Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7352:2003 Phương pháp thử chạy trên đường mô tô, xe máy

Số hiệu: TCVN 7352:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7352:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7352:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7352:2003 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7352:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7352 : 2003

MÔ TÔ, XE MÁY - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHẠY TRÊN ĐƯỜNG
Motorcycles, mopeds - Method of driving test

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thử chạy trên đường cho mô tô, xe máy (dưới đây gọi là xe).

2. Điều kiện thử

2.1 Đặc tính kỹ thuật của đường thử:

Đường thử có dạng khép kín hoặc không khép kín bao gồm các đường đất bằng phẳng, dốc cao, dốc dài, đường trải bê tông hoặc nhựa đường, đường cấp phối, đường có sỏi đá.

2.2 Điều kiện môi trường

-

áp suất khí quyển:

100 kPa  3 kPa.

-

Nhiệt độ:

5 oC  30oC.

-

Độ ẩm tương đối:

< 95 %.

-

Vận tốc gió trung bình:

< 3 m/s, vận tốc gió lớn nhất tức thời: < 5 m/s.

2.3 Chuẩn bị xe

2.3.1 Điều kiện tải: Một người lái, xe ở trạng thái không chất tải (xe có đủ nhiên liệu, dầu bôi trơn, dụng cụ đồ nghề và các trang bị cần thiết để chạy thử) và các thiết bị đo cần thiết như thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu, nhiệt kế.

2.3.2. Kiểm tra các bộ phận: Động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống phanh, áp suất lốp theo yêu cầu phù hợp với qui định của nhà sản xuất.

2.3.3. Xe cần được chạy rà trước để làm nóng động cơ và hệ thống truyền động ở trạng thái sẵn sàng chạy thử.

2.4 Dụng cụ đo

- Thiết bị đo mức tiêu hao nhiên liệu: Lượng nhiên liệu đủ chạy cho cả quãng đường thử, đồng hồ có thể đo được 0,01 lít. Tuy nhiên, nếu không trang bị được thiết bị này thì có thể dùng bình nhiên liệu của xe và thiết bị đo khác để đo lượng tiêu hao nhiên liệu.

- Thiết bị đo nhiệt độ không khí:Tốt nhất là dùng nhiệt kế cỡ nhỏ, hiện số tự động, độ chính xác  1oC.

-

Dụng cụ đo độ ẩm không khí.

 

-

Đồng hồ đo áp suất không khí:

Đồng hồ thuỷ ngân hoặc tương tự, đo được mức 133 Pa.

- Dụng cụ đo vận tốc gió: Đo được vận tốc gió và hướng gió.

2.5 Khối lượng, trang phục của người lái thử xe

2.5.1. Khối lượng: Bao gồm khối lượng người lái và các trang bị bảo vệ như mũ bảo vệ người lái, quần áo chuyên dùng trong khoảng 70 kg  5 kg.

Người lái thử xe phải dùng các trang bị vừa với cơ thể để được bảo vệ tốt nhất.

2.5.2 Tư thế lái thử xe

Người lái ngồi trên yên xe, chân đặt trên càng để chân hoặc bàn đạp và tay duỗi ra, hơi cong khuỷu tay, nắm tay lái một cách tự nhiên.

Vị trí của người lái được giữ không thay đổi trong toàn bộ quá trình thử.

3. Tiến hành thử

Phép thử này chủ yếu để đo lượng tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ khi xe chạy trên đường thử và xác định tính năng của xe thông qua đánh giá của người lái thử.

3.1.  Đường thử phải được chia thành một số đoạn thích hợp và việc đo được tiến hành trên các đoạn đường tương ứng và cho suốt cả quãng đường thử.

3.2. Tại điểm bắt đầu chạy thử, thời gian và các số đọc của đồng hồ đo khoảng cách và của thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu phải được ghi vào biên bản. Nếu cần thiết, nhiệt độ mặt tựa bugi, nhiệt độ của dàu bôi trơn, dàu hộp số, nhiệt độ không khí phải được đo và ghi thêm.

3.3. Tại điểm kết thúc chạy thử, phải nhanh chóng đo và ghi các số đọc trên đồng hồ đo khoảng cách, thiết bị đo tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ của các bộ phận được nêu ở 3.2.

3.4. Trong quá trình lái thử phải quan sát và nhận xét tình trạng các bộ phận của xe (đặc biệt là động cơ, li hợp, hộp số, hệ thống phanh), tính cơ động, tính ổn định, tính năng tăng tốc, tính thoải mái khi lái và điều kiện mặt đường .v.v...

Quãng đường chạy thử của xe là 100 km.

4. Kết quả thử

4.1 Trị số đo

4.1.1 Lượng tiêu hao nhiên liệu: Lấy kết quả đo đến 2 con số sau dấu phảy.

4.1.2 Qu˚ng đường chạy thử: Lấy kết quả đo đến 1 con số sau dấu phảy.

4.1.3: Nhiệt độ: Trong các trị số đo nhiệt độ nêu trong điều 3.2, cho phép trị số các nhiệt độ liên quan đến động cơ được bỏ đơn vị lẻ sau các dấu phảy.

4.2 Tính tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu

Tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu tính được bằng cách dùng các trị số đo được theo điều 3.3 theo công thức sau (kết quả được tính đến hai con số sau dấu phảy, nhưng làm tròn thành 1 con số sau dấu phảy theo qui tắc làm tròn số).

Trường hợp dùng nhiên liệu pha dầu thì tính lượng tiêu thụ nhiên liệu sau khi đã trừ lượng dàu:

Trong đó

F là tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu trong trường hợp nhiên liệu không pha dầu (km/lít);

L là chiều dài quãng đường thử (km); Q là lượng tiêu thụ nhiên liệu (lít);

F' là tỷ suất tiêu thụ nhiên liệu trong trường hợp nhiên liệu pha dầu (km/lít);

R là tỷ lệ pha nhiên liệu và dầu.

Chú thích - Tỷ lệ pha nhiên liệu và dầu được ghi thành phân số mà nhiên liệu là tử số, dàu là mẫu số,

ví dụ:

5 Biên bản và kết quả thử

Kết quả thử được ghi vào biên bản theo quy định trong bảng 1.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7352:2003

01

Quyết định 38/2003/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 2734/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia

03

Quyết định 2543/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật

04

Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×