Công văn 431/TCT-CS 2016 giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 431/TCT-CS

Công văn 431/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:431/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Ngô Văn Độ
Ngày ban hành:28/01/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 431/TCT-CS
V/v giải đáp vướng mắc về chính sách thu tiền sử dụng đất.

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nng.

Trả lời công văn số 4378/CT-QLĐ ngày 25/12/2015 của Cục Thuế thành phố Đà Nng về việc vướng mắc về thu tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điểm i, Khoản 1, Điều 64 Luật đất đai năm 2013 quy định về thu hồi đất do vi phạm Luật đất đai quy định:

“i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa phải đưa đất vào sử dụng; trường hợp không đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đi với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng.”

- Tại Khoản 1 và Khoản 8, Điều 12, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định:

“1. Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm

Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đu giá cho thuê đất) hoặc tại điểm a khoản 3 Điều 4 (đi với trường hợp đu giá cho thuê đất) hoặc tại điểm a khoản 1 Điều 5 (đi với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm) hoặc tại khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp th đất có mặt nước) của Nghị định này.

8. Đi với trường hợp chủ đầu tư chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng được cơ quan nhà nước có thm quyn cho phép gia hạn sử dụng đất 24 tháng thì phải nộp thêm cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với số tiền thuê đất phải nộp hàng năm trong thời gian được gia hạn và xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 12 Nghị định này.”

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp chủ đầu tư chậm tiến độ thực hiện dự án theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất 24 tháng thì phải nộp thêm một khoản tiền tương ứng với số tiền thuê đất phải nộp hàng năm trong thời gian được gia hạn và xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 12 nêu trên. Căn cứ văn bản cho phép gia hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền Cơ quan Thuế thực hiện thu tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, trình tự, thủ tục và hồ sơ thu thêm tiền thuê đất thực hiện theo quy định về thu tiền thuê đất hiện hành.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nng được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCT Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC, Vụ Kê khai;

- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG



Ngô Văn Độ

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông báo 177/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp bố trí tái định cư các hộ dân bị ảnh hưởng bởi Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và tuyến giao thông kết nối T1, T2 vào Khu dân cư, tái định cư Lộc An - Bình Sơn thuộc Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Thông báo 177/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp bố trí tái định cư các hộ dân bị ảnh hưởng bởi Dự án cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu và tuyến giao thông kết nối T1, T2 vào Khu dân cư, tái định cư Lộc An - Bình Sơn thuộc Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi