nghị định 26/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Nghị quyết 132/2020/QH14
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 26/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2021/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/03/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các trường hợp sử dụng đất QP kết hợp LĐSX không phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm
Ngày 25/3/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2021/NĐ-CP về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết 132/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
Theo đó, các trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế không phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm bao gồm: Sử dụng đất để tổ chức tăng gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, chế biến thủy sản; Sử dụng đất để tổ chức dịch vụ hỗ trợ hậu cận – kỹ thuật (thư viện, bảo tàng, nhà hát, cơ sở phát thanh, truyền hình, điện ảnh,…); Sử dụng đất để tổ chức lao động, giáo dục, giáo dục cải tạo, rèn luyện (cơ sở thi đấu, tập luyện thể dục, thể thao, cơ sở huấn luyện,…).
Bên cạnh đó, dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết sai phạm, không hiệu quả thuộc một trong các trường hợp sau thì phải chấm dứt, thanh lý, thu hồi: Đã có văn bản kết luận sai phạm và không được tiếp tục thực hiện của cơ quan, người có thẩm quyền; Không triển khai trong thời hạn 12 tháng hoặc chậm tiến độ triển khai trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày được sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế, trừ trường hợp bất khả kháng;….
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 25/3/2021.
Xem chi tiết Nghị định 26/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 26/2021/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (sau đây gọi là Nghị quyết số 132/2020/QH14), bao gồm các nội dung sau:
CHẾ ĐỘ SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH KẾT HỢP
VỚI HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, XÂY DỰNG KINH TẾ
Đơn vị quân đội, đơn vị công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, trừ trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để phục vụ chủ yếu cho nhiệm vụ của đơn vị và thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm:
Tiền sử dụng đất hằng năm |
= |
Diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo phương án được phê duyệt |
x |
Giá đất cụ thể theo mục đích sử dụng kết hợp |
x |
Tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hằng năm |
x |
Tỷ lệ % doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh hằng năm |
- Mục đích sử dụng kết hợp được xác định theo loại đất quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai. Trường hợp sử dụng đất vào nhiều mục đích khác nhau mà không xác định được ranh giới sử dụng đất giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất kết hợp được xác định theo loại đất có mức giá cao nhất.
- Giá đất cụ thể theo mục đích sử dụng kết hợp của năm tính thu tiền sử dụng đất được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp trong năm sử dụng đất có sự biến động về giá đất trong bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất thì áp dụng theo mức cao nhất.
- Tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất hàng năm được áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm của năm tính thu tiền sử dụng đất theo Nghị định của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trường hợp trong năm sử dụng đất có sự biến động về tỷ lệ % đơn giá sử dụng đất thì áp dụng theo mức cao nhất.
- Tỷ lệ % doanh thu ngoài nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh hằng năm được xác định theo báo cáo tài chính hằng năm của đơn vị, doanh nghiệp.
Trường hợp phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý kết thúc trong năm đầu tiên thì tiền sử dụng đất hằng năm tính từ ngày đầu của tháng kế tiếp sau khi quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý có hiệu lực đến ngày cuối cùng của tháng kết thúc phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý;
Đối với dự án, hợp đồng sử dụng đất, hợp đồng thuê đất, hợp đồng liên doanh, liên kết đã ký kết trước ngày Nghị quyết số 132/2020/QH14 có hiệu lực thi hành nhưng chưa thu tiền sử dụng đất thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phương án xử lý được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt, Cục Kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Quản lý xây dựng và doanh trại thuộc Bộ Công an căn cứ dự án, hợp đồng thuê đất, hợp đồng liên doanh, liên kết đã ký kết và báo cáo tài chính để xác định số tiền đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an phải nộp theo dự án, hợp đồng trước ngày Nghị quyết số 132/2020/QH14 có hiệu lực thi hành nhưng phải đảm bảo không thấp hơn tiền sử dụng đất hằng năm tính theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất, đơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, lập Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này gửi Cục Kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng đối với phương án sử dụng đất quốc phòng, Cục Quản lý xây dựng và doanh trại thuộc Bộ Công an đối với phương án sử dụng đất an ninh để thẩm định.
Đối với phương án sử dụng đất quốc phòng, sau khi tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan, Cục Kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Tổng Tham mưu.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản về phương án sử dụng đất;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ đạo đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định để chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ phương án sử dụng đất và trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cục Kinh tế), Bộ trưởng Bộ Công an (qua Cục Quản lý xây dựng và doanh trại) xem xét, quyết định;
XỬ LÝ ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH ĐỐI VỚI DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG
LIÊN DOANH, LIÊN KẾT ĐÃ THỰC HIỆN; TẠI DOANH NGHIỆP
THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA, THOÁI VỐN
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án xử lý, đơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, lập Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án xử lý theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này gửi Cục Kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Quản lý xây dựng và doanh trại thuộc Bộ Công an để tổ chức thẩm định.
Trường hợp phương án xử lý đất quốc phòng, an ninh có đối tác nước ngoài cùng thực hiện, trong quá trình thẩm định, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao.
Đối với phương án xử lý đất quốc phòng, sau khi tổng hợp ý kiến của các cơ quan có liên quan, Cục Kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Tổng Tham mưu.
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về phương án xử lý;
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ đạo đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ phương án xử lý để trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng qua Cục Kinh tế, Bộ trưởng Bộ Công an qua Cục Quản lý xây dựng và doanh trại xem xét, phê duyệt;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ quy định tại khoản này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản về sự phù hợp của việc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế với quy hoạch của địa phương đã được phê duyệt.
Việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất tại doanh nghiệp quân đội, công an thuộc danh mục cổ phần hóa, doanh nghiệp đã cổ phần hóa còn vốn nhà nước, doanh nghiệp cổ phần đã thoái hết vốn nhà nước đang sử dụng đất quốc phòng, an ninh (sau đây viết tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa, thoái vốn) thực hiện theo quy định sau đây:
Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa, thoái vốn sử dụng đất do các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý thì phải báo cáo các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để tổng hợp và gửi Cục Kinh tế thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Cục Quản lý xây dựng và doanh trại thuộc Bộ Công an.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI CHÍNH TỪ ĐẤT QUỐC PHÒNG,
AN NINH KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT,
XÂY DỰNG KINH TẾ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 3 năm 2021.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số: 26/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 01 |
Phương án sử dụng đất của... |
Mẫu số 02 |
Tờ trình về việc phê duyệt phương án sử dụng đất, phương án xử lý chấm dứt hoặc tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết |
Mẫu số 03 |
Phương án xử lý chấm dứt dự án, hợp đồng, liên doanh, liên kết của......... |
Mẫu số 04 |
Phương án xử lý tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng, liên doanh, liên kết của..... |
Mẫu số 05 |
Quyết định về việc phê duyệt phương án xử lý chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết |
Mẫu số 06 |
Quyết định về việc phê duyệt phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ...
Ngày .... tháng .... năm.......
Tên đơn vị, doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
....., ngày .... tháng .... năm.......
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
a) Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
b) Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
c) Các văn bản có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp quân đội, công an;
b) Kết quả sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế của đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an trong 03 năm liền kề trước thời điểm xây dựng phương án.
II. HIỆN TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Vị trí, ranh giới, diện tích đất và tài sản gắn liền với đất được giao.
2. Hiện trạng sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
4. Sự cần thiết sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
III. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC PHÒNG, AN NINH KẾT HỢP VỚI HOẠT ĐỘNG LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, XÂY DỰNG KINH TẾ
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
2. Nội dung phương án sử dụng đất:
a) Đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an chủ trì thực hiện; đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện (nếu có).
b) Vị trí, ranh giới, diện tích đất dự kiến sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (kèm theo sơ đồ vị trí mốc ranh giới).
c) Nội dung, mục đích, hình thức sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
- Nội dung kết hợp;
- Mục đích kết hợp;
- Hình thức sử dụng (không nộp tiền sử dụng đất hằng năm hoặc có nộp tiền sử dụng đất hàng năm);
- Tài sản gắn liền với đất sẽ đầu tư xây dựng khi sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (nếu có);
- Thời hạn sử dụng, tiến độ thực hiện;
- Dự kiến sản phẩm, dịch vụ của hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
- Nguồn lực tài chính để thực hiện hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
d) Đánh giá tác động của việc sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế đến việc thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.
đ) Đánh giá sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
e) Dự kiến phương án xử lý tài sản gắn liền với đất được tạo lập khi chấm dứt việc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
g) Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
h) Các giải pháp tổ chức thực hiện.
IV. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất
2. Kiến nghị
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN 1 TÊN ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP2 _______ Số: /...3...-...4... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ ....5...., ngày .... tháng .... năm ..... |
TỜ TRÌNH
Về việc ................ 6...............
_____________
Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Tên đơn vị, doanh nghiệp2 trình phê duyệt ...6... với các nội dung chính như sau:
.............................................7..................................................................
.................................................................................................................
................................................................................................................./.
Nơi nhận: - ....................; - ....................; - Lưu: VT,...8...9. |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Ghi chú:
1 Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
2 Tên đơn vị, doanh nghiệp Quân đội, Công an trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3 Chữ viết tắt tên loại văn bản.
4 Chữ viết tắt tên đơn vị, doanh nghiệp Quân đội, Công an trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5 Địa danh.
6 Phê duyệt phương án sử dụng đất, phương án xử lý chấm dứt hoặc tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
7 Nội dung chủ yếu trình phê duyệt: các nội dung quy định tại Mục III Mẫu số 01 kèm theo Nghị định này đối với phương án sử dụng đất; các nội dung quy định tại Mục II Mẫu số 03 kèm theo Nghị định này đối với phương án xử lý chấm dứt thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết; các nội dung quy định tại Mục II Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này đối với phương án xử lý tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
8 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.
9 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
CHẤM DỨT DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
CỦA...
Ngày .... tháng .... năm......
Tên đơn vị, doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
....., ngày .... tháng .... năm......
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
a) Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
b) Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
c) Các văn bản có liên quan đến việc thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp quân đội, công an.
b) Vị trí, ranh giới, diện tích đất và tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
c) Hiện trạng sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết;
- Số tiền hợp pháp đã đầu tư vào tài sản trên đất quốc phòng, an ninh (kèm theo biên bản kiểm kê tài sản, biên bản đối chiếu xác định giá trị thực tế đầu tư, giá trị còn lại của tài sản đã đầu tư giữa các bên liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành).
d) Kết quả thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết trước thời điểm xây dựng phương án.
3. Sự cần thiết phải chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
II. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CHẤM DỨT DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
1. Đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an chủ trì thực hiện.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp thực hiện.
3. Thỏa thuận giữa các bên có liên quan khi chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết (nếu có).
4. Đề xuất giải pháp xử lý đất và tài sản gắn liền với đất quốc phòng, an ninh.
5. Thời gian tổ chức thực hiện.
6. Nguồn lực tài chính để xử lý giá trị còn lại của tài sản đầu tư hợp pháp của các bên có liên quan trên đất quốc phòng, an ninh khi chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
7. Rủi ro pháp lý khi chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết (nếu có).
8. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất
2. Kiến nghị
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ
TIẾP TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG, LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
CỦA...
Ngày.....tháng.....năm.....
Tên đơn vị, doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
......, ngày.....tháng.....năm.....
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
a) Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
b) Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
c) Các văn bản có liên quan đến việc thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp quân đội, công an.
b) Vị trí, ranh giới, diện tích đất và tài sản gắn liền với đất thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
c) Hiện trạng sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết: Phân tích, đánh giá hiện trạng quản lý, sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
d) Kết quả thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết trước thời điểm xây dựng phương án
- Tiến độ sử dụng đất: Kết quả, tồn tại, bất cập và nguyên nhân (khách quan, chủ quan);
- Việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo dự án, hợp đồng đã giao kết: Kết quả, tồn tại, bất cập và nguyên nhân (khách quan, chủ quan);
- Số tiền hợp pháp đã đầu tư vào tài sản trên đất quốc phòng, an ninh (kèm theo biên bản kiểm kê tài sản, biên bản đối chiếu xác định giá trị thực tế đầu tư, giá trị còn lại của tài sản đã đầu tư giữa các bên liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành).
3. Sự cần thiết tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
II. PHƯƠNG ÁN TIẾP TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH, LIÊN KẾT
1. Đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an chủ trì thực hiện; đối tượng được sử dụng đất quốc phòng, an ninh để tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 132/2020/QH14 (nếu có).
2. Vị trí, ranh giới, diện tích đất thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết (kèm theo sơ đồ vị trí mốc ranh giới).
3. Nội dung, mục đích, hình thức sử dụng đất thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
- Nội dung sử dụng đất;
- Mục đích sử dụng đất;
- Hình thức sử dụng đất: Có nộp tiền sử dụng đất hằng năm;
- Tài sản gắn liền với đất sẽ tiếp tục đầu tư xây dựng khi sử dụng đất để thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết (nếu có);
- Thời hạn sử dụng, tiến độ thực hiện;
- Nguồn lực tài chính để tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
4. Đánh giá tác động của việc thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết đến việc thực hiện nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, an ninh.
5. Đánh giá sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
6. Đối tượng được tiếp tục và không được tiếp tục sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 7 Nghị quyết số 132/2020/QH14 (nếu có).
7. Dự kiến phương án xử lý tài sản gắn liền với đất được tạo lập khi chấm dứt việc sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
8. Hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
9. Các giải pháp tổ chức thực hiện.
III. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất
2. Kiến nghị
Mẫu số 05
TÊN ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT 1 _______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ ....3...., ngày .... tháng .... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc...4...
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ.....
Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ5;
Căn cứ Tờ trình số.... ngày... tháng... năm 2021 của...6...;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số...... của.... 7.....;
Theo đề nghị của Cục trưởng ...7....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt với nội dung chính như sau:
.........................................................8..................................................
Điều 2. Trách nhiệm, nghĩa vụ của.................... 9............... khi chấm dứt phương án sử dụng đất....10 .................
- Đối với đơn vị quân đội, công an; doanh nghiệp quân đội, công an; cơ quan cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (nếu có);
- Nguyên tắc chung khi thanh lý, thu hồi tài sản trên đất đối với phương án xử lý chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.......................
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
.........................................................11.................................................
Nơi nhận: - ....................; - ....................; - Lưu: VT,...12...13. |
BỘ TRƯỞNG (Chữ ký của người có thẩm quyền, Cấp bậc, họ và tên |
---------------------
1 Bộ Quốc phòng đối với đất quốc phòng, Bộ Công an đối với đất an ninh.
2 Chữ viết tắt tên đơn vị phê duyệt.
3 Địa danh.
4 Phương án xử lý chấm dứt dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
5 Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
6 Đơn vị có Tờ trình.
7 Cục Kinh tế đối với đất quốc phòng, Cục Quản lý xây dựng và doanh trại đối với đất an ninh.
8 Các nội dung quy định tại Mục II Mẫu số 03 kèm Nghị định này.
9 Tên đơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (nếu có); đơn vị quân đội, công an; doanh nghiệp quân đội, công an trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
10 Đất quốc phòng đối với đơn vị, doanh nghiệp quân đội; đất an ninh đối với đơn vị, doanh nghiệp công an.
11 Trách nhiệm thi hành của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
12 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.
13 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu có).
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ PHÊ DUYỆT 1 _______
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ ....3...., ngày .... tháng .... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ...............4 ...............
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ
Căn cứ Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 132/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội thí điểm một số chính sách để tháo gỡ vướng mắc, tồn đọng trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế;
Căn cứ Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ5;
Căn cứ Tờ trình số.... ngày... tháng... năm 2021 của...6...;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số... .của ....7.....;
Theo đề nghị của Cục trưởng .....7......
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt................... với nội dung chính như sau:
1. Đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an chủ trì thực hiện; đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân) phối hợp thực hiện (nếu có):...................................................................................................................
2. Vị trí, diện tích đất sử dụng kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế:.....................................................
3. Mục đích kết hợp:......................................................................................................
4. Thời hạn sử dụng, tiến độ thực hiện: ..........................................................................
5 Nguồn lực tài chính để thực hiện hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (dự kiến):
Điều 2. Trách nhiệm của............... 8........... khi quản lý, sử dụng đất....9.... kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế
1. Đối với đơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (nếu có) chịu trách nhiệm chỉ đạo, giám sát, theo dõi trong việc sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
2. Đối với đơn vị, doanh nghiệp quân đội, công an sử dụng đất kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế có trách nhiệm xác định cụ thể mốc giới sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế trên thực địa và triển khai thực hiện theo đúng phương án sử dụng đất (hoặc phương án xử lý) đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày.......................
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
...........................................................10...............................................
Nơi nhận: - ....................; - ....................; - Lưu: VT,...11...12. |
BỘ TRƯỞNG (Chữ ký của người có thẩm quyền, Cấp bậc, họ và tên |
-----------------------
1 Bộ Quốc phòng đối với đất quốc phòng, Bộ Công an đối với đất an ninh.
2 Chữ viết tắt tên đơn vị phê duyệt.
3 Địa danh.
4 Phê duyệt phương án sử dụng đất hoặc phương án xử lý tiếp tục thực hiện dự án, hợp đồng liên doanh, liên kết.
5 Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
6 Đơn vị có Tờ trình.
7 Cục Kinh tế đối với đất quốc phòng, Cục Quản lý xây dựng và doanh trại đối với đất an ninh.
8 Tên đơn vị cấp trên trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (nếu có); đơn vị quân đội, công an; doanh nghiệp quân đội, công an trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
9 Đất quốc phòng đối với đơn vị, doanh nghiệp quân đội; đất an ninh đối với đơn vị, doanh nghiệp công an.
10 Trách nhiệm thi hành của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu có).