Công văn 403/TCT-CS 2025 về chính sách tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 403/TCT-CS

Công văn 403/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:403/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:23/01/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 403/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 403/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 403/TCT-CS DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
________
Số: 403/TCT-CS
V/v chính sách tiền
thuê đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2025

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

 

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 2549/CTBCA-NVDTPC ngày 14/12/2024 của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn về việc xin ý kiến giải quyết vướng mắc trong việc xác định nghĩa vụ tài chính đối với khoản tiền chậm nộp tiền thuê đất của Công ty TNHH Khai khoáng Bắc Kạn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc tính tiền thuê đất khi gia hạn thời gian sử dụng đất

Việc cho thuê đất, gia hạn thời gian sử dụng đất đối với đất sử dụng vào mục đích khai thác khoáng sản phải thực hiện theo đúng quy định tại pháp luật đất đai, pháp luật về khoáng sản và thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường và trách nhiệm của UBND tỉnh Bắc Kạn, các cơ quan chức năng của địa phương.

Trường hợp việc sử dụng đất của người sử dụng đất và gia hạn thời gian sử dụng đất của UBND tỉnh Bắc Kạn là đúng quy định của pháp luật thì việc thu tiền thuê đất đối với trường hợp được gia hạn tại thời điểm pháp luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính.

2. Về việc tính tiền chậm nộp tiền thuê đất

- Tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 55 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, quy định:

“Điều 55. Thời hạn nộp thuế

...2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

3. Đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài thì thời hạn nộp theo quy định của Chính phủ.”

- Tại Điều 26 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, quy định:

“Điều 26. Xử lý chậm nộp tiền thuê đất

Trường hợp chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước vào ngân sách nhà nước thì người được thuê đất, thuê mặt nước phải nộp tiền chậm nộp. Việc xác định tiền chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo mức quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Tại điểm a Khoản 1 và Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, quy định:

“Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế

1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.”

Căn cứ các quy định nêu trên, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về đất đai đã quy định cụ thể các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuê đất, mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp. Trong đó, người nộp thuế chậm nộp tiền thuê đất so với thời hạn quy định, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp tiền chậm nộp.

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn căn cứ quy định pháp luật nêu trên và hồ sơ cụ thể để giải quyết theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Cục QLCS- BTC;
- Vụ QLN- TCT;
- Website (TCT);
- Lưu:VT,CS.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG



Hoàng Thị Hà Giang

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi