Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 Xác định độ bền kéo ống polyolefin

Số hiệu: TCVN 7434-3:2004 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2004
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7434-3:2004

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7434 - 3: 2004

ỐNG NHỰA NHIỆT DẺO - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO - PHẦN 3: ỐNG POLYOLEFIN

Thermoplatics pipes - Determination of tensile properties - Part 3: Polyolefin pipes

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ bền kéo của ống polyolefin (polyetylen, polyetylen liên kết ngang, polypropylen và polybuten), đặc biệt là các tính chất sau:

- ứng suất khi đứt;

- độ giãn dài khi đứt.

CHÚ THÍCH

1. Tính chất của mối hàn gián mặt đầu có thể được đánh giá bằng mẫu thử được làm bằng máy của các kiểu được qui định trong tiêu chuẩn này.

2. Phương pháp thử chung để xác định độ bền kéo của ống nhựa nhiệt dẻo được qui định trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259 - 1 : 1997).

Các qui định cơ bản ở phụ lục A đến D được đưa ra trong tiêu chuẩn này là chỉ để tham khảo.

2. Tài liệu viện dẫn

TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259 - 1: 1997) Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung.

3. Nguyên tắc

Xem điều 3 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259-1: 1997), Áp dụng cho nhựa nhiệt dẻo.

4. Thiết bị, dụng cụ

Xem điều 4 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

5. Mẫu thử

5.1 Bản chất của mẫu thử

5.1.1 Yêu cầu chung

Nếu chiều dày của ống nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm, mẫu thử có thể được làm bằng khuôn cắt hoặc bằng máy. Nếu chiều dày của ống lớn hơn 12 mm thì mẫu thử phải được làm bằng máy.

5.1.2 Kích thước mẫu thử

Mẫu thử hoặc là theo kiểu 1, hình dạng và kích thước của kiểu này được đưa ra ở hình 1 và bảng 1, kiểu 2 có hình dạng và kích thước ở hình 2 và bảng 2 hoặc kiểu 3 có hình dạng và kích thước ở hình 3 và bảng 3. Sự lựa chọn mẫu thử phụ thuộc vào chiều dày của thành ống được lấy để thử (xem 5.2).

CHÚ THÍCH

1. Mẫu thử kiểu 1 giống như kiểu 1B qui định trong ISO 527 - 2: 1993. Mẫu thử nhỏ hơn giống kiểu 2 qui định trong TCVN 7434-2: 2004 (ISO 6259 - 2: 1997).

2. Để tránh sự trơn trượt ở hai kẹp, chiều rộng ở các đầu mẫu thử (b2) nên tăng theo tỷ lệ với chiều dày (en) theo công thức sau:

b2 = en + 15 (mm)

Hình 1 - Mẫu thử kiểu 1

Bảng 1 - Kích thước của mẫu thử kiểu 1

Ký hiệu

Mô tả

Kích thước

mm

A

Chiều dài toàn bộ (nhỏ nhất)

150

B

Chiều rộng ở các đầu mẫu thử

20 ± 0,2

C

Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

60 ± 0,5

D

Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, cạnh song song

10 ± 0,2

E

Bán kính

60

F

Chiều dài của đoạn làm việc

50 ±0,5

G

Khoảng cách ban đầu giữa các kẹp

115 ± 0,5

H

Chiều dày

của ống

Hình 2 - Mẫu thử kiểu 2

Bảng 2 - Kích thước của mẫu thử kiểu 2

Ký hiệu

Mô tả

Kích thước mm

A

Chiều dài toàn bộ (nhỏ nhất)

115

B

Chiều rộng ở các đầu mẫu thử

25 ± 1

C

Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

33 ± 2

D

Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

6

E

Bán kính nhỏ của chỗ cong

14 ± 1

F

Bán kính lớn của chỗ cong

25 ± 2

G

Chiều dài đoạn làm việc

25 ± 1

H

Khoảng cách ban đầu giữa các kẹp

80 ± 5

I

Chiều dày

của ống

Hình 3 - Mẫu thử kiểu 3

Bảng 3 - Kích thước của mẫu thử kiểu 3

Ký hiệu

Mô tả

Kích thước

mm

A

Chiều dài toàn bộ (nhỏ nhất)

250

B

Chiều rộng ở các đầu mẫu thử

100 ± 3

C

Chiều dài ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

25 ± 1

D

Chiều rộng ở chỗ hẹp nhất, có cạnh song song

25 ± 1

E

Bán kính

25 ± 1

G

Chiều dài của đoạn làm việc

20 ± 1

H

Khoảng cách ban đầu giữa các lỗ tâm lắp chốt

165 ± 5

I

Chiều dày

của ống

J

Đường kính lỗ

30 ± 5

5.2 Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử được lấy ở trung tâm của thanh mẫu theo chiều dài của ống phù hợp với 5.2.1 của TCVN 7434 - 1: 2004 (ISO 6259 - 1: 1997) và điểm a) hoặc điểm b) dưới đây:

a) Ống có chiều dày thành nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm

Mẫu thử có thể được chuẩn bị hoặc theo cách cắt bằng khuôn cắt hoặc bằng máy để có hình dạng sau:

- kiểu 1, đối với chiều dày thành nhỏ hơn hoặc bằng 12 mm nhưng lớn hơn 5 mm;

- kiểu 2, đối với chiều dày thành nhỏ hơn hoặc bằng 5 mm.

b) Ống có chiều dày thành lớn hơn 12 mm

Mẫu thử chỉ được chuẩn bị bằng máy. Hình dáng của mẫu thử theo kiểu 1 hoặc kiểu 3.

5.3 Phương pháp làm mẫu bằng khuôn cắt (xem 5.2.2.2 trong TCVN 7434 - 1:2004 (ISO 6259-1: 1997).

Dùng khuôn cắt [4.6 trong TCVN 7434-1: 2004 (ISO 6259 -1: 1997)] có tiết diện tương ứng với mẫu thử kiểu 1 hoặc kiểu 2, phụ thuộc vào chiều dày thành của ống.

Cắt mẫu thử ở nhiệt độ môi trường, áp khuôn cắt vào mặt trong của thanh mẫu và sử dụng áp suất đều liên tục.

5.4 Phương pháp làm mẫu bằng máy

Xem 5.2.2.3 trong TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

6. Điều hòa mẫu thử

Xem điều 6 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

7. Tốc độ thử

Tốc độ thử, ví dụ tốc độ tách của các kẹp, phụ thuộc vào chiều dày thành của ống, như qui định ở bảng 4.

Nếu sử dụng tốc độ khác, thì sự tương quan giữa tốc độ này và tốc độ đã qui định phải được xem xét. Trong trường hợp tranh chấp thì sử dụng tốc độ đã qui định.

Bảng 4 - Tốc độ thử

Chiều dày danh nghĩa của thành ống

en

mm

Phương pháp chuẩn bị mẫu thử

Kiểu mẫu thử

Tốc độ thử

mm/min

en ≤ 5

Bằng khuôn cắt hoặc bằng máy

Kiểu 2

100

5 < en ≤ 12

Bằng khuôn cắt hoặc bằng máy

Kiểu 1

50

en > 12

Bằng máy

Kiểu 1

25

en > 12

Bằng máy

Kiểu 3

10

8. Cách tiến hành

Xem điều 8 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

CHÚ THÍCH Nếu độ giãn dài của mẫu thử đạt đến 1 000 %, phép thử có thể dừng lại trước khi đứt.

9. Biểu thị kết quả

Xem điều 9 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

10. Báo cáo thử nghiệm

Xem điều 10 của TCVN 7434 -1: 2004 (ISO 6259-1: 1997).

Phụ lục A

(tham khảo)

Ống polyetylen - Qui định cơ bản

Phụ lục này giới thiệu độ giãn dài trung bình khi đứt của ống polyetylen, đo ở các điều kiện thử được cho trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như sau:

ε ≥ 350 %.

CHÚ THÍCH

1. Không có qui định cơ bản cho ứng suất khi đứt.

2. Yêu cầu chung cho mẫu thử lấy từ mối hàn gián mặt đầu là các mẫu dễ hỏng ở dạng mềm, ví dụ bằng cơ chế kéo nguội.

Phụ lục B

(tham khảo)

Ống polyetylen liên kết ngang - Qui định cơ bản

Phụ lục này giới thiệu độ giãn dài trung bình khi đứt của ống polyetylen liên kết ngang, đo ở các điều kiện thử được cho trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như sau:

ε ≥ 350 %.

CHÚ THÍCH Không có qui định cơ bản cho ứng suất khi đứt.

Phụ lục C

(tham khảo)

Ống polypropylen - Qui định cơ bản

Phụ lục này giới thiệu độ giãn dài trung bình khi đứt của các loại sau đây của ống polypropylen:

- polyme đồng thể;

- polyme đồng trùng hợp khối;

- polyme đồng trùng hợp ngẫu nhiên;

được đo ở các điều kiện thử được cho trong TCVN 7434-1: 2004 (ISO 6259-1: 1997), như sau:

ε ≥ 200 %.

CHÚ THÍCH Không có qui định cơ bản cho ứng suất khi đứt.

Phụ lục D

(tham khảo)

Ống bằng polybuten - Qui định cơ bản

Phụ lục này giới thiệu độ giãn dài trung bình khi đứt của ống polybuten, đo ở các điều kiện thử được cho trong TCVN 7434-1:2004 (ISO 6259-1: 1997), như sau:

ε ≥ 250 %.

CHÚ THÍCH Không có qui định cơ bản cho ứng suất khi đứt.

Phụ lục E

(tham khảo)

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 527-2: 1993 - Plastics - Determination of tensile properties - Part 2: Test conditions for moulding and extrusion plastics.

[2] TCVN 7434 - 2: 2004 (ISO 6259 - 2: 1997) Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và poly(vinyl clorua) có độ bền va đập cao (PVC-Hl).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7434-3:2004

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7434-3:2020 ISO 6259-3:2015 Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 3: Ống polyolefin

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×