Công văn 4646/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thu tiền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4646/TCT-CS

Công văn 4646/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thu tiền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4646/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:05/11/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Công văn 4646/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4646/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4646/TCT-CS PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 4646/TCT-CS ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 4646/TCT-CS
V/v: Chính sách thu tiền sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015
 
 
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
 
Trả lời Công văn số 56027/CT-QLĐ ngày 27/8/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 74 và Điều 83 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
“Điều 74. Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đt nếu có đủ điều kiện được bi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hi, nếu không có đất đ bồi thường thì được bồi thường bng tin theo giá đất cụ th của loại đất thu hồi do y ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất...
Điều 83. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét h trợ;
b) Việc h trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
a) Hỗ trợ ổn định đời sng và sản xuất;
b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyn chở;
c) H trợ tái định cư đi với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyn chở;
d) H trợ khác...”
- Tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất:
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đi tượng được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì chỉ được min hoặc giảm một lần trong trường hợp: Được Nhà nước giao đất để làm nhà ở hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất khác sang làm đt ở hoặc được cấp Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất ở.”
- Tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở quy định:
1. Tùy theo điều kiện và khả năng của địa phương, việc hỗ trợ người có công với Cách mạng cải thiện nhà ở có thể áp dụng một trong các hình thức sau đây:
- Tặng nhà tình nghĩa;
- Hỗ trợ kinh phí để xây dựng hoặc sa chữa nhà ở;
- Hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần tiền sử dụng đất khi bán nhà của Nhà nước hoặc khi giao đt làm nhà ở;
- Các hình thức hỗ trợ khác.”
- Tại Điều 2 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/ 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở quy định:
‘‘Điều 3. Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945, được quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công năm 2005 thì được nhà nước h trợ theo các quy định sau:
1. Trường hợp khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định s 61/CP thì được min tiền sử dụng đất đi với nhà ở nhiu tng nhiu hộ ở hoặc được giảm 80% tiền sử dụng đất đi với nhà ở một tầng và nhà ở nhiu tầng một hộ ở, nhưng diện tích đ tính s tiền được giảm không vượt quá định mức đất ở do y ban nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương quy định.
Trong trường hợp hộ gia đình người thuộc đi tượng được h trợ theo quy định tại Điu này mà đã mất thì vợ (hoặc chồng) còn sng được hưởng tiêu chun h trợ theo mức nêu trên. Trong trường hợp cả vợ và chồng thuộc đi tượng được hỗ trợ thì được hưởng mức hỗ trợ 100% tiền sử dụng đất.
Các mức hỗ trợ nêu trên được tính trong định mức đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và tính trên số tin sử dụng đất mà người được hỗ trợ phải nộp.
Mức giảm tiền sử dụng đất quy định tại Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp được hỗ trợ bằng hình thức giao đất làm nhà ở hoặc công nhận đất ở.
2. Trường hợp người thuộc đối tượng được hỗ trợ cải thiện nhà ở từ trước đến nay không ở nhà thuê thuộc sở hữu nhà nước hoặc có thuê nhưng đã trả lại cho Nhà nước hoặc chưa được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất đ làm nhà ở nếu người đó còn sng thì được hỗ trợ 25.000.000 (hai mươi lăm triệu) đng. Trường hợp người thuộc đối tượng được h trợ có vợ hoặc chng thì thực hiện việc hỗ trợ theo quy định sau:
a) Trường hợp người thuộc đi tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều này đã mt thì vợ (hoặc chng) còn sng được hưởng tiêu chuẩn hỗ trợ 25.000.000 (hai mươi m triệu) đồng;
b) Trưòng hợp cả vợ và chng đu thuộc đối tượng quy định tại Điều này mà cả hai còn sng đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì mỗi người được hỗ trợ 25.000.000 (hai mươi lăm triệu) đng;...”
Căn cứ các quy định trên, pháp luật đất đai hiện hành không có quy định về việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân (trong đó bao gồm người có công với cách mạng) trong trường hợp bị thu hồi đất ở và được bố trí đất ở tái định cư, nhưng để hỗ trợ đối với người có công với cách mạng có khó khăn trong trường hợp bị thu hồi đất ở và được bố trí tái định cư thì tùy theo điều kiện và khả năng thực tế của địa phương, Cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội áp dụng các hình thức hỗ trợ tối đa theo chính sách bồi thường, hỗ trợ tái định cư hoặc các hình thức hỗ trợ khác theo chính sách đối với người có công với cách mạng để hỗ trợ các trường hợp này.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ CST, Vụ Pháp chế (BTC);
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).9
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi