Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363:2003 ISO 9132:1990 Khối lượng của mô tô, xe máy ba bánh

Số hiệu: TCVN 7363:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7363:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363:2003 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7363 : 2003

(ISO 9132 : 1990)

MÔ TÔ, XE MÁY BA BÁNH - KHỐI LƯỢNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Motorcycles and mopeds with three wheels - Masses - Vocabulary

 

Lời nói đầu

TCVN 7363 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 9132 : 1990.

TCVN 7363 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn

Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định các thuật ngữ về khối lượng của mô tô, xe máy ba bánh (sau đây gọi tắt là xe) được định nghĩa trong TCVN 6211: 2003.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phương tiện sau:

- Phương tiện giao thông đường bộ do người đi bộ điều khiển.

- Phương tiện giao thông đường bộ thiết kế dành riêng cho người tàn tật.

- Máy kéo nông nghiệp hoặc máy kéo lâm nghiệp.

- Phương tiện hoặc thiết bị được sản xuất theo yêu cầu của người đặt hàng ...

- Máy làm đất.

Tiêu chuẩn này không quy định phương pháp đo, đơn vị đo, độ chính xác và độ lớn của các khối lượng.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977) Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa

3 Khái niệm chung

Nếu không có qui định khác, các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:

3.1 Khối lượng (Mass): Đại lượng vật lý sinh ra trọng lượng và quán tính của xe hoặc các bộ phận của xe, đặc trưng cho việc chống lại gia tốc.

3.2 Tải (Load): Lực được truyền từ xe hoặc bộ phận của xe tới mặt phẳng tiếp xúc nằm ngang của xe ở trạng thái tĩnh.

3.3 Mặt đỗ xe và bề mặt đo của thiết bị đo là các bề mặt thuộc cùng một mặt phẳng nằm ngang.

3.4 Khối lượng và tải trọng được đo khi xe đang đỗ, động cơ không hoạt động, xe và các bánh xe của nó ở hướng thẳng về phía trước.

3.5 Các định nghĩa trong tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các xe sản xuất, lắp ráp mới và được trang bị cho hoạt động thông thường của xe.

4 Thuật ngữ và định nghĩa

4.1 Thuật ngữ cơ bản

4.1.1. Sát xi trần (Bare chassis):Sát xi của xe có lắp động cơ, hệ thống lái và hệ thống truyền lực, không có cabin, thùng xe hoặc khung vỏ.

4.1.2. Sát xi - cabin (Chassis and cab):Sát xi trần (4.1.1) có lắp cabin để cho xe hoạt động bình thường.

4.1.3. Xe hoàn chỉnh (Complete vehicle): Xe bao gồm sát xi - cabin có lắp thùng xe hoàn chỉnh hoặc bao gồm sát xi trần (4.1.1) có lắp đặt khung vỏ xe hoàn chỉnh.

4.1.4. Trục (Axle): Trục bánh đơn của xe hoặc trục thực/ ảo có lắp hai bánh xe đối xứng của xe.

4.2 Thuật ngữ về khối lượng

4.2.1. Khối lượng khô của sát xi trần (Bare chassis dry mass): Khối lượng của sát xi trần bao gồm cả:

- Các bộ phận cần thiết cho xe hoạt động theo quy định của nhà sản xuất;

- Trang thiết bị điện hoàn chỉnh lắp đặt trên sát xi trần.

- Tất cả các dụng cụ và các giá để của chúng lắp đặt trên sát xi trần.

- Có đầy đủ các chất lỏng để đảm bảo xe hoạt động bình thường.

Chú thích - Khối lượng nhiên liệu và hỗn hợp nhiên liệu/ dầu bôi trơn không được tính vào khối lượng khô của xe khi đo, nhưng có tính khối lượng dung dịch a-xít của ắc quy, dầu thuỷ lực, chất lỏng làm mát và dầu bôi trơn động cơ.

4.2.2. Khối lượng bản thân của sát xi trần (Bare chassis kerb mass): Khối lượng khô của sát xi trần (4.2.1) cộng thêm các khối lượng sau:

- Nhiên liệu: thùng nhiên liệu được đổ tới ít nhất là 90% dung tích theo quy định của nhà sản xuất.

- Bánh xe dự phòng.

- Bộ dụng cụ.

Chú thích - đối với xe sử dụng hỗn hợp nhiên liệu và dầu bôi trơn:

a) Nếu nhiên liệu và dầu bôi trơn đã được pha trộn trước thì nhiên liệu được hiểu là hỗn hợp xăng và dầu đã được pha trộn.

b) Nếu nhiên liệu và dầu bôi trơn được chứa vào các bình chứa riêng biệt thì nhiên liệu được hiểu là chỉ có xăng. Trong trường hợp này, dầu đã được tính khi đo khối lượng khô của sát xi trần (4.2.1).

4.2.3. Khối lượng khô của sát xi - cabin (Chassis and cab dry mass): Khối lượng khô của sát xi trần

(4.2.1) cộng với khối lượng của cabin hoàn chỉnh (xem điều 4.1.1 đến 4.1.3).

4.2.4. Khối lượng bản thân của sát xi - cabin (Chassis and cab kerb mass):Khối lượng bản thân của sát xi trần (4.2.2) cộng với khối lượng của cabin hoàn chỉnh (xem từ 4.1.1 đến 4.1.3).

4.2.5. Khối lượng khô của xe hoàn chỉnh (Complete vehicle dry mass): Khối lượng khô của sát xi trần (4.2.1) cộng với khối lượng của cabin hoàn chỉnh và thùng xe hoặc cộng với khối lượng của khung vỏ hoàn chỉnh (xem từ 4.1.1 đến 4.1.3).

4.2.6. Khối lượng bản thân của xe hoàn chỉnh (Complete vehicle kerb mass): Khối lượng bản thân của sát xi trần (4.2.2) cộng với khối lượng của cabin hoàn chỉnh và thùng xe hoặc cộng với khối lượng của khung vỏ hoàn chỉnh (xem từ 4.1.1 đến 4.1.3).

4.2.7. Khối lượng của xe hoàn chỉnh trang bị đầy đủ (Complete vehicle mass fully equipped): Khối lượng bản thân của xe hoàn chỉnh (4.2.6) cộng với khối lượng của tất cả các bộ phận bổ sung hoặc các trang thiết bị tuỳ chọn do nhà sản xuất cung cấp để lắp đặt cho xe.

4.2.8. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của nhà sản xuất (Manufacturer’s maximum total mass): Khối lượng tính toán bởi nhà sản xuất cho các điều kiện hoạt động riêng, có tính đến các yếu tố như: độ bền của vật liệu, khả năng chịu tải của lốp, v.v...

4.2.9. Khối lượng toàn bộ lớn nhất cho phép (Maximum authorized total mass):Khối lượng xác định cho các điều kiện hoạt động do các cơ quan có thẩm quyền quy định.

4.3 Thuật ngữ về tải trọng

4.3.1. Tải trọng lớn nhất của nhà sản xuất (Manufacturer’s maximum payload): Tải trọng được tính bằng khối lượng định nghĩa tại 4.2.8 trừ đi khối lượng định nghĩa tại 4.2.6 nhân với gia tốctrọng trường.

4.3.2. Tải trọng lớn nhất cho phép (Maximum authorized payload):Tải trọng được tính theo khối lượng định nghĩa tại 4.2.9 trừ đi khối lượng định nghĩa tại 4.2.6 nhân với gia tốc trọng trường.

4.3.3. Tải trọng trục lớn nhất của nhà sản xuất (Manufacturer’s maximum axle load): Tải trọng lớn nhất do nhà sản xuất quy định cho mỗi trục của xe, có tính đến độ bền của vật liệu, khả năng chịu tải của lốp, v.v...

4.3.4. Tải phân bố (Distributed load):Tải phân bố lên trục nào đó khi được đặt trên bề mặt đo của thiết bị đo, các bánh xe của các trục khác đặt trên mặt đỡ xe và không quay được trên đó. Tải phân bố này phù hợp với tài liệu của nhà sản xuất.

Chú thích - Định nghĩa này có thể là quan trọng trong các điều kiện nào đó đã nêu tại các điều từ 4.2.1 đến 4.2.9.

4.3.5. Tỷ lệ phân bố tải (Load ratio):Tỷ số giữa tải phân bố (4.3.4) và tải có giá trị bằng khối lượng toàn bộ của xe nhân với gia tốc trọng trường tiêu chuẩn.

Chú thích - Tỷ số này có thể là quan trọng trong các điều kiện nào đó đã nêu tại các điều từ 4.2.1 đến 4.2.9.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7363:2003

01

Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 2734/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7339:2003 ISO 9131:1993 Phương tiện giao thông đường bộ - Kích thước mô tô, xe máy ba bánh - thuật ngữ và định nghĩa

04

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2024/BGTVT Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy

05

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×